Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Buổi sáng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Buổi sáng

Tiết2:TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vựcchị nhà Trò yếu đuối.

* Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi SGK, HS khá, giỏi giải thích được lí do vì sao lại lựa chọn danh hiệu hiệp sĩ)

II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết2:Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vựcchị nhà Trò yếu đuối.
* Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi SGK, HS khá, giỏi giải thích được lí do vì sao lại lựa chọn danh hiệu hiệp sĩ)
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi HS đọc1đoạn trong bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
a. Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
b. Tìm hiểu nội dung bài:
* Đoạn 1. Cho HS đọc thầm,thảo luận nhóm2 câu hỏi1 SGK
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
* Đoạn 2: . Cho HS đọc thầm, câu hỏi2SGK
- Đoạn văn nói lên ýgì ?
* Đoạn 3. Cho HS đọc thầm,thảo luận nhóm2 câu hỏi3 SGK
- Đoạn 3 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu Hs khá, giỏi trao đổi trả lời câu 4 sgk.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- GVtheo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- GVh/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- GVđọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
-Tổ chức cho HS thi dọc diễn cảm
- GV nhận xét tuyên dương HS có giọng đọc hay
3. Củng cố, dặn dò:
-Truyện ca ngợi nhân vật nào ? Nhân vật đó có tính cách như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
3’
10’
12’
8’
2’
- HS đọc và nêu nội dung như mục I2.
- HS khác theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi, mở SGK
-1 HS đọc bài.
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc: sừng sững, lủng củng, vị chúa trùm, 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1 ( 4 dòng đầu )
* ý1: Trận địa mai phục của bọn nhện
-1 HS đọc thành tiếng đoạn2, Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi 
* ý2: Dế Mèn rất oai với bọn nhện
-HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp và nêu, lớp nhận xét.
* ý 3:Dế Mèn đã giúp bọn nhện nhận ra lẽ phải
Danh hiệu: Hiệp sĩ vì DM đã có hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức , bất công, che chở giúp đỡ kẻ yếu.
- 3 em đọc 3 đoạn.
- HS nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét .
1HS đọc bài, lớp suy nghĩ trả lời
- HS rút ra nội dung bài học.
ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vựcchị nhà Trò yếu đuối.
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết3: Toán
các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề.
 - Biết viết , đọc các số đến sáu chữ số .
 - Đảm bảo chính xác khoa học , lô gic , chính xác .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ kẻ sẵn các hìmh biễu diễn đơn vị chục , trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: (5’) Củng cố về tính giá trị biểu thức
 Gọi hs chữa bài tập 3 sgk .
- GV nhận xét , cho điểm.
Hoạt động 2: (8’)Tìm hiểu về số có 6 chữ số.
- Yêu cầu HS viết các số 1, 10, 100 và nêu mối quan hệ giữa các hàng đơn vị , chục , trăm.
- Y/c HS nhìn vào hình viết và đọc các số 10000 , 1000 và mối quan hệ giữa chúng.
- Y/c HS quan sát hình vẽ và GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 100 nghìn và viết là : 100000.
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết số 432516.( Yêu cầu HS cùng gắn các thẻ tr. nghìn , ch . nghìn , theo giáo viên.)
- GV viết và đọc mẫu cho HS số: 432516.
Hoạtđộng3: Luyệntập, thực hành.(20’).
Bài 1. Củng cố về viết các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2. Củng cố về đọc các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh đọc các số : 
Bài 3. Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
 Bài 4. Yêu cầu học sinh nêu miệng.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động tiếp nối:(3’)
- GV lưu ý học sinh muốn đọc được chính xác số tự nhiên thì chúng ta cần nắm chắc được các hàng của số . 
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 1 HS ên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- 10 ĐV = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm ;
 10 trăm = 1 nghìn ; 10 nghìn = 1 chục nghìn.
- Cứ 10 ĐV ở hàng liền sau lập thành một ĐV ở hàng liền trước nó .
- HS nêu , lớp nhận xét.
- HS đếm và nêu trước lớp . 
- HS nêu các số theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
 vị
- Gắn 4 thẻ 100000 , 3 thẻ 10000 , 2 thẻ 1000vào bảng.
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc các số: 152734,243753, 832753 .
