Toán (tiết 6)
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS : On lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số .
- Đọc , viết các số thành thạo .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phóng to bảng SGK , bảng từ hoặc bảng cài , các thẻ số có ghi 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 có trong bộ ĐDDH Toán 3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Luyện tập .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27) Các số có sáu chữ số .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
TUẦN 2 Tập đọc (tiết 3) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. MỤC TIÊU : - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . - Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật . - Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK . - Giấy khổ to viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mẹ ốm . - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ” . - 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý nghĩa truyện . 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) . a) Giới thiệu bài : Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện , giúp Nhà Trò . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn phân đoạn : 3 đoạn . + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện ) . + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) . + Đoạn 3 : Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện ) . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : + Đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Đoạn 2 : Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? + Đoạn 3 : Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? - Giúp HS đi tới kết luận : Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng . Thích hợp nhất là danh hiệu “hiệp sĩ ” . Hoạt động nhóm . - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp : + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường , bố trí nhện gộc canh gác , tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . + Đầu tiên , Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh . Thấy nhện xuất hiện , vẻ đanh đá , nặc nô ; Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh . + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe dọa chúng . + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối . - Đọc câu hỏi 4 , trao đổi , thảo luận , chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Từ trong hốc đá vòng vây đi không ? + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công trong cuộc sống . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . Toán (tiết 6) CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS : Oân lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số . - Đọc , viết các số thành thạo . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to bảng SGK , bảng từ hoặc bảng cài , các thẻ số có ghi 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 có trong bộ ĐDDH Toán 3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Các số có sáu chữ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Số có sáu chữ số . MT : Giúp HS nắm quan hệ hàng của các số có 6 chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Giới thiệu : + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn . + 1 trăm nghìn viết là 100 000 . - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn ( đã chuẩn bị sẵn ) . - Gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; 1 lên các cột tương ứng trên bảng . Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn , , đơn vị ? - Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng . - Cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn , , đơn vị ; hướng dẫn viết và đọc số . - Tương tự như vậy , lập thêm vài số có sáu chữ số nữa trên bảng , cho HS lên bảng viết và đọc số . - Viết số , sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng . Hoạt động lớp . - Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . a) Phân tích mẫu . b) GV đưa hình vẽ , HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523 453 . Cả lớp đọc số này . - Tự làm bài , sau đó thống nhất kết quả . - Đọc các số . - Viết các số tương ứng vào vở . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách đọc , viết số vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 6 sách BT . Lịch sử và Địa lí (tiết 3) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU : - HS biết : Trình tự các bước sử dụng bản đồ . - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước . Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ . - Yêu thích tìm hiểu bản đồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Bản đồ hành chính VN . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Làm quen với bản đồ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Làm quen với bản đồ (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm các nội dung bản đồ thể hiện . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước , trả lời các câu hỏi sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí . + Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia ? - Giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK . Hoạt động lớp . - Đại diện một số em trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của VN trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN hoặc bản đồ hành chính VN treo tường . Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm . MT : Giúp HS thực hành theo yêu cầu SGK . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Hoàn thiện câu trả lời của các nhóm . Hoạt động nhóm . - Các nhóm lần lượt làm các bài tập a , b SGK . - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm . - Các nhóm khác sửa chữa , bổ sung nếu thấy câu trả lời của bạn chưa đầy đủ và chính xác . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS tiếp tục thực hành các bài tập SGK . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Treo bản đồ hành chính VN lên bảng , yêu cầu : - Chú ý hướng dẫn HS cách chỉ . Hoạt động lớp . + 1 em lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng B , N , Đ , T . + 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh ( thành phố ) mình đang sống trên bản đồ . + 1 em nêu tên những tỉnh ( thành phố ) giáp với tỉnh ( thành phố ) của mình . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu bản đồ . 5. Dặn dò : (1’) - Tập đọc các bản đồ ở nhà . Đạo đức (tiết 2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt) I. MỤC TIÊU : - Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng . - Biết trung thực trong học tập . - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trung thực trong học tập . - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp . 3. Bài mới : (27’) Trung thực trong học tập (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu ra qua bài học . PP : Động não , đàm thoại , ... Dặn dò : (1’) - Oân lại bài hát ở nhà . Toán (tiết 10) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU : - Giúp HS : Biết về hàng triệu , chục triệu , trăm triệu và lớp triệu . Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu . Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu . - Nêu được tên các hàng trong lớp triệu và các lớp khác . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) So sánh các số có nhiều chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Triệu và lớp triệu . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu . MT : Giúp HS nắm lớp triệu và các hàng trong lớp này . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Viết số 653 720 , yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào , lớp nào . - Yêu cầu 1 em lên bảng lần lượt viết số : 1000 , 10 000 , 100 000 ; rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn . - Giới thiệu : 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu , viết là 1 000 000 . - Giới thiệu tiếp : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu ; 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu . - Giới thiệu tiếp : Hàng triệu , chục triệu , trăm triệu hợp thành lớp triệu . Hoạt động lớp . - Nêu tổng quát : Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? - Đếm số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số 0 . - Ghi lần lượt ở bảng : 10 000 000 , 100 000 000 . - Nêu lại : Lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu . - Nêu lại các hàng , các lớp từ bé đến lớn Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu . - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . - Quan sát mẫu , sau đó tự làm bài . Có thể làm theo cách chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì vết luôn số thích hợp - Làm ở bảng 1 ý ; làm vào vở các ý còn lại . - Phân tích mẫu , sau đó tự làm các phần còn lại . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tên các hàng trong lớp triệu . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 10 sách BT . Khoa học (tiết 4) CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Biết các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường . - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hay thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường ; nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường . - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 10 , 11 SGK . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trao đổi chất ở người (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột đường a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn . MT : Giúp HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hay thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . PP : Động não , giảng giải , đàm thoại . - Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau : + Theo nguồn gốc : động vật hay thực vật + Theo lượng các chất dinh dưỡng chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó . ( bột đường , đạm , béo , vi-ta-min , chất khoáng ) Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi . Từng nhóm sẽ nói với nhau về tên các thức ăn , đồ uống thường dùng hàng ngày . Sau đó , hoàn thành bảng sau : Tên thức ăn , đồ uống Nguồn gốc Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam Cá Cơm Thịt lợn Tôm - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường . MT : Giúp HS nói tên và vai trò của những thức ăn có nhiều chất bột đường . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh . - Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể . Nó có nhiều ở gạo , ngô , bột mì , một số loại củ . Đường ăn cũng thuộc loại này . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Từng nhóm nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình SGK và vai trò của chất này ở mục “Bạn cần biết” . - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : + Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình SGK . + Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày . + Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn . + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường . Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường . MT : Giúp HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Phát phiếu học tập cho HS . - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật . Hoạt động lớp , cá nhân . - Làm việc với phiếu học tập : Tên thức ăn Từ loại cây nào ? Gạo Ngô Bánh quy Bánh mì Mì sợi Chuối Bún Khoai lang Khoai tây - Một số em trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp . - Nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài “ Vai trò của chất đạm và chất béo ” . Kĩ thuật (tiết 4) KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . Rèn tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay . - Có ý thức an toàn trong lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh quy trình khâu thường . - Mẫu khâu thường bằng len trên bìa , vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm . + Len hoặc sợi khác màu vải . + Kim khâu , thước , kéo , phấn vạch . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cắt vải theo đường vạch dấu . - Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp . 3. Bài mới : (27’) Khâu thường . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích bài học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của mẫu khâu thường . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu mẫu mũi khâu thường và giải thích : Khâu thường còn được gọi là khâu tới , khâu luôn . - Hướng dẫn quan sát mặt phải , mặt trái của mũi khâu thường ; kết hợp với quan sát hình 3 SGK để nêu nhận xét . - Bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu thường : + Đường khâu ở 2 mặt vải giống nhau . + Mũi khâu ở hai mặt vải giống nhau , dài bằng nhau , cách đều nhau . - Nêu vấn đề : Vậy thế nào là khâu thường ? Hoạt động lớp . - Đọc mục I phần ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . MT : Giúp HS nắm cách thực hiện kĩ thuật mũi khâu thường . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . a) Hướng dẫn thao tác khâu , thêu cơ bản - Hướng dẫn quan sát hình 1 để nêu cách cầm vải , cầm kim . - Hướng dẫn quan sát hình 2 để nêu cách lên kim , xuống kim . - Lưu ý : + Khi cầm vải , lòng bàn tay trái hướng lên trên , chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ để kẹp đúng vào đường dấu + Cầm kim chặt vừa phải để dễ khâu . + Giữ an toàn khi thao tác để tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh . - Kết luận . b) Hướng dẫn kĩ thuật khâu thường : - Treo tranh quy trình , hướng dẫn quan sát tranh để nêu các bước khâu thường . - Hướng dẫn quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường . - Nhận xét , lưu ý : Dùng thước kẻ , bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau 5 mm . - Hướng dẫn thao tác mũi khâu thường 2 lần . - Nêu câu hỏi : Khâu đến cuối đường vạch dấu , ta cần làm gì ? - Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu như SGK . - Lưu ý : + Khâu từ phải sang trái . + Trong khi khâu , tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên , xuống nhịp nhàng với sự lên , xuống của mũi kim . + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu . Không dứt hoặc dùng răng cắn đứt chỉ . Hoạt động lớp , cá nhân . - Lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn . - 1 em đọc nội dung phần b , mục 2 ; kết hợp quan sát hình 5 và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu thường . - Quan sát hình 6 để trả lời . - Đọc ghi nhớ cuối bài . - Tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành . - Dặn về nhà tiếp tục thực hành trên giấy kẻ ô li .
Tài liệu đính kèm: