Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Đinh Thị Xiêm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Đinh Thị Xiêm

I- Mục tiêu:

 1- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.

 2- Hiểu được nội dung của bài, ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 3- Có thái độ ghét những kẻ hay bắt nạt, yêu quý kính trong những người dũng cảm.

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh mimh hoạ nội dung bài học trong SGK.

- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc.

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Đinh Thị Xiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày31 tháng 8 năm 2009
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt)
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 01
I- Mục tiêu: 
Học sinh nhận thức được thế nào là trung thực trong học tập . 
Biết trung thực trong học tập . 
Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . 
II- Đồ dùng dạy học:
Sách Đạo Đức – Sách Giáo viên 
Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1
2
 Kiểm tra bài cũ :(5p) 
Trung thực trong học tập thể hiện đức tính gì ? 
Trong học tập em rất trung thực sẽ được mọi người làm gì ? 
Giáo viên nhận xét chung . 
 Dạy học bài mới : (28p)
 a/ Thảo luận nhóm 
Bài 3 : 
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu thảo luận .
Giáo viên kết luận : 
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. 
Báo lại để cô chia lại điểm cho đúng . 
Nói bạn thông cảm vì làm vậy là không trung thực trong học tập . 
b/ Trình bày tư liệu sưu tầm được . 
Bài 4 : 
- Giáo viên yêu cầu : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ? 
Giáo viên kết luận : Xung quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó . 
c/ Trình bày tiểu phẩm (Bài 5)
 - Thảo luận chung cả lớp : 
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? 
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hoạt động như vậy không ? Vì sao ? 
d/ Liên hệ bản thân (Bài 6) 
 - Giáo viên nhận xét . 
Học sinh trả lời 
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ 
Lớp nhận xét .
 Bài tập 3 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
Các nhóm thảo luận (nhóm 6 em)
Một số nhóm nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét, bổ sung . 
- Một số học sinh trình bày .
- Lớp thảo luận : 
- Học sinh nêu ý kiến . 
- Vài nhóm đã chuẩn bị trình bày tiểu phẩm 
Học sinh nêu ý nghĩa . 
Lớp nhận xét bổ sung . 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 
Học sinh nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét . 
3
- Giáo viên nhận xét tiêt học(3p):Tuyên dương nhóm trình bày tiểu phẩm và những học sinh hoạt động xây dựng bài .
- Dặn dò : Thực hiện những nội dung ở mục thực hành .
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 02
I- Mục tiêu: 
 1- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.
	2- Hiểu được nội dung của bài, ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
	3- Có thái độ ghét những kẻ hay bắt nạt, yêu quý kính trong những người dũng cảm. 
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh mimh hoạ nội dung bài học trong SGK.
Giấy khổ to viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Kiểm tra bài cũ:(5p)
- HS 1: đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi sau:
H:Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những chi tiết nào?
H: Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
GV nhận xét + cho điểm.
- Người cho trứng,người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
- Mẹ vui, con có quản gì 
2/ Giới thiệu bài
Dế Mèn gặp chị Nhà Trò. Nhà Trò khóc lóc kể có Dế Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của mình.Liệu Dế Mèn có giúp được Nhà Trò hay không?Giúp như thế nào?Bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) hôn nay chúng ta học sẽ giúp các em biết rõ điều đó.
- HS lắng nghe.
2
Dạy bài mới:(30p)
1/ Hướng dẫn luyện đọc:
a/ Cho HS đọc:
Cho HS dọc đoạn (với những HS đọc yếu có thể cho các em đọc từng câu).
Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó phát âm lủng củng, nặc nô, co rúm ,béo múp béo míp, xuý xoá, quang hẳn
Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
GV có thể giải nghĩa thêm nếu HS lớp mình không hiểu những từ khác.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài:
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-2 HS đọc.
-HS đọc thầm phần chú giải và một vài em giải nghĩa từ cho cả lớp nghe.
2/ Tìm hiểu bài
Đoạn 1: (4 câu đầu)
Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
Cho HS đọc phần 1 đoạn 2 (đọc từ Tôi cất tiếngcái chày giã gạo).