.- Học sinh lên bảng nối số với cách đọc số, Hs cả lớp làm VBT 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc số cho bạn trên bảng viết.
- HS nêu cách đọc số tự nhiên.
Tiết5: Đạo đức
	Trung thực trong học tập (tiết 2 )
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh: 
1. Nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực; phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Bài cũ: Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? Liên hệ bản thân?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Những hành vi thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Y/C HS thực hiện bài tập 3 sgk.
- Yêu cầu HS nêu cách xử lý của mình qua mỗi tình huống.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết chính.
HĐ2: Trình bày tư liệu sưu tầm: BT4 
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập 4.
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương trung thực trong học tập chúng ta cần học tập các bạn đó. 
* HĐ3: Trình bày tiểu phẩm.
- GV gọi 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước.
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm đó?
- Nếu ở vào tình huống đó em sẽ xử lí như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập và thực hiện theo nội dung bài học.
5’
27’
3’
HS nêu và liên hệ thực tế bản thân.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
HS thảo luận theo nhóm.
- HS liệt kê các cách giải quyết theo ý kiến của mình : + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học tập để gỡ điểm lần sau .
+ Báo cáo cho cô giáo chữa lại điểm cho đúng + Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận, trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập.
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước.
- Lớp thảo luận trả lời 2 câu hỏi GV đưa ra.
- 3 - 4 HS trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.	
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Luyện viết và đọc các số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số không).
- Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
- Đảm bảo chính xác khoa học logic.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Hoạtđộng1: Củng cố về đọc, viết số có 6 chữ số
 Gọi HS chữa bài tập 3,4 SGK.
 - GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động2: Ôn tập các hàng , lớp .
- GV đọc cho HS ghi các số có sáu chữ số : 850372 ; 820003 ; 674301 ; 
- GV chỉ các số y/c HS nêu tên các hàng của từng số.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1: Củng cố về tìm qui luật để viêt tiếp dãy số liên tiếp ( tròn chục, trăm, nghìn)
- Cho HS tự làm
- GV gọi HS nêu quy luật và đọc dãy số 
- GV nhận xét
Bài 2: Củng cố về đọc,viết các số có 6 chữ số và biết được vị trí các chữ số trong từng hàng.
- GV gọi 3 HS lên làm ,đọc bài làm .
- GV nhận xét .
Bài 3: Củng cố đọc số có 6 chữ số bằng cách nối ( theo mẫu )
- GV gọi HS lên bảng làm , đọc bài làm
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá, giỏi) Củng cố về viết số có 6 chữ số với các chữ số cho trước .
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Hoạt động nối tiếp:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà .
5’
8’
20’
2’
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
HS theo dõi và ghi : 850372 ; 820003 ; 674301 ; 400001 ; 
- HS nêu tên các hàng trong từng số, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tự làm, sau đó 4 HS nêu bốn dãy số - Học sinh đọc bài miệng, lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lên bảng làm .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
-HS làm bài VBT
HS lên bảng làm , đọc bài làm
- 2 Học sinh lên bảng làm 
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi, chữa bài.
HS lắng nghe
Tiết4: Chính tả: Tuần 2
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: “Mười năm cõng bạn đi học”
- Luyện phân biệt và viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra bài tập 2 tiết trước. GV củng cố cách viết tiếng có âm đầu là ch / tr.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* a: Nghe viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết chính tả .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
 - GV hướng dẫn HS luyện viết từ khó .
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm khoảng 10 bài.
- GV trả bài, nhận xét.
* b: Thực hành làm bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK.
Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ,làm vào vở bài tập .
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu học sinh đọc lại truyện đã điền hoàn chỉnh và nói về tính khôi hài của truyện.
- GV nhận xét.
Bài 3b: GV chọn cho lớp bài tập 3b.
- Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT. 
3. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh ... i nhóm 2 , nêu kết quả
- lớp nhận xét.
.- 4HS khá, giỏi nêu miệng bài làm của mình .
-HS khác nhận xét .
- HS nêu lại hai cách so sánh hai số tự nhiên .
Tiết4: Kể chuyện
kể chuyện đã nghe , đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu
1) - Hiểu câu truyện thơ: “Nàng tiên ốc” ,kể lại đủ ý bằngl[ì của mìn.
2) Hiểu ý nghĩa câu truyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 - Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kể truyện và nêu ý nghĩa câu truyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- GV nhận xét, cho điểm. 
2.Bài mới:GVgiới thiệu bài trực tiếp.
*a: Tìm hiểu truyện :
- GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
- GV y/c lớp đọc thầm lại toàn truyện.
- Bà lão làm nghề gì để sống?
- Bà lão đã làm gì khi bắt được con ốc đẹp ? 
- Từ khi có ốc , bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
- Khi rình xem , bà lão thấy gì? 
- Sau đó bà lão đã làm gì?
- Câu truyện kết thúc như thế nào?
*b: Kể truyện và tìm hiểu nội dung câu truyện :
- Thế nào là kể truyện bằng lời của mình?
- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu 6 câu hỏi sgk rồi dựa vào đó để kể truyện.
- Yêu cầu HS luyện kể theo cặp và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- GVtổ chức cho học sinh thi kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể truyện hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tập kể lại toàn bộ câu truyện và học thuộc một đoạn của câu truyện.
5’
28’
2’
- 2 HS kể và nêu ý nghĩa câu truyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- Lớp theo dõi nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp nhau lại bài vài lần.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn truyện.
- Bà lão kiếm sống bằng mò cua bắt ốc.
- Thấy đẹp bà thương không muốn bán bà bèn thả vào trong chum nước.
- Đi làm về thấy nhà cửa trong nhà sạch sẽ. 
- Nàng tiên từ trong chum bước ra.
- Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên .
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau suốt đời. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu truyện cho người khác nghe.
- HS đọc tìm hiểu 6 câu hỏi sgk rồi dựa vào đó để kể truyện.
- HS luyện kể theo cặp và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện.
- HS các cặp thi kể trước lớp và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện. 
- Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể truyện hay.
- HS về nhà tập kể lại toàn bộ câu truyện và học thuộc một đoạn của câu truyện.
Tập làm văn
kể lạI hành động của nhân vật
I. Mục đích, yêu cầu.	
 - Giúp học sinh hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật(ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật(Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự từ trước - sau để thành câu chuyện.
.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Giấy khổ to viết phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Mở đầu: Thế nào là văn kể truyện? Nhân vật trong truyện là gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
*a. Tìm hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 1, 2 và 3 SGK.
- GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi theo cặp.
- GV nêu yêu cầu 2: Giờ làm bài; Giờ trả bài; Lúc ra về.
- Hành động đó nói lên điều gì?
- GV nêu yêu cầu 3: Thứ tự kể lại các hành động: a, b, c .( Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, Hành động nào xảy ra sau thì kể sau.)
- GV hướng dẫn học sinh rút ra ghi nhớ như sgk
*b.: Luyện tập xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
- GV hướng dẫn hs làm bài tập sgk :
- GV giúp HS điền đúng tên chim sẻ và chim chích vào chỗ trống, sắp xếp lại hành động đã cho thành một câu chuyện và kể lại câu chuyện theo dàn ý.
- GV yêu cầu HS đọc lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp hợp lý.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
2’
30’
 3’
- Văn kể truyện là có nhân vật, có hành động. Nhân vật có thể là người, là vật được nhân hoá.
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu sách giáo khoa.
- 2 HS đọc nối tiếp lại.
- Lớp đọc thầm lại bài thơ.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện các cặp trình bày, nhóm khác bổ sung.
+ Giờ làm bài: Nộp giấy trắng; Giờ trả bài: Im lặng, mãi sau mới nói; Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
- Hành động đó nói lên tính trung thực của cậu bé. 
- HS rút ra ghi nhớ như sgk.
- HS luyện đọc thuộc lòng 
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS tiến hành làm theo nhóm 
- Vài hs nêu thứ tự dàn ý : 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9 .
- Vài học sinh kể lại câu chuyện 
- HS đọc lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp hợp lý.
- Chuẩn bị như hướng dẫn của GV.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiết1: Toán
triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Biết ở lớp triệu gồm ba hàng : hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu .
 - Biết viết các số có nhiều chữ số đến lớp triệu .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng các lớp, hàng theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Hoạt động1: Củng cố đọc các số có nhiều chữ số
 Đọc : 65730 , 198977 , 900001 GV củng cố cách đọc .
