Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT).
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 31/8/2009 Mĩ thuật GV chuyên Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( tt) Toán Các số có 6 chữ số. Khoa học Trừ tiết tiêu chuẩn Thứ ba 01/9/2009 Chính tả Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học Thể dục Trừ tiết tiêu chuẩn Toán Luyện tập Lịch sử Bài 2: Làm quen với bản đồ.(TT) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhận hậu, đoàn kết Thứ tư 02/9/2009 Âm nhạc GV chuyên Kể chuyện Đã nghe đã đọc. Toán Hàng và lớp Tập đọc Truyện cổ nước mình Địa lí Dãy Hoàng Liên Sơn Thứ năm 03/9/2009 Thể dục Trừ tiết tiêu chuẩn Kĩ thuật Trừ tiết tiêu chuẩn Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật. Toán So sánh các số có nhiều chữ số Khoa học Trừ tiết tiêu chuẩn Thứ sáu 04/9/2009 Đạo đức Trừ tiết tiêu chuẩn Luyện từ và câu Dấu hai chấm Toán Triệu và lớp triệu Tập làm văn Tả ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện HĐTT Học nội quy trường, lớp. Thứ hai, ngày 31 tháng 8 năm 2009. Môn: TẬP ĐỌC. Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT). I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ và câu. -Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ 1: Luyện đọc *HĐ 2: Tìm hiểu bài. *HĐ 3: Đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS lên đọc bài mẹ ốm. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài. Cho HS đọc. -Yêu cầu đọc đoạn -HD đọc câu văn dài. -Ghi những từ khó lên bảng. -Đọc mẫu thể hiện giọng phù hợp. -Yêu cầu: -Giải nghĩa thêm nếu cần. -Đọc diễn cảm bài. -Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ? -Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? -Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào? -Nhận xét – chốt lại. -Đọc diễn cảm bài và HD. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. -Thực hiện. -2HS đọc phần 1 bài dế mèn bênh vực kẻ yếu. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học - Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Luyện đọc câu dài,LĐ cá nhân . -Phát âm từ khó. -Nghe. -Nối tiếp đọc cá nhân đồng thanh -2HS đọc cả bài. -Lớp đọc thầm chú giaiû. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -1HS đọc đoạn 1. -Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác. -1HS đọc phần 1 đoạn 2. Tôi cất tiếng cái chày giã gạo -Nêu:Bọn nhện giăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường . -Dến mèn phân tích nhà nhện giàu có -Trao đổi cặp đôi trả lời. -Nhận xét. -Dùng lời lẽ “ai đứng chắp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ. -Luyện đọc trong nhóm -Một số nhóm thi đọc. -Thi đọc cá nhân. ?&@ Môn: TOÁN Bài:CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ I:Mục tiêu: Giúp HS . Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị =1 chục, 10 chục = 100, 10 trăm = 1000, 10nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 100 nghìn. Biết đọc và viết các số có 6 chữ số. II:Chuẩn bị: Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. Các thẻ ghi số. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ1:Ôn tập về các hàng đơn vị chục, nghìn, trăm, chục nghìn. *HĐ 2: Giới thiệu số có 6 chữ số. *HĐ 3: Luyện tập thực hành. 3.Củng cố dặn dò. -Kiểm tra một số vở của HS. -Kiểm tra vở bài tập của hs -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Yêu cầu: -Mấy đơn vị bằng một chục? (1Chục bằng bao nhiêu đơn vị?) -Mấy chục bằng một trăm? (1trăm bằngmấy chục?) -Mấy trăm = 1nghìn? (1nghìn = mấy trăm? -Mấy nghìn bằng 1chục nghìn?(ngược lại?) -Mấy chục nghìn = 100 nghìn? (ngược lại?) -Số 100000 có mấy chữ số đó là các chữ số nào? -Treo bảng các hàng của số a)Giới thiệu 432516 Giới thiệu: -Có mấy trăm nghìn? -Có mấy chục nghìn? -Có mấy nghìn. -Có mấy trăm? -Có mấy chục? -Có mấy đơn vị? b)Giới thiệu cách viết 432516 Yêu cầu viết số: -Nhận xét. -Khi viết số chúng ta viết từ đâu? -Chốt lại:ý chính c)Giới thiệu cách đọc 432516 -Nhắc lại cách đọc. -Cách đọc số 432516 và32516 có gì giống và khác nhau? Bài 1: Gắn thẻ. Nhận xét Bài 2:Y/c hs tự làm bài -Yêu cầu. -Nêu cấu tạo thập phân của số? Bài 3: Viết các số lên bảng -Chỉ số yêu cầu HS đọc. -Nhận xét. Bài 4: Tổ chức thi viết chính tả toán: -Đọc các số cho hs viết -Chữa bài. Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về làm bài tập. -2HS lên bảng làm bài3 ở tiết trước. -Nhận xét. -Quan sát và trả lời. +10 đơn vị = 1chục,ngược lại +10 chục = 100 100 = 10 chục. 10 trăm = 1nghìn 1nghìn = 10 trăm -10 nghìn = 1 chục nghìn 1chục nghìn = 10 nghìn. 10 chục nghìn = 1trăm nghìn 1trăm nghìn = 10 chục nghìn. -1HS lên bảng viết số 100000 -Có 6 chữ số: đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1. -Quan sát. -4trăm nghìn. 3chục nghìn. 2nghìn. 5trăm 1chục 6đơn vị. -Lên bảng viết số theo yêu cầu. -2HS lênbảng viết. Lớp viết vào bảng con.432516 -Có 6 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. Cao đến thấp. -Nghe. -Nối tiếp đọc. -Khác về cách đọc phần nghìn, số 432516 có 432nghìn Còn 32516 chỉ có 32 nghìn -2HS lên bảng đọc và viết số, lớp viết vào vở bài tập. 313241, 523453, . -HD tự làm bài vào vở bài tập -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -2 em lên bảng làm -Cả lớp làm vào vở -tám trăm ba mương hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết: 832 753 -Lần lượt đọc số trước lớp mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Viết số theo đúng thứ tự đọc. ************************************************************** Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2009 ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I.Mục đích – yêu cầu. - Nghe – viết đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học. -Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn s/x, ăng/ăn. Tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng hoặc âm đầu s/x. II.Đồ dùng dạy – học. Chuẩn bị bài 2a vào bảng phụ . III.Các hoạt động dạy – học. HĐ Giáo viên Học sinh 1: Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ 1: HD Viết chính ta *HĐ 2: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò: -Đọc: nở nang, bẻo lắm, chắc nịch, nóng nực. -Nhận xét cho điểm. -Dấn dắt ghi tên bài. -Đọc đoạn viết. -Bạn sinh đã làm gì để giúp bạn đỡ Hanh? -Việc làm của Hân đáng trân trọng ở điểm nào? -Nhắc HS khi viết bài. -Đọc cho HS viết các từ khó -Đọc chính tả cho HS viếtvào vở. -Cho HS đổi vở y/c soát lỗi - Chấm 5 – 7 bài và nhận xét bài viết. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? -Giao việc: -Truyện đáng cười ở chỗ nào? -Nhận xét chữa bài. Bài 3:Nêu y/c cho hs làm vào vở -Nhận xét chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện viết. -Nghe – và nhắc lại tên bài học. -2HS đọc -Đọc thầm lại đoạn viết, -Cõng bạn đi học suốt 10 năm -Tuy còn nhỏ nhưng không quả khó khăn, . -Viết bảng con vinh quang,chiêm hoá ,Tuyên Quang,Đoàn Trường Sinh: -Viết chính ta vào vởû. -Đổi vở soát lỗi. -Ghi số lỗi ra lề -2HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở BT. San –rằng – chăng – sin- băn khoăn- sao – xem. -Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà dẫm phải chân -Đọc yêu cầu SGk -Tự làm bài vào vở -Sáo và sao -Dòng 1 Sáo tên 1 loài chim -Dòng 2 bỏ sắc thành sao b)Làm tưông tự a ?&@ Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu.Giúp HS: Củng cố về đọc viết các số có 6 chữ số. Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới *HĐ1: Giới thiệu bài *HĐ2: Luyện tập 3.Củng cố dặn dò: -Kiểm tra một số bài của giờ trước. -Chữa bài cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1:-Yêu cầu: +Viết lên bảng số: 653267, yêu cầu đọc. +Hãy phân tích số trên: -Yêu cầu viết, đọc số: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị? -Đọc: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín và yêu cầu HS viết số và nêu rõ số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy trăm mấy chục, mấy đơn vị? -Yêu cầu đọc và phân tích số 425736 Bài 2a: -Yêu cầu. -Nhận xét chữa bài. Bài 3: -Yêu cầu tự viết số vào vở bài tập. -Chữa bài và cho điểm. Bài 4: -yêu cầu HS tự điền số vào dãy số. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -3HS lên bảng làm bài. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy. -Số 653267 gồm: - 1HS lên bảng viết và đọc số. -Viết số: 728 309 vào bảng con và nêu số gồm: .. -Thực hiện vào vở: -Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 765243, 53620, -1Hs lên bảng làm bài. -Lớp vào vào vở. -Đổi vở kiểm tra. -HS làm bài và nhận xét. a)Dãy các số tròn trăm nghìn b)Dãy các số tròn chục nghìn c)Dãy các số tròn trăm d)Dãy các số tròn chục. e)Dãy các số tự nhiên liên tiếp. ?&@ Môn: Lịch sử và địa lí Bài: LÀM ... số động tác thả lỏng. Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. Môn: Kĩ thuật. Bài:Cắt Vải Theo đường Vạch Dấu. I. Mục tiêu. - HS biết cách vạch dấu trên vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Chuẩn bị. Mẫu vải đã được vạch dấu theo đường thẳng và đường cong, đã cắt một khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Một số sản phẩm của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra (2-4’) 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. (4-5’) HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.(12’) a.Vạch dấu trên vải. b. Cắt vải theo đường vạch dấu. HĐ 3: Thực hành vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu.(12-14’) HĐ 4: Nhận xét đánh giá. (2-3’) 3.Nhận xét,D -Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Giới thiệu mẫu, HD quan sát. -Nêu hình dạng và cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải? -Nhận xét. Yêu cầu quan sát hình 1a,1b nêu cách vạch dấu? -Đính vải lên bảng và yêu cầu: -Một số điểm cần lưu ý: +Vuốt thẳng vải. +Dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng 2 điểm đánh dấu. -Vạch đường cong ... -Yêu cầu quan sát hình 2a, 2b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nhận xét bổ sung. Lưu ý: +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo... -Nêu yêu cầu thực hành. Lưu ý mỗi đường vạch dấu cách nhau khoảng 3 -4 cm -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. -Tự kiểm tra lẫn nhau. -Quan sát và nhận xét. -Đường vạch dấu thẳng hạoc đường vạch dấu cong, vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch -Nêu: Để cát vải được chính xác không bị lệch. -Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. -1HS lên bảng thực hiện đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và thực hiện nối. -Quan sát lắng nghe. -Quan sát và nêu: -Theo dõi cô hướng dẫn -1HS đọc phần ghi nhớ. -Tự kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của mình. -Mỗi HS thực hiện vạch hai đường thẳng mỗi đường thẳng dài 15cm và hai đường cong có độ dài tương ứng. Và cắt -Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. ?&@ MÔN: MĨ THUẬT BÀI:VẼ THEO MẪU ,VẼ HOA LÁ I.MỤC TIÊU HS nhận biết được hình dáng đặc điểm cảm nhận vẻ đẹp của hoa lá HS biết cách vẽ bông hoa chiếc lá theo mẫu ,tô màu theo mẫu hoặc ý thích Yêu thích vẻ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên,có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối II.CHUẨN BỊ GV: tranh ảnh một số loại hoa lá có hình dáng màu sắc đẹp Một số bông hoa cành lá để làm mẫu Hình gợi ý các bước vẽ HS: Một số hoa lá thật hoặc ảnh Giấy vẽ vở thực hành ,màu vẽ III :CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC ND-TL HĐCỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH 1/ Bài cũ (1-2’) 2/ Bài mới HĐ1: QSNX (5-7’) HĐ2:cách vẽ hhoa lá (5-6’) HĐ3: thực hành (20-22’) HĐ4: nhận xét đánh giá (3-4’) HĐ 5: CC-D D (2-3’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nêu MĐYC bài học và nêu đầu bài -Dùng tranh ,hoa lá thậtcho HS xem và trả lời. -Tên của bông hoa chiếc lá ? -Hình dáng đặc điểm của loại hoa lá -Màu sắc của hoa lá -Màu sắc của mỗi loại hoa lá giống nhau ,khác nhau ? -GV bổ sung trả lời -Cho HS xem một số bài vẽ của hs năm trước -Giới thiệu cách vẽ ,gợi ý SGK hình 2,3 và bộ đồ dùng dạy học -Cho HS nhìn mẫu chung và riêng để vẽ * Luư ý : QS kĩ mẫu lá trước khi vẽ, sắp xếp trình tự hoa lá cân đối với tờ giấy . Vẽ theo các bước đã HD -Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ -GV nhận xét đánh giá Qs con vật thật hoặc tranh ảnh -Nhắc lại tên bài học -HS qs -VD: hoa hồng đặc điểm hoa hình tứ giác màu đỏ lá màu thẫm ,hình tam giác ,nhiều gân lá -Thực hiện qs -Vẽ khung hình chung của hoa lá - Ước lượng tỉ lệ ,kẻ phác nét chính. -Chỉnh hình cho gần mẫu -Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa -Vẽ màu tuỳ thích -Thực hành vẽ theo hướng dẫn -Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm MÔN: THỂ DỤC Bài 4:ĐỘNG TÁC QUAY SAU. Trò chơi :Nhảy đúng nhảy nhanh I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đi đều đúng với khẩu lệnh. - Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. -Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng, trật tự khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Khởi động xoay các khớp tay ,chân -Trò chơi: Diệt các con vật có hại. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Quay phải quay trái, đi đều: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 2)Học động tác quay đằng sau -Làm mẫu động tác 2 lần. Lần 1- làm chậm Lần 2- làm mẫu và giải thích -Cho HS tập thử - Nhận xét sửa chữa những sai sót của HS. 3)Trò chơi vận động: Trò chơi: Nhảy nhanh – nhảy đúng. -Tập hợp hs theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. @&? Môn: Khoa học Bài:CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I.Mục tiêu:Giúp HS: -Sắp xếpthức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. -Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. -Nói tên và vai trò các thức ăn có chứa chất bột đường, nhận ra nguồn gốc các thức ăn có chứa chất bột đường. II.Đồ dùng dạy – học. -Các hình trong SGK. -Phiếu học tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ1: Phân loại thức ăn HĐ2:Tìm hiểu vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường. HĐ3: Xác định của nguồn gốc thức ăn có chứa nhiều chất BĐ. 3.Củng cố -Yêu cầu. +Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? +Giải thích sơ đồ trao đổi chất -Nhận xét – ghi điểm -Giới thiệu bài. -Yêu cầu mở SGK và thảo luận trả lời 3 câu hỏi T10 KL: Chốt lại ý chính. -Nêu yêu cầu thảo luận. -Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường? -Kể thêm các loại khác? -Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đường? -Phát phiếu học tập. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi: -Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà các em thường dùng trong ngày. -Hoàn thành bảng sau: Tên thức ăn đồ uống Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam ............... -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhắc lại kết luận. -Thảo luận cặp đôi -Quan sát, nêu tên các thức ăn có trong hình 11 -Nối tiếp nêu. -Dựa vào ghi nhớ nêu. -2Hsnhắc lại kết luận. -Làm việc theo cá nhân. Thứ tự Tên thức ăn Từ loại 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mỳ 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún ........ -Một số HS trình bày kết quả. -Nhận xét – bổ sung. -2HS nhắc lại ghi nhớ. ?&@ Môn: Kĩ thuật. Bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu,thêu (t2) I. Mục tiêu. - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê vút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị. Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. Một số sản phẩm của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3-4’ 2.Bài mới. HĐ1: HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim HĐ2:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3.Củng cố dặn dò: - Nêu các loại chỉ? - Nêu đặc điểm của kéo và cách sử dụng kéo? - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài. - Yêu cầu mở SGK. - Nêu đặc điểm của kim khâu? - Nêu cách sử dụng kim? - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Nhận xét bổ sung và thực hiện thao tác minh hoạ. - Nêu yêu cầu thực hành. - Quan sát chỉ dẫn và giúp đỡ. - Khi dùng kim cần lưu ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau - Nêu: chỉ khâu, chỉ thêu - Nêu: Gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm - Quan sát hình 4 và quan sát mẫu kim khâu trả lời câu hỏi SGK. - Kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu kim. - Quan sát hình 5a,b,c và nêu: Vuốt chỉ, xâu kim vào lỗ, tay trái cầm vào chỉ, quấn một vòng chỉ quanh ngón trỏ. Dùng ngón cái vê đầu sợi chỉ xoắn vòng chỉ và kéo xuống tạo thành nút chỉ. - Để chỉ không bị tuột - Hs quan sát - 2HS lên thực hiện xâu kim và vê nút chỉ. - Thực hành theo nhóm 4HS, trao đổi giúp đỡ lẫn nhau. - Một số HS thực thiện lại các thao tác. - Cẩn thận ?&@
Tài liệu đính kèm: