Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Hảo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Hảo

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).

 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có).

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 30
?&@
Thöù hai ngaøy thaùng 04 naêm 2011
TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có).
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1.KTBC: Gọi 3 HS đọc bài "Trăng ơi ...từ đâu đến!" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm. 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, lớp trao đổi và TLCH.
+ Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và TLCH.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và TLCH.
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và TLCH.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử?
 * Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học; Về học bài và chuẩn bị bài sau 
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 6 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 2 HS luyện đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài 
+ Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài TLCH.
+ ý c: Đoàn thám hiểm đi từ Châu âu-Đại Tây Dương-Châu Mĩ-Thái Bình Dương-Châu á-Ấn Độ Dương-Châu Áu 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Chuyến hành trình đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra .
- 3 HS tiếp nối đọc 6 đoạn .
- Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS phát biểu.
- HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
 - Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS.
 - Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng.
 - Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy.
*KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
II.Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1.KTBC: GV nêu yêu cầu kiểm tra bài “Tôn trọng luật giao thông”.
 - GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b.Nội dung: 
*Khởi động: T rao đổi ý kiến.
+ Em đã nhận được gì từ môi trường?
- GV kết luận:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (TT ở SGK/43-44)
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- GV kết luận: SGV
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1- SGK/44)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi trong BT 1.
- GV mời 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
3.Củng cố - Dặn dò:
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS trả lời
- Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ và giải thích.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính về phân số. 
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó 
* HSKG làm thêm BT4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài; Kẻ sẵn sơ đồ như BT4 SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
- Gọi 5 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm chiều cao hình bình hành.
- Tính diện tích hình bình hành.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4: HSKG
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở 
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
3.Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm vào vở. 5 HS làm trên bảng. 
 + = + = 
 - = - = 
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm bài
 Giải :
Chiều cao hình bình hành là: 18 x = 10 ( cm )
Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm2 )
 Đáp số: 180 cm2
 Nhận xét bài bạn.
3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
4/ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở 
- 1HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
KHOA HỌC: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu: 
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ trang 118 SGK 
- HS sưu tầm tranh ảnh, một số bao bì của một số loại phân bón .
III.Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra: + Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau?
+ Nêu nhu cầu về nước ở mỗi giai đoạn phát triển của cây? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Vai trò chất khoáng đối với T. vật 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS trao đổi để hoàn thành các CH sau:
+ Trong đất có những yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây?
+ Khi trồng cây người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm như vậy nhằm mục đích gì?
+Em biết những loại phân nào thường dùng để bón cho cây? 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi đại diện HS dán các tờ phiếu lên bảng chỉ và trình bày yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, KL.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cây cà chua tr118 SGK, trao đổi trả lời các câu hỏi:
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao?
+ Quan sát cây cà chua hình a) và b) em có nhận xét gì?
- GV kết luận: 
* Hoạt động 2: Nhu cầu của chất khoáng của thực vật 
- Cho HS quan sát đọc mục cần biết tr119, SGK và trả lời câu hỏi.
- Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni - tơ?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phót pho hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ka - li hơn?
+ Em nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của mỗi loại cây?
+ Em hãy giải thích tại sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
+ GV kết luận : SGK
 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. 
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Hoạt động theo nhóm theo sự h.dẫn của GV.
- Trao đổi thảo luận hoàn thành các CH bài tập.
+ Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.
+ Khi trồng cây người ta cần bón thêm các loại phân khác cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao.
+ Những loại phân thường dùng để bón cho cây như: phân đạm, ca li, lân, vô cơ, phân bắc, phân xanh,...
+ Các nhóm làm xong trước mang tờ phiếu dán lên bảng cử 1 bạn lên trình bày.
+ Các nhóm khác bổ sung ( nếu có )
- Lắng nghe.
+ HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi:
- Hình a: Cây phát triển tốt nhất, cây cao to, lá xanh, nhiều quả to và mọng vì cây được bón đủ chất khoáng. 
- Hình b. Phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé thân mềm, rũ xuống. Không thể ra hoa, kết quả được do thiếu Ni - tơ.
- Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
- Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước.
- Cây rau cải: rau xà lách, x ... ầu đề, lớp đọc thầm.
- Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa của từng câu cảm vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc và giải thích.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- HS phát biểu.
- HS cả lớp.
TOÁN: THỰC HÀNH
I.Mục tiêu: 
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 
*HSKS làm thêm BT2.
II.Chuẩn bị: Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét.
- Một số cọc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất); Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất.
III.Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi 1 HS lên bảng làm BT3.
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu cách đo độ dài đoạn AB trên mặt đất :
- GV h.dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK 
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau : 
+ Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
+ Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
+Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
+ Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường 
b) Thực hành:
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Giao việc cho từng nhóm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2: (HSKG) Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến.
- Nêu ước lượng về độ dài của đoạn vừa mới bước.
- Yêu cầu HS dùng thước dây thực hành đo lại và so sánh với kết quả ước lượng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn 
- Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên thước.
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn 
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất.
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
- Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1.
- Cử đại diện đọc kết quả đo.
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lần lượt từng HS bước (10 bước) trên sân trường.
- Nêu kết quả ước lượng.
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng.
+ Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I. Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
*KNS: - Thu thập, xử lí thông tin; Đảm nhận trách nhiệm công dân.
II. Đồ dùng dạy học: Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho HS.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Kiểm tra: Yêu cầu 2-3HS đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3.
- 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 4.
- Ghi điểm từng học sinh.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. 
+GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt :
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn.
- Mời lần lượt từng HS đọc bài làm.
- GVnhận xét, cho điểm từng học sinh. 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Gọi HS trả lời câu hỏi.
* GV kết luận 
3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc. 
- 2 HS đọc. 
- Lớp nhận xét. 
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc 
- Quan sát. Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét phiếu của bạn.
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu. 
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có 
- HS cả lớp.
BUỔI CHIỀU:
Tiếng việt: ÔN CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI (Tiết 2 – T30)
I. Muïc tieâu: 
- Biết đọc hiểu các đoạn văn nói về cách quan sát một số loài vậtBT1.
- Biết quan sát và ghi lại kết quả quan sát về ngoại hình (hoặc hoạt động) một con vật khác BT2.
II. HÑ treân lôùp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS tiếp nối đọc bài “Hộp thư Anh Biết tuốt” và bài “Con lạc đà”, cho lớp đọc thầm.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của từng đoạn văn và cách quan sát về ngoại hình và hoạt động của các con vật.
- Gọi HS nêu kết quả. GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS trao đổi và nêu con vật mà em biết để chọn quan sát.
- Hướng dẫn HS tập quan sát theo trình tự hợp lí và ghi lại kết quả quan sát.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi một số HS trình bày bài đã làm.
- GV nhận xét chấm, chữa bài.
2. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- Nhận xét tiết học
1/ HS nối tiếp đọc bài “Hộp thư Anh Biết tuốt” và bài “Con lạc đà”, cho lớp đọc thầm.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của từng đoạn văn và cách quan sát về ngoại hình và hoạt động của các con vật.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi và nêu con vật mà em biết để chọn quan sát.
- HS quan sát theo trình tự hợp lí rồi vào vở ghi lại kết quả quan sát.
- Vài HS trình bày kết quả quan sát.
VD: Qua sát ngoại hình con mèo.
- Hình dáng: chỉ bằng quả dư chuột.
- Bộ lông: có ba sắc màu vàng, đen, trắng.
- Cái đầu: tròn tròn bằng nắm tay người lớn.
- Cái mũi: nho nhỏ, màu hồng nhạt.
- ...
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe thực hiện.
KHOA HỌC: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I/Mục tiêu: 
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II/Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ trang 120, 121 SGK 
- HS sưu tầm tranh ảnh, cây thật số 2 ở bài 57. .
III/Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra: Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây?
+Thực vật cần những loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật có giống nhau không? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
1. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 120, 121 SGK và trả lời câu hỏi. 
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiệnnào?
2) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp?
3) Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? 
