Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Chí Linh - Trường tiểu học Hòa Lợi 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Chí Linh - Trường tiểu học Hòa Lợi 1

Tập đọc :

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :

Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vạt Dế Mèn .

Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bên vực chị Nhà Trò yếu đuối .

Chọn danh hiệu phù hợp tính cách Dế Mèn .( trả lời được các CH SGK).

* HS khá ,giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4);

II/ĐDDH :

 GV : Tranh SGK, bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.

 III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1/ ỔN định

2/ KTBC : 1 HS ĐTL bài “Mẹ ốm”

 1HS đọc truyện “Dế Mèn Bênh Vực Kẻ Yếu”.

3/ BÀI MỚI :

Giới thiệu :trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn Nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài học các em học tiết hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn Nhện, giúp Nhà Trò.

 

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Chí Linh - Trường tiểu học Hòa Lợi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaỳ soạn :21/08/2010
Ngày dạy :23/08/2010
TUẦN 2
Thứ hai ngày 23.tháng08.năm 2010.
Tập đọc : 	
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I/MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vạt Dế Mèn .
Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất cơng , bên vực chị Nhà Trị yếu đuối .
Chọn danh hiệu phù hợp tính cách Dế Mèn .( trả lời được các CH SGK).
* HS khá ,giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4); 
II/ĐDDH :
	GV : Tranh SGK, bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
 III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ ỔN định
2/ KTBC : 1 HS ĐTL bài “Mẹ ốm”
	1HS đọc truyện “Dế Mèn Bênh Vực Kẻ Yếu”.
3/ BÀI MỚI :
Giới thiệu :trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn Nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài học các em học tiết hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn Nhện, giúp Nhà Trò.
Huớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
	HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2,3 lượt)
(đoạn 1 : 4 dòng đầu; đoạn 2: 6 dòng TT; đoạn 3 : phần còn lại)
	HS luyện đọc theo cặp.
	1,2 em đọc lại cả bài.
	GV đọc.
Tìm hiểu bài :
Câu 1: Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
Câu 2 : Dế Mèn đã làm cách nào để bọn Nhện phải sợ?
Câu 3: Dế Mèn nói thế nào để bọn Nhện nhạn ra lẽ phải?
* Phân tích :bọn Nhện giàu có béo múp mau thuẫn với món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo đã mấy đời.
Bọn Nhện béo tốt đã kéo bè kéo cánh mâu thuẫn với việc đánh đập cô gái yếu đuối
*Kết luận (đe doạ): Thật đáng xấu hổ!có phá hết các vòng vây đi không?
Hỏi :Bọn Nhện sau đó đã hành động thế nào?
Câu 4:
GV giải nghĩa các từ : võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ.
Thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ.
Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1,2 đoạn.
GV đọc mẫu.
4/ Củng cố - Dặn dò -:
Hỏi lại nội dung bài
N/X tiết học
Khuyến khích các em tìm đọc truyện “Dế Mèn Phiêu lưu Kí”
-HS đọc đoạn 1 trả lời.
-HS đọc đoạn 2 trả lời.
-HS đọc đoạn 3 để trả lời.
-HS trả lời.
-HS đọc và trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
-HS luyện đọc theo cặp.
Vài HS thi đọc diễn cảm.
Chính tả :(Nghe-viết) 	
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.
I/ MĐ – YC:
	Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ , đúng quy định .Làm đúng BT2 và BT (3 ) a/b , hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . 
II/ Đ DDH : 
GV : 4 tờ giấy khổ to viết sẵn BT 2+3.
HS : VBT
III/ BÀI MỚI :
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/Ổn định.
2/ kiểm tra bài cũ .
3/bài mới 
Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC.
Hướng dẫn HS nghe viết :
-GV đọc toàn bài 1 lượt.
-GV chú ý HS tên riêng, con số.
-GV đọc bộ phận ngắn cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài 1 lượt.
-Chấm và chữa lỗi 7-10 bài.
. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : GV nêu YC.
GV dán phiếu ghi nội dung truyện lên bảng.
GV hướng dẫn cả lớp N/X từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm.
Bài 3 : Lựa chọn.
4/ Củng cố – Dặn dò :
Y/C HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu s/x hoặc ăn/ăng.
HTL cả 2 câu đố.
-HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
HS viết bài vào vở.
HS soát lỗi.
Cả lớp đọc lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi” làm bài vào vở hoặc VBT.
3, 4 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
2 HS đọc câu đố.
Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đúng.
Toán : 	
	(T6) CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
