Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Hay nhất)

Tiết 1:

Chính tả

Nghe - viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò.

- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ viết bài tập 2 (5).

III. Các hoạt động dạy học:

A. Mở đầu: (1')

- GV giới thiệu nội dung yêu cầu phân môn chính tả.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2')

2. Hướng dẫn viết chính tả: (20')

- GV đọc đoạn 1+2 của bài.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

 - 1 em đọc, lớp nghe.

- Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.

- Hướng dẫn từ khó dễ lẫn. - HS viết: cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,

- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)

- HS lên bảng viết dưới lớp viết giấy nháp

- Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1 đoạn văn.

- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải.

- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. - HS viết bài vào vở.

- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi.

+ GV chấm chữa bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (14')

Bài 2a (5). - 1 h/s đọc

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
______________________________________
Tiết 2:
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ SGK
Băng giấy viết đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học:
GV 
HS
 1. Ổn định lớp: (1')
G.thiệu 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 1
 2. KTBC: (3') KT sách vở, dụng cụ học tập. Nhận xét.
 3. Dạy bài mới: (32')
 a/ G.thiệu chủ điểm và bài đọc
 G.thiệu tranh, ghi đầu bài:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 b/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
 óLuyện đọc: - Chỉ định 1 em đầu bàn đọc
 + Đoạn 1: Một hôm  tảng đá cuội. (Vào câu chuyện)
 + Đoạn 2: Chị Nhà Trò  chị mới kể:. (Hình dáng Nhà Trò)
 +Đoạn 3: Năm trước  ăn thịt em. (Lời Nhà Trò)
 + Đoạn 4: Tôi xoè  của bọn nhện. (Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
 - Kết hợp HD cách phát âm, HD đọc từ khó, giải nghĩa từ. 
 - Đọc diễn cảm cả bài
 óTìm hiểu bài:
 - Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt?
 - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ ntn?
 - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 - Nêu 1 h/ả nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích.
 c/ HD đọc diễn cảm
 HDHS đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. “Năm trước  kẻ yếu”
 - Đọc mẫu
 4. Củng cố – dặn dò: (3')
 - Giúp HS liên hệ bản thân học được gì ở Dế Mèn.
 - Nhận xét tiết học + Tuyên dương
 - Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị cho tiết sau: Mẹ ốm.
- Để sách vở, dụng cụ học tập trước mặt để GV KT
- Quan sát, theo dõi 
- Nối tiếp đọc từng đoạn 
- Đọc chú thích cuối bài
- Luyện đọc theo cặp
- 1;2 em đọc cả bài
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn trùng trùng, quá yếu lại chưa quen mở.
- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Lời nói: Em đừng sợ  kẻ yếu.
- Cử chỉ: Xoè cánh ra, dắt Nhà Trò đi.
- Cả lớp đọc lướt toàn bài.
- Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội, mặt áo thâm dài  - Tả Nhà Trò giống 1 cô gái đáng thương,yếu đuối.
- 4em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS cả lớp nhận xét
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
____________________________________________
Tiết 3:
Thể dục
( Đ/c Trang soạn giảng)
_________________________________________________
Tiết 4:
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.( Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1)
- Có ý thức học tập bộ môn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: (1')
- Giới thiệu nội dung môn toán.
- Yêu cầu, đồ dùng môn học.
B. Hướng dẫn ôn tập : (35')
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Số : 83 251? Đọc và nêu chữ số 
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, hàng chục nghìn?
- Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
+ Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Các số trên tia số được gọi là số gì ?
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Vạch thứ nhất viết số gì?
- Yêu cầu học sinh lên làm tiếp.
- Gọi h/s làm bài b.
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng
- HD làm bài.
- HS đọc số.
- HS nêu ý kiến.
1 chục = 10 đơn vị ; 1 trăm = 10 chục...
- HS nêu ý kiến.
a. HS đọc yêu cầu.
0 10 000 ... 30 000 ... ...
 10 000
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Đọc yêu cầu.
- HS đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp.
Viết số
C nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết số sau thành tổng.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Các số khác yêu cầu h/s tự làm vào vở: 9171; 3082; 7006.
b. 9000 + 200 +30 + 2 =?
- Yêu cầu h/s tự làm.
- GV chấm bài.
Bài 4(HSKG): Tính chu vi các hình.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Gọi h/s khá lên bảng, lớp làm vào vở.
GV nhận xét.
- Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
- *Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
C. Củng cố dặn dò: (4')
- Nhắc lại cách đọc và viết số có 5 chữ số? Cách tính chu vi ?
- Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
= 9232
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm. 
tra, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào nháp, 1 h/s lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+ Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1:
Chính tả
Nghe - viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò.
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết bài tập 2 (5). 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: (1')
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu phân môn chính tả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2')
2. Hướng dẫn viết chính tả: (20')
- GV đọc đoạn 1+2 của bài.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc, lớp nghe.
- Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn từ khó dễ lẫn.
- HS viết: cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- HS lên bảng viết dưới lớp viết giấy nháp
- Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1 đoạn văn.
- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. 
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi.
+ GV chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (14')
Bài 2a (5).
- 1 h/s đọc
- Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ ...
- Yêu cầu h/s tự làm bài vào sgk bằng chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- HD h/s yếu còn lúng túng.
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài 3 (6)
KQ: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Giải đố.
- GV cho h/s giải vào bảng con.
- Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- GV chấm bài tập chính tả.
- Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
C. Củng cố dặn dò: (3')
- Lưu ý các trường hợp viết l/n khi viết chính tả.
- Nhận xét giờ học. Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
___________________________________________
Tiết 2:
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (a))
- Có ý thức học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Yêu cầu phân tích số thành tổng?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn ôn tập. (30')
- HS thực hiện với các số: 23102; 6295.
Bài 1(4) Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm.
- GV cho h/s thực hiện theo hình thức nối tiếp.
- HS thực hiện nhẩm. 
- GV nhận xét và cho làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài:
- HS thực hiện đặt tính rồi tính vào vở.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- Cả lớp theo dõi, nêu lần lượt các phép tính: cộng trừ nhân chia.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
- GV yêu cầu h/s làm bài.
- 2 h/s làm trên bảng lớp.
- Hướng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh ( so sánh từng hàng.)
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4a: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu h/s tự làm bài:
- HS tự làm bài vào nháp.
- Hướng dẫn chữa bài và hỏi cách làm bài:
 Bài 4b: HSKG làm thêm
Bài 5 **: GV treo bảng số liệu.
a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát và đọc bảng số liệu.
- Bác Lan mua ? loại hàng, đó là những loại hàng nào? Giá tiền và số lượng hàng là ?
- 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg thịt....
- Bác Lan mua hết số bao nhiêu tiền bát, làm thế nào để tính được?
Số tiền mua bát là: 
 2500 x5 = 12 500 (đồng)
*Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường...
C. Củng cố dặn dò: (3 - 4')
 - Nêu cách đặt tính cộng, trừ, nhân chia? 
 - Nhận xét giờ học.
___________________________________________
Tiết 3:
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
- Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Hoạt động dạy học :
A. Mở đầu: (1')
- Nêu yêu cầu học phân môn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Phần nhận xét: (15')
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk .
- HS đếm 14 tiếng ( đếm thầm).
- Đánh vần tiếng bầu?
- 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh vần thầm.
- GV ghi kết quả đánh vần: 
 bờ- âu- bâu- huyền- bầu.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng phụ.
- HS quan sát.
- Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào?
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời:
 Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích tiếng còn lại trong câu tục ngữ?
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào bảng ph ... huyện ba anh em và chú giải).
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1.
- HS thực hiện theo nhóm đôi.
- Tổ chức đánh giá kết quả:
- Các nhóm trao đổi kết quả.
+ Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại.
+ Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Em đồng ý với nhận xét của bà.
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
. Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra như thế nào?
- Bạn nhỏ quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất. 
C. Củng cố dặn dò: (3')
-** Em hiểu thế nào là văn kể chuyện?
- Dặn dò h/s chuẩn bị tiết 3. 
- HS suy nghĩ thi kể trước lớp.
_________________________________________________
Tiết 2:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.( Bài 1, bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp))
- Hs tự giác tích cực trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: (5')
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 
- Tính 13 + a biết a = 23?
B. Bài mới:
- HS nêu cách tính.
- Thực hiện
1. Giới thiệu bài: (1')
2. HD làm bài tập: (30')
Bài 1 (7)
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu:
6 5 =30
- Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ?
- HS lắng nghe, phân tích.
- HS thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1.
- Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
Bài 2(7).
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức. 
- Muốn tính được em làm thế nào?
- Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 n . 
- Với n = 7 thì 35 + 3 n = 35 + 3 7 
 = 35 + 21 = 56.
- HS làm tương tự với các phần còn lại.
- Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
- HS làm và nêu cách thực hiện.
Bài 3(7) Viết vào ô trống theo mẫu?
- GV cho h/s tự kẻ bảng rồi viết.
- HS thực hiện ở vở chữa bài.
Bài 4(7) 
- GV vẽ hình vuông cạnh a.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Độ dài cạnh x 4.
-** Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là tính thế nào?
- HS nêu ý kiến.
- Tính chu vi hình vuông: Cạnh 3 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
- HS làm bài.
P = 3 4 = 12 ( cm)
P = 5 4 = 20 ( cm)
P = 8 4 = 32 ( cm).
C. Củng cố dặn dò : (4')
- Nêu cách tinh chu hình vuông?
- Dặn h/s về xem trước bài sau, làm thêm bài 4.
_____________________________________________
Tiết 3:
Sinh hoạt
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
ATGT: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu
- HS tự nhận xét tuần 1- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " 
- Rèn ý thức tự quản, phát động “ Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường 05/09 ”
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể .
- Học ATGT: Biển báo giao thông đường bộ.
