Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Dương Văn Khoa

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh (HS):

Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người.

Hiểu và giải thích được sơ đồ quá trình trao đổi chất

Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa con người và môi trường.

II. CHUẨN BỊ: Các minh hoạ trong trang 8 SGK + Phiếu học tập theo nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiếp theo) 
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của tuyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dến Mèn.
2. Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK+ Bảng phụ có viết câu đoạn cần hướng dẫn trong đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
❶. Ổn định tổ chức:
- Hát tập thể 
3-4’
❷. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. 
❸. Bài mới:
1’
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu cầu bài.
- HS lắng nghe 
b. Nội dung bài mới:
7-8’
Hoaït ñoängu: Tchd HS luyện đọc
HS luyện đọc
-GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS theo dõi
+ Ñoaïnu: Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện) 
+ Ñoaïnv: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Ñoaïnw: Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện)
-GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lượt 1
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2, hướng dẫn HS đọc các câu hỏi
-3 HS đọc kết hợp với luyện đọc từ
-3 HS luyện đọc kết hợp với luyện đọc câu
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1 HS đọc cả bài
- Một, HS đọc cả bài 
- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm cả bài
7-8’
Hoaït ñoängv: Tchd HS tìm hiểu bài
HS tìm hiểu bài
- Đọc lướt Ñoaïnu (Bốn dòng dầu)
trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
-HS đọc lướt và nêu: Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ 
- Đọc thầm Ñoaïnv (Sáu dòng tiếp theo) để cho biết: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? 
HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá,nạc nộ, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. 
- 1 HS đọc Ñoaïnw (Phần còn lại)và lần lượt cho biết:
- HS đọc thầm phần còn lại, trao đổi, trả lời câu hỏi: 
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? 
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? 
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4 cả lớp thảo luận nhóm đôi để TL
GV giúp HS đi tới kết luận: 
+ Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng:
+ Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ,kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu
- Bài văn ca ngợi về ai? Ca ngợi điều gì?
Cả lớp theo dõi và thảo luận để TLCH
Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ. 
Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ.
Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.
Anh hùng: Người lập được công trạng
lớn đối với nhân dân, với đất nước.
Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. 
7-8’
Hoaït ñoängw: Tchd HS đọc diễn cảm
HS đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- 3 HS đọc Cả lớp theo dõi
- Nêu cách đọc của từng đoạn
HS lần lượt nêu
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2 lên bảng GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 2 đoạn tiêu biểu
+ GV đọc mẫu đoạn văn
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. 
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
2-3’
❹. Củng cố:
.
Em học tập được gì qua nhân vật Dế Mèn?
.HS nêu
1’
❺.Dặn dò:
-Xem trước bài: Truyện cổ nước mình 
TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
+Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm,10 trăm = 1 nghìn,10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. 
+Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. 
II. CHUẨN BỊ: Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có) + Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng + Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
2-3’
1’
10 - 12’
2-3’
4-5’
4-5’
4-5’
2-3’
1’
❶. Ổn định tổ chức:
❷. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau: 
 Tính giá trị của biểu thức 
at 14 x n với n = 3, n = 7, n = 9 
bt m: 9 với m = 72, m = 126 
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
❸. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu cầu bài.
b. Nội dung bài mới: 
Hoaït ñoängu: Tchd HS Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. 
+Mấy đơn vị bằng một chục? 
+Mấy chục bằng một trăm? 
+Mấy trăm bằng một nghìn? 
+Mấy nghìn bằng một chục nghìn? 
+Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn? 
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? 
*Giới thiệu số có 6 chữ số.
-GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số như phần Đồ dùng dạy học đã nêu. 
*Giới thiệu số 432516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn 
	+Có mấy trăm nghìn? 
	+Có mấy chục nghìn? 
	. 
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. 
*Giới thiệu cách viết số 432516
-GV: dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? 
-GV nhận xét đúng sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số? 
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? 
