Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 11 - Nhân với 10, 100, 1000... Chia cho 10, 100, 1000..

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 11 - Nhân với 10, 100, 1000... Chia cho 10, 100, 1000..

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; và chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10,100, 1000;

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài:

 105 x 4 = 120 x3 =

 4 x 105 = 3 x 120 =

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 4634Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 11 - Nhân với 10, 100, 1000... Chia cho 10, 100, 1000..", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 Nhân với 10, 100, 1000,Chia cho 10, 100, 1000, 
i. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; và chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10,100, 1000;
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài:
 105 x 4 =	 120 x3 =
 4 x 105 = 3 x 120 =
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
a. GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10 = ?
- HS trao đổi về cách làm:
 Chẳng hạn: 35 x 10 = 10 x 359 ( Tính chất giao hoán của phép nhân )
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần )
 Vậy: 35 x 10 = 350
- HS nhận xét và nêu : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 ( để có 350 ). Từ đó nhận xét chung : Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó
- HS ( TB, yếu ) nhắc lại.
* GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350: 10 = 35
- HS nhận xét và nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó
- HS ( TB, yếu ) nhắc lại 
b. Tương tự , ta có: 
 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- HS rút ra nhận xét chung như SGK
HĐ2. Thực hành : 
Bài1: Tính nhẩm:(HS khá, giỏi làm cả bài) 
- HS nhắc lại nhận xét trong SGK, lần lượt nêu miệng các phép tính ở bài 1
- GV nhận xét , kết luận 
Bài2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( HS khá, giỏi làm cả bài)
- GV hỏi HS: + 1 yến, 1 tạ, 1 tấn bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
 + Bao nhiêu ki- lô- gam bằng 1 tấn, 1tạ, 1 yến?
- GV hướng dẫn mẫu:
 300 kg = tạ
Cách làm: Ta có 100 kg = 1tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3
 Vậy 300 kg = 3 tạ
- HS tự làm các bài còn lại vào vở 
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét , GV chốt kết quả đúng:
 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
 300 tạ = 30 tấn 4000g = 400 kg
IV. Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan1.doc