II.Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1: (10')Sơ kết lớp tuần 1:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp trưởng báo cáo tổng kết :
* Nội dung cụ thể: ở vở theo dõi của các tổ.
+ ý kiến các tổ. 
* GV chốt và thống nhất các ý kiến. 
* Điểm các tổ: 
Tổ
Điểm
Xếp loại
1
2
3
+ GVCN Lớp thông báo kết quả thi khảo sát chất lượng đầu năm
3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý :
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học.
-Thông báo HS nộp lý lịch gia đình và số Điện thoại liên lạc của gia đình 
-Tham gia luyện tập thể dục giữa giờ theo hướng dẫn GV chuyên trách thể dục 
* Hoạt động 2: (5') Phương hướng tuần sau:
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. 
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày.
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp .
* Hoạt động 3: (23') Học ATGT: Biển báo giao thông đường bộ.
a) Gv yêu cầu hs nhắc lại các biển báo giao thông đã học.
b) Tìm hiểu về biển báo mới: Gv gt về bb mới:
- E có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của các biển báo này?
- Cá biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
- Nêu nội dung của từng biển báo.
- Khi gặp các bb này ta cần làm gì để thực hiện ATGT?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu hs thực hiện nghiêm túc các nề nếp thi đua.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy .
- Hs nhắc lại - hs chỉ vào từng biển báo giao thông.
- Hs quan sát và nêu
- Nhóm biển báo cấm.
- Hs trả lời
______________________________________________
Tiết 4:
Thể dục
( Đ/c Trang soạn giảng)
______________________________________________
Tiết 5:
Toán ( tăng)
ÔN BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Củng cố về các phép tính với số tự nhiên.
- Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- HS làm các phép tính đơn giản.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 
- Áp dụng tính: a: 6 biết a=24
B. Bài mới:
1. Giơí thiệu bài: (1')
2. HD luyện tập: (32')
Bài 1: Tính.
- Gọi h/s nêu cách tính rồi tính.
- GV theo dõi gợi ý, HD h/s T.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
Thực hiện tính thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
a. b + 24605với b = 17229
 12002 - a với a = 5005
 127 m với m = 3
 62415 : n với n = 3
b* 12 + b với b = 8; 9 - a với a = 7
- HD làm bài.
- nhận xét chữa bài.
Bài 3**: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm; chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
a. Tính chu vi và diện tích hình đó?
b. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chưc nhật trên?
- HD tìm hiểu bài và tính.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: (2')
- Nêu cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật và hình vuông?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu cách tính.
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài.
12458
2
16582
4
 23545
+
 56123
 97632
- 
 16934
 721
+
 123
 654
-
 123
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
KQ: 
 a. 41834; 6997; 381; 20805
 b**. 20; 2
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến tìm hiểu bài.
- HS làm bài.
KQ: a. P = 36cm
 S = 72cm2
 b. S = 81cm2
_____________________________________________
Tiết 6:
Tiếng Việt ( tăng)
Nghe - viết: MẸ ỐM
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp 3 khổ thơ đầu trong bài: Mẹ ốm.
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết bài tập 2 (5). 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: (1')
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài viết chính tả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn viết chính tả: (20')
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc, lớp nghe.
- Nội dung của 3 khổ thơ này
- Hs trả lời.
- Hướng dẫn từ khó dễ lẫn.
- HS viết: lá trầu, bấy nay, lặn, nóng ran...
- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Truyện Kiều ( Tên riêng), các từ đầu dòng thơ.
- HS lên bảng viết dưới lớp viết giấy nháp
- Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày theo thể thơ lục bát.
- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết bài. 
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi.
+ GV chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (15')
- Gv yêu cầu học sinh tìm trong bài viết các tiếng, từ có âm n/l.
- Phân biệt cách viết các tiếng, từ đó.
- Hs tìm từ.
- Nêu cách phân biệt chính tả.
C. Củng cố dặn dò: (3')
- Lưu ý các trường hợp viết l/n khi viết chính tả.
- Nhận xét giờ học. Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
__________________________________________________
Tiết 7:
Tiếng Việt ( tăng)
ÔN CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT đã học.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau .
-** HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần.
- Bộ chữ cái.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Thương người như thể thương thân".
- GV nhận xét đánh giá.
- HS thực hiện bảng lớp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30')
Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong đoạn thơ sau:
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- HS đọc đề bài cả mẫu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu.
- Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp:
- HS thực hành vào vở.
Theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu
- Tổ chức đánh giá kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
- Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng.
Bài 2Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ "Mẹ ốm"
- Gọi h/s phát biểu. GV chốt lại kết quả.
HS nêu ý kiến.
- Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn?
- Hs trả lời.
Bài 3: 
-** Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- GV nhận xét.
- Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn.
C. Củng cố dặn dò: (4')
-**Tìm ví dụ về các tiếng bắt vần với nhau mà em biết?
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3.
__________________________________________________________________
Nhận xét của BGH
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt, ngày ...... tháng ...... năm 2011
 BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T1 L4 CHUAN 2011.doc