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các chữ số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải. Hay từ hàng cao đến hàng thấp. 
*Giới thiệu cách đọc số 432516 
-GV: Bạn nào có thể đọc: số 432516? 
-GV: Cách đọc số 432516 và 32516 có gì giống và khác nhau? 
-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 81759 và 38179; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên.
 Hoaït ñoängv: Tchd HS luyện tập thực hành: 
Baøi taäput9:-GV gắn thẻ ghi số vào bảng 
các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214 và 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này. 
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. 
Baøi taäpvt9:-GV gọi 2 HS lên bảng làm, 1 HS đọc các chữ số trong bài tập cho HS kia viết số. 
-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. VD: Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị. 
Baøi taäpwt10: -GV viết các số trong bài tập ( hoặc các số có 6 chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. 
-GV nhận xét.
Baøi taäpxt10: 
-GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài ( hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. 
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
 ❹. Củng cố: -Hai hàng kề liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị?ø
-Nêu cách đọc viết số có 6 chữ số?
❺.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập 
-2 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét. 
-10 đơn vị
-10 chục
-10 trăm
-10 nghìn
- 10 chục nghìn
HS nêu
-HS quan sát bảng số. 
+Có 4 trăm nghìn 
+Có 3 chục nghìn 
-HS lên bảng viết theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết. HS cả lớp viết vào nháp. 
-Số 432516 có 6 chữ số 
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp; hàng trăm nghìn, chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị. 
-1-2 HS đọc, cả lớp theo dõi. 
-HS đọc số 432516
-Khác nhau cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. 
-HS đọc từng cặp. 
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS cả lớp viết vào VBT 
 at313241
 bt523453
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-Thực hiện yêu cầu. 
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753
-HS lần lượt đọc số trước lớp. Mỗi HS đọc từ 3 – 4 số. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác. 
-HS nêu
CHÍNH TẢ (nghe viết): MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. 
Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: st x, ăngt ăn.
II. CHUẨN BỊ: Ba tờ Btp hoặc bảng quay viết sẵn nội dung BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
❶. Ổn định tổ chức:
- Hát tập thể 
2-3’
❷. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp theo dõi 
- HS viết Lan man, đàn ngan, hàng ngang, mang cặp 
❸. Bài mới:
1’
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu cầu bài.
b. Nội dung bài mới: 
- HS lắng nghe
18-21’
Hoaït ñoängu: Tchd HS nghe- viết
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt 
- HS theo dõi trong SGK. 
- Đoạn văn nói về ai?
- Gv hướng dẫn HS viết từ khó 
- Nói về tấm gương Đoàn Trường Sinh 10 năm liền cõng bạn đến trường 
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng 
cần viết hoa mình dễ viết sai 
- GV đọc từng câu cho HS viết 
- HS viết chính tả 
- GV đọc lại toàn bài chính tả.
- HS dò bài 
- GV chấm trả bài 10 em 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
- GV nhận xét chung 
Hoaït ñoängv: Tchd HS làm bài tập
6-7’
Bài tậpv -GV dán 3 tờ phiếu khổ to mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả làm bài trước lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ, làm bài tập vào vở 
- Cả lớp và GV cùng nhận xét 
+ Về tính khối hài của truyện: Oâng khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông ... riệu. 
-Bạn nào có thể viết các số trên? 
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc 
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc. 
Baøi taäpvt13:HS nêu yêu cầu đề bài
-1 chục triệu còn gọi là gì? 
-2 chục triệu còn gọi là gì?
-Hãy đọc các số từ từ 1chục triệu đến 10 chục triệu.
-Bạn nào có thể viết các số trên?
Baøi taäpwt13.
-GV yêu cầu HS viết theo GV đọc 2 HS lên bảng viết
- Cho HS đỗi chéo vở để kiểm tra
Baøi taäpxt14: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
-GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu 
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000? 
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài 
 ❹. Củng cố: -Lớp triệu gồm có những hàng nào?
-GV nhận xét tiết học.
❺.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu tiếp theo.
-3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét. 
-Lắng nghe GV giới thiệu.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn 
-Lớp đơn vị, lớp nghìn. 
-1 HS lên bảng viết theo yêu cầu. 
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn
-Số 1 000 000 có 7 chữ số, trong đó có một chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1 
-HS lên bảng viết. Hs cả lớp viết vào nháp 10 000 000
-Số 10 000 000 có 8 chữ số, trong đó có một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1 
-HS lên bảng viết. Hs cả lớp viết vào nháp 100 000 000
HS cả lớp đọc: Một trăm triệu 
-Số 100 000 000 có 9 chữ số, trong đó có một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1
-HS nghe giảng 