Hoạt động2: Giới thiệu về lớp triệu .
- GV yêu cầu hs viết các số sau : 100 , 10000 , 100000 , 1000000 
- GV : mười trăm nghìn hay còn gọi là một triệu .
- GV : nhìn vào số một triệu em có nhận xét gì ? 
- GV giới thiệu 10.000.000 và 100.000.000
- Lớp triệu gồm những hàng nào ?
Hoạt động 3 : Thực hành 
BàI 1 : Củng cố về viết thêm vào dãy số liên tiếp tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu .
- GV gọi 3 học sinh nêu miệng .
- GV nhận xét .
Bài 2 : Củng cố về đọc các số trong lớp triệu
- Gv gọi HS đọc các số
- GV nhận xét .
Bài 3 : Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số trong số có nhiều chữ số
- GV gọi hs ên bảng làm .
- GV nhận xét .
Hoạt động nối tiếp:
- GVhệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
3’
10’
20’
2’
- 3 HS đọc bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 1HS viết trên bảng , lớp viết nháp .
- HS đọc các số này.
- HS đọc : một triệu .
- Số một triêu có chữ số một đứng đầu và sáu chữ số không đứng sau .
- HS nêu yêu cầu .
- HS tự phát hiện quy luật của từng dãy sổ rồi viết và nêu.
- Hs nhận xét
- HS nối và đọc các số.
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- HS quan sát mẫu, tự làm bài
- HS lên bảng viết giá trị 
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- HS lắng nghe
Tiết2: Tập làm văn
	tả ngoại hình của nhân vật
I. Mục đích, yêu cầu.
1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2).
* Hs khá, kể dược toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật(BT2).
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Bài cũ: Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những chi tiết nào ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
*a: Tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3.
- Hãy ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò?
- Ngoại hình đó nói lên điều gì? 
- GV chốt lại nội dung
- GV hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ như sgk.
*b: Thực hành lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện.
- Bài 1: GV y/c hs đọc lại đoạn văn và cho biết các chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Bài tập 2: GV nêu y/c bài tập, yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
 - Giáo viên yêu cầu HS khá, giỏi thi kể cả câu chuyện, các HS khác kể một đoạn.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình nhân vật, ta cần lưu ý những gì?
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
4’
28’
3’
HS nêu; lớp nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện ở sức vóc, ở đôi cánh, ở trang phục -> thể hiện thân phận tội nghiệp, yếu đuối, đáng thương, dễ bị ăn hiếp.
- HS nêu ghi nhớ như sgk.
- HS đọc nội dung bài tập, làm bài theo cặp trả lời- HS trao đổi theo cặp.
-HS trao đổi theo cặp.
- 2-> 3 HS kể1 đoạn câu chuyện, HS khá, giỏi thi kể cả câu chuyện. Lớp theo dõi nhận xét cách kể của các bạn có đúng với y/c của bài không.
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ.
Tiết 5:SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá tình hình hoạt động tuần 2:
 1. Lớp trưởng nhận xét:
 2. GV nhận xét chung:
	a. Chuyên cần:
- Duy trì sĩ số lớp 100%
	b. Học tập:
- HS đã có đủ sách vở, đồ dùng, bọc dán nhãn vở đầy đủ.
- Bước đầu các em dã có ý thức học tập tương đối tự giác, tích cực xây dựng bài, làm bài ở nhà.
-.Kết quả khảo sát chất lượng toán, tiếng việt tốt.
	c.Nề nếp, vệ sinh:
- Nề nếp ra vào lớp tương đối ngay ngắn.
- Ban cán sự lớp đãã đi vào hoạt động .
- Sinh hoạt 15’ và giữa giờ nghiêm túc.
- Lớp học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Các em đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
II. Kế hoạch tuần 3:
- Tập văn nghệ, nghi thức chuẩn bị tốt cho ngày khai giảng. 
- Duy trì mọi nề nếp
- Đi học chuyên cần 100%
- Rèn thói quen tự giác trong học tập, lao động, tự quản.
- Tăng cường kiểm tra bài tập ở nhà giữa các tổ.
- Thi đua giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
Duyệt kế hoạch bài học của tổ trưởng :
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docKHBH lop4 Tuan 2 sang.doc