Cho HS đọc thành tiếng. 
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
- Cho HS đọc phần 2 đoạn 2 (đọc từ Tôi thét đến hết)
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
H: Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây:võ sĩ,tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
GV nhận xét và chốt lại.
+ Danh hiệp phù hợp tặng cho Dế Mèn là:hiệp sĩ (vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
+ Võ sĩ: 
+ Tráng sĩ: 
+ Chiến sĩ: 
+ Anh hùng: 
- 1 HS đọc to, cả lớp nghe.
- Cả lớp đọc to vừa phải
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ
- HS đọc thành tiếng.
- Đầu tiên, Dế Mèn hỏi với giọng thách thức của một kẻ mạnh, thể hiện qua các từ xưng hô: ai, bọn, này, ta.
-Khi nhện cái xuất hiện, Dế Mèn ra oai “quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách”.
-HS đọc thành tiếng.
- Dế Mèn phân tích nhà nhện giàu có, món nợ của Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà Trò lại bé nhỏ, ốm yếu nên nhà nhện không nên bắt nạt Nhà Trò, nên xoá nợ cho Nhà Trò.
- HS trao đổi + trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Người giỏi võ.
- người có sức mạnh và chí khí 
- người c/ đấu cho sự nghiệp cao cả.
- người lập công trạng lớn đối với nhân dân, với đất nước.
3/ Đọc diễn cảm bài văn:
- Lời nói của Dế Mèn: đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
- Những câu văn miêu tả, kể chuyện: giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
- Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ:cong chân, đanh đá, đạp phanh phách, co rúm lại, rập đầu, của ăn của để, béo múp béo mít, cố tình, tí teo nợ.
+ Cho HS đọc diễn cảm:
- Nhiều HS luyện đọc .
4
GV nhận xét tiết học.(3p)
Dặn HS tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Môn: TOÁN
Tiết: 03
I- Mục tiêu: 
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kế ; Biết đọc, viết các số có tới sáu chữ số. 
 - Học sinh, viết số rành mạch . 
 II- Đồ dùng dạy học:
 1. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK.
 2. Các thẻ ghi số có thể gắn lên bảng.
 3. Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1
 Kiểm tra bài cũ : 5p
- Tính giá trị biểu thức : 475 – m= .. (m = 32,123)
Giáo viên nhận xét chung . 
Học sinh thực hiện bảng con . 
Lớp nhận xét . 
2
Dạy học bài mới :30p
1/ Số có sáu chữ số : 
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn . 
Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề : 10 đơn vị = ? chục, 10 chục = ? trăm; 
 10 trăm = ? nghìn ; 10 nghìn = ? chục nghìn . 
Hàng trăm nghìn : 
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết : 100.000 
c. Viết và đọc số có sáu chữ số : 
- Giáo viên treo bảng : 
Trăm nghìn - Chục nghìn – Nghìn
 Trăm – Chục - Đơn vị
- Giáo viên gắn các thẻ : 100.000  1 
- Đếm xem có ? trăm nghìn  ? đơn vị . 
- GV cho học sinh viết đọc số có 6 chữ số . 
2/ Thực Hành : 
* Bài 1 : Yêu cầu gì ? 
- Giáo viên cho học sinh phân tích mẫu . 
- Cho học sinh ôn lại cách đọc, viết số . 
* Bài 2 : 
- GV hướng dẫn mẫu cho học sinh đọc, viết số. 
- Giáo viên nhận xét . 
* Bài 3 : Đọc số 
- Giáo viên nhận xét chung 
* Bài 4 : Viết số 
- Giáo viên nhận xét chung 
- Học sinh nêu .
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh quan sát, nêu . 
- HS gắn số vào bảng tập đọc các số . 
- Viết theo mẫu . 
- Học sinh theo dõi bảng 
- Học sinh đọc, viết số .
- HS theo dõi tập đọc và viết số - Lớp nhận xét 
- HS đọc (Nhóm 2 em), dãy .
- Lớp nhận xét . 
- HS viết vào bảng con (Nhóm/2). 
- Sửa bài : HS viết số tiếp sức. 