-Lớp triệu gồm 3 hàng: gồm những hàng: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu 
-HS thi đua kể. 
-1 HS đếm. cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 
-Đọc theo tay chỉ của GV. 
-Là 10 triệu 
-Là 20 triệu.
-1 HS đọc. cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 
-Đọc theo tay chỉ của GV
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp viết vào VBT. 
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài. 
-1 HS lên bảng viết:312 000 000, HS cả lớp viết vào nháp. 
-HS nêu
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1-Học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thiện tính cách nhân vật.
 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩ a của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3’
1’
10-14’
7-9’
6-8’
3’
1’
❶. Ổn định tổ chức:
❷. Kiểm tra bài cũ: Kể lại hành động của
nhân vật
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
❸. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu cầu bài.
b. Nội dung bài mới: 
Hoaït ñoängu: Tchd HS nhận xét
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
-GV tổ chức cho HS trình bày
-Cho HS thảo luận cặp đôi và cho biết ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì?
-Vậy tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện có tác dụng gì?
Hoaït ñoängv: Tchd HS luyện tập
Baøi taäput24: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Baøi taäpvt24: Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
❹. Củng cố: -Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV nhận xét tiết học.
❺.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
HS nhắc lại
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
-Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Có thể góp phần nói lean tính cách, thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động hấp dẫn.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS thi kể trước lớp
-HS nêu
ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết2)
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết: 
1.Nhận thức được: -Cần phải trung thực trong học tập. -Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2.Biết trung thực trong học tập. 
	3.Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:-Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4-5’
1’
6-7’
9-10’
7-8’
2’
1’
❶. Ổn định tổ chức:
❷. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi sau: 
+Kể lại những việc làm của mình để thể hiện tính trung thực của mình trong học tập.. 
❸. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu và yêu cầu bài.
b. Nội dung bài mới: 
Hoaït ñoängu: Thảo luận nhóm ( bài tập 3, SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. 
- GV kết luận: về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: 
a.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. 
b.Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. 
c.Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. 
Hoaït ñoängv: Tchd HS Trình bài tư liệu sưu tầm được (bài tập 4 SGK)
-GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu. 
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoaït ñoängw: Trình bày tiểu phẩm ( bài tập 5, SGK). 
-GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
-GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
+Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? 
+Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? 
-GV nhận xét chung. 
❹. Củng cố: -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
❺.Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 2” Vượt khó trong học tập”.
-1, 2 HS kể lại, cả lớp lắng nghe, nhận xét. 
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. 
-HS lắng nghe.
-Thực hiện yêu cầu. 
-Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? 
-Lắng nghe.
-Đại diện nhóm trình bày. 
-Cả lớp thảo luận. 
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 2
I. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
u. Cho lớp hát hoặc chơi trò chơi tập thể.
v. Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
w. Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 2:
a/ Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ bài tập và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sôi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/ Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, không đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hòa nhã, thân ái, đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khó, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
x. Triển khai công tác tuần 3:
a/ Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/ Tập trung học ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/ Tập trung học ôn các bài tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/ Kiểm tra lại các HS còn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Hướng dẫn HS mượn sách kể chuyện ở thư viện để tham khảo
e/ Tập bài thể dục giữa giờ 
u Cán sự điều khiển lớp
v Nghe, nhớ và chép đề.
w Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng góp ý kiến góp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gương mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dương.
x Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 2 DVKhoa.doc