- Gọi HS trình bày.
- Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu bài trình bày mạch lạc, khoa học.
+ Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật?
+ Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì?
* GVKL: 
* Hoạt động 2: Ứng dung nhu cầu về không khí của thực vật trong trồng trọt
+ Thực vật ăn gì để sống?
+ Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì sự sống?
+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bo-níc, khí ô- xi của thực vật như thế nào? 
- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 121, SGK.
* Hoạt động kết thúc. 
+ Tại sao về ban ngày khi đứng dưới các bóng râm của cây ta thấy mát mẻ?
+ Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa và cây cảnh vào trong phòng ngủ?
+ Lượng khí các-bô-níc trong thành phố đông dân, các nhà máy công nghiệp nhiều hơn mức cho phép giải pháp nào có hiệu quả nhất về vấn đề này?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về ôn lại bài học, chuẩn bị cho bài sau. 
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Quan sát trả lời : 
- Câu trả lời đúng là :
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh sáng Mặt trời.
2) Bộ phận lá của cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.
3) Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí Các bo- níc và thải ra khí ô-xi?
4) Quá trình hô hấp diễn ra trong suốt cả ngày và đêm.
 - 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ vừa thuyết trình về quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
+ Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bo-níc có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bo-níc ...
- Phát biểu theo ý hiểu biết.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi loại phân này phân huỷ sẽ tạo ra khí các-bô-níc. Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp môi trường trong lành cho người và động vật hô hấp.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. Hoàn thiện kiến thức.
- HS cả lớp .
TOAÙN: OÂN LUYEÄN (Tieát 2 – T30)
I.Muïc tieâu: 
 - Bieát được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Ñoà duøng daïy hoïc:
III.Hoaït ñoäng treân lôùp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Höôùng daãn luyeän taäp 
 Baøi 1: Yeâu caàu HS ñoïc ñeà baøi.
- Cho HS laøm baøi vaøo vôû 
- GV chöõa baøi. Nhaän xeùt, cho ñieåm HS.
Baøi 2: Goïi HS neâu yeâu caàu
- Yeâu caàu HS töï laøm baøi.
- Nhaän xeùt, chöõa baøi, cho ñieåm HS.
Baøi 3: Yeâu caàu HS ñoïc ñeà baøi.
- H.daãn HS phaân tích baøi toaùn.
- Cho HS laøm baøi vaøo vôû 
- GV chöõa baøi. Nhaän xeùt, cho ñieåm HS. 
Baøi 4: Goïi HS neâu yeâu caàu
- Yeâu caàu HS töï laøm baøi.
- Nhaän xeùt, chöõa baøi, cho ñieåm HS.
4.Cuûng coá, daën doø :
- Nhaän xeùt tieát hoïc. 
1/ HS neâu yeâu caàu, lôùp ñoïc thaàm.
- 1HS leân baûng, lôùp laøm vaøo vôû roài nhaän xeùt söûa baøi.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật
2mm
4000cm
4cm
2000mm
5mm
3000dm
3dm
1000m
1m
5000mm
2/ HS ñoïc yeâu caàu. 
- 1HS leân baûng, lôùp laøm vaøo vôû roài nhaän xeùt söûa baøi.
a) Độ dài thật của sân trường là: 100m.
b) Độ dài quãng đường AB đo được là: 5 cm.
3/ HS neâu yeâu caàu, lôùp ñoïc thaàm tìm hieåu phaân tích ñeà baøi toaùn.
- 1HS leân baûng, lôùp laøm vaøo vôû roài nhaän xeùt söûa baøi.
Giaûi: Quaõng ñöôøng Haø Noäi – Haûi phoøng daøi laø:
 102 x 1000000 = 102000000 (mm)
 102000000 mm = 102 km
 Ñaùp soá: 102km
4/ 1 HS leân baûng laøm baøi, HS caû lôùp laøm vaøo vôû
Hình ñöôïc veõ tieáp vaøo daáu hoûi laø: Hình D.
- Nghe thöïc hieän ôû nhaø.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn L4 Tuan 30 CKN.doc