3
 - Giáo viên nhận xét tiết học(5p) 
 - Lớp nhận xét, bình bầu bạn học tốt.
 - Dặn dò: Về nhà ôn tập các hàng của số có sáu chữ số.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết: 04
I- MỤC TIÊU: 
Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
LG
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ (5p)
Giáo viên nhận xét chung 
2/ Giới thiệu bài .
Dạy bài mới.(30p)
a/ Tìm hiểu câu chuyện : 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ . 
Giáo viên theo dõi, sửa cách đọc . 
Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi . 
Đoạn 1 : Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? 
Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? 
Đoạn 2 : Từ khi có Oác, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? 
 Đoạn 3 : Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ? 
Sau đó, bà lão đã làm gì ? 
Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 
b/ Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 
 Hướng dẫn ...  luận . 
Học sinh quan sát trên bản đồ . 
Học sinh thảo luận nhóm/2 
 Học sinh chỉ định trên lược đồ nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. 
Lớp nhận xét 
Học sinh chỉ bản đồ và nói . 
Học sinh đọc, thảo luận nhóm/2 
Học sinh trả lời câu 2 . 
3/ Tổng kết củng cố . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại ghi nhớ 
Hướng dẫn học sinh trình bày đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn .
3
Giáo viên nhận xét tiết học . 
Dặn dò : Ôn bài, tập chỉ vị trí dãy núi trên bản đồ . 
- Lớp nhận xét chung . 
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
Môn: TOÁN
Tiết: 10
I- MỤC TIÊU: 
1. Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
2. Biết đọc, viết các số tròn triệu.
3. Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng các lớp kẻ sẵn trên bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ 
Giáo viên viết số : 653720
Nêu rõ các chữ số của số này thuộc hàng nào, lớp nào ? 
Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? 
Lớp nghìn gồm những hàng nào ? 
2/ Giới thiệu bài:
Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu . 
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng viết . 
Nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, viết số 10 trăm nghìn
Mười trăm nghìn . gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là : 1.000.000. Số này có ? chữ số 0 
Mười triệu gọi là 1 chục triệu . 
Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu 
Hàng triệu hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu . 
2/ Thực hành : 
Bài 1 : Đếm thêm 1 triệu, từ 1 à 10 triệu . 
Bài 2 : Viết số thích hợp . 
Bài 3 : 
Học sinh thảo luận nhóm/2 
Học sinh nêu . 
Lớp nhận xét . 
Học sinh lên bảng viết . Lớp viết bài. 
Học sinh nhắc lại : 6 chữ số 0 
Học sinh viết bài : 10.000.000
Học sinh viết bài : 100.000.000
HS nhắc lại các hàng của lớp đơn vị lớp nghìn, lớp triệu . 
Học sinh đếm (nối tiếp). 
Học sinh đọc lại các số. 
Học sinh viết vào bảng con . 
Sửa bài : HS tiếp nối viết bài. 
Lớp nhận xét . 
Học sinh viết tiếp các số . 
Học sinh sửa bài . 
3
Kể các hàng của lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. 
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn dò : Ôn lại hàng và lớp . 
Lớp nhận xét . 
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
 TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 04
I- MỤC TIÊU: 
Học sinh hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật . 
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện . Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của bài tập 1 (phần nhận xét)
 2. Một tờ phiếu việt đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Đọc ghi nhớ “Kể lại hành động của nhân vật ”. 
2, 3 học sinh đọc to đoạn văn . 
Hs thảo luận nhóm/2, ghi nháp. 
Một số học sinh nêu ý kiến lớp theo dõi, bổ sung. 
Học sinh đọc Yêu cầu, thảo luận nhóm 2 .
Học sinh nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét . 
- 3, 4 học sinh đọc . 
- Lớp theo dõi, đọc thầm . 
2 học sinh đọc nội dung bài 1.
Học sinh dùng bút chì gạch dưới thảo luận nhóm 2. 
Một số học sinh nêu ý kiến . 
Lớp nhận xét , bổ sung . 
- Kể lại chuyện Nàng tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của nhân vật . 
1
2
 1/ Kiểm tra bài cũ 
 - Giáo viên nhận xét chung 
2/ Giới thiệu bài :
 Dạy bài mới 
1/ Hướng dẫn phần nhận xét . 
Giáo viên theo dõi, hướng dẫn cách đọc . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét bài 1. 
Sức vóc, cánh, trang phục của chị Nhà Trò . 
Giáo viên nhận xét chung . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh về yêu cầu bài 2. 
Giáo viên nhận xét, kết luận . 
Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt . 
2/ Hướng dẫn rút ra ghi nhớ : 
GV yêu cầu học sinh theo dõi phần ghi nhớ. 
- Tả ngoại hình : Ta cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuông nhân vật, trang phục  Nên tìm những nét nổi bật, tiêu biểu, không tả hết các đặc điểm sẽ làm bài viết dài dòng dễ nhàm chán . 
3/ Luyện tập 
Bài 1 : Giáo viên Yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn : 
Tìm những chi tiết tả ngoại hình của chú bé liên lạc . 
Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
Giáo viên nhận xét chung . 
Bài 2 : Yêu cầu gì ? 
Giáo viên nhắc học sinh : 
Có thể kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên . 
Quan sát tranh ở bài Nàng tiên Ốc . 
Giáo viên nhận xét chung . 
4/ Củng cố : 
Giáo viên nhận xét chung .
Học sinh viết nháp, trao đổi (nhóm 2)
Một số học sinh nêu ý kiến .
Lớp nhận xét 
Vài học sinh đọc lại ghi nhớ .
3
Dặn dò : Về nhà tìm đọc trên sách, báo những đoạn văn tả ngoại hình một nhân vật. Học tập cách tả .
 KĨ THUẬT
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp và KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
 -GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi :em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
 -GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim: Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có lỗ để xâu kim.
 -Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
 -GV nhận xét, bổ sung.
 -GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh hoạ cho HS xem.
 -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.
 * Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và vê nút chỉ.
 +Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. 
 -GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
 -GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ.
 -GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt vải theo đường vạch dấu”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau.
-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
-HS thực hành.
-HS thực hành theo nhóm.
-HS nhận xét thao tác của bạn.
-HS cả lớp.
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 04
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể:
 1. Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
 2. Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng ó nhiều trong thức ăn đó.
 3. Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Hình trang 10, 11 - Vở – Sách giáo khoa – Bài tập khoa học
 2. Phiếu học tập
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
 H ĐỘNG GIÁO VIÊN
H ĐỘNG HỌC SINH
Học sinh trả lời . 
Lớp nhận xét . 
Nhóm/2 : Học sinh mở Sách giáo khoa trang 10, thảo luận . 
Học sinh trình bày trước lớp . 
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc mục Bạn Cần Biết . 
- Học sinh mở Sách giáo khoa trang 11 – Thảo luận nhóm/2. 
Một số học sinh nêu ý kiến . 
Lớp bổ sung . 
Học sinh đọc mục Bạn Cần Biết . 
1
2
 1/ Kiểm tra bài cũ 
- Kể các cơ quan trong cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất . 
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? 
2/ Giới thiệu bài:
 Dạy bài mới .
a/ Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu : 
Học sinh biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật . 
Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . 
Bước 1 : Thảo luận nhóm : 
Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa : sáng, trưa, tối . 
Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật  thực vật . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Giáo viên nhận xét kết luận . 
b/ Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
Mục tiêu : Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường . 
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà bạn biết . 
Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể . 
Bước 2 :Làm việc cả lớp . 
Giáo viên nhận xét, kết luận . 
c/ Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường . 
Mục tiêu : Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật . 
Làm việc cá nhân . 
Giáo viên theo dõi. 
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Học sinh mở vở bài tập, đọc kĩ, làm vào vở . 
Học sinh đổi vở, sửa bài làm . 
Lớp bổ sung, nhận xét . 
 3
Giáo viên nhận xét chung . 
Dặn dò : Ôn bài 
Chuẩn bị : Suy nghĩ xem đậu nành, đậu phụng, dừa  thịt cá  có vai trò như thế nào ? đối với cơ thể ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_dinh_thi_xiem.doc