Biết viết , đọc các số cĩ đến sáu chữ số 
* Bài 1,2,3,bài 4(a,b) 
II/ ĐDDH :
GV: phóng to bảng trang 8 SGK, bảng cài, các thẻ ghi 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1. Các tấm ghi các chữ số 1, 2, 3, .., 9 trong Đồ dùng Toán 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ổn định
2/ KTBC:
3/ Dạy bài mới :
Số có 6 chữ số :
a)Oân về các hàng đơn vị : chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
b) Hàng trăm nghìn :
- Gv giới thiệu : 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, 1 trăm nghìn viết là 100 000.
c) Viết và đọc số có 6 chữ số:
cho HS Q/S bảng sau(chuẩn bị sẵn)
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm 
Chục
Đơn vị
Sau đó gắn các thẻ lên cột tương ứng 100 000; 10 000; .. Y/C HS đếm có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn
GV gắn Kquả xuống cột dưới bảng(giống bảng đầu tiên trang 8 SGK)
GV xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị, H/d HS viết và đọc số .
GV viết số sau đó YC HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000;.. và các tấm ghi chữ số 1, 2, ,..,9 gắn vào các cột tương ứng.
Thực hành :
Bài 1a :
Bài 1b : Đưa hình vẽ như SGK
Bài 2:
Bài 3 : Cho HS đọc các số.
Bài 4 : Cho HS viết các số tương ứng voà vở.
4) Củng cố - Dặn dò:
N/X tiết học
về nhà làm thêm VBT
-HS nêu dơn vị các hàng liền kề nhau.
10 đơn vị = 1 chục.
10 chục = 1 trăm.
10 trăm = 1 nghìn.
10 nghìn = 1 chục nghìn.
HS phân tích nhẫm.
HS đưa Kquả càn viết cả lớp đọc.
HS tự làm.
Lịch sử : 
Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT).
I/ MỤC TIÊU :
	Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
 	Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi ,cao nguyên ,đồng bằng , vùng biển .
II/ Đ DDH :
GV và HS : một số loại bnả đồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Bản đồ :
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ ỔN định lớp 
2/ kiểm tra bài cũ :
3/bài mới 
*Hđ1: Làm việc cả lớp.
B1: GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lảnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam,..)
B2 : GV chữa và hoàn thiện.
KL : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo 1 tỉ lệ nhất định.
*Hđ 2: Làm việc cá nhân.
B1:
+Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+Tại sao cũng vẽ vềø Việt Nam mà bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí TN việt Nam treo tường.
B2:
2/ Một số yếu tố của bản đồ :
*Hđ 3 : Hđ nhóm.
B1 :
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Hoàn thiện bảng sau :(dựa vào VD sau)
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện(khu vực)
Thông tin chủ yếu
Vd:bản đồ Đlí TN Việt Nam
-Nước Việt Nam
Vị trí giới hạn,hình dạng của nước ta, thủ đô, một số thành phố, núi, sông
+Trên bản đồ, người ta thường qui định các hướng bắc, nam, đông, tây ntn?
+Chỉ các hướng B,N,Đ,T trên bản đồ Đlí TN Việt Nam (H3)?
+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
B2 : GV giải thích thêm về cách viết tỉ lệ bản đồ.
*Hđ4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
4/củng cố - dặn dị : YC HS nhắc lại K/n bản đồ.
+Khai thác kinh nghiệm sống : Bản đồ dùng để làm gì?
HS đọc tên các bản đồ.
HS nêu phạm vi lảnh thổ ở mỗi bản đồ.
HS trả lời câu hỏi SGK.
HS Q/S hình 1 và hình 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc sơn trên từng hình.
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi bên.
-Đại diện HS trả lời.
-Các nhóm đọc SGK, Q/S bản đồ trên bản và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Ngày soạn 22/08/2010
Ngày dạy:24/08/2010
Thứ ba ngày 24	.tháng 08.năm 2010
Luyện từ và câu : 	
MRVT : NHÂN DÂN – ĐOÀN KẾT.
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và cả Hán Việt thơng dụng )về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1,BT4); nắm được cách dùng một số từ cĩ tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau :người , lịng thương người .(BT2,BT3).
* HS khá , giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4 .
II/ ĐDDH :GV: Bút dạ và 4 tờ giấy to kẻ sẵn BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 2.
HS : VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ ỔN định
2/KTBC :
Viết những tiếng chỉ người trong GĐ mà phần vần:
+ Có 1 âm.
+Có 2 âm.
3/ BÀI MỚI:
1/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
*BT1:
GV phát bút dạ và phiếu cho 4,5 nhóm.
*BT2:
GV phát phiếu to cho 4,5 cặp HS.
*BT3: 
GV giải thích thêm YC, phát giấy bút cho các nhóm làm bài.
*BT4:
4/ Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
YC HS HTL 3 câu TN
2 HS viết bảng con, cả lớp viết vào vở.
1HS nêu YC.
Từng cặp trao đổi làm bài vào VBT.
Đại diện các nhóm làm bài trên phiếu trình bày Kquả.
-HS đọc Y/C, trao đổi, thảo luận theo cặp và làm bài vào VBT.
-HS làm bài trên phiếu trình bày kquả.
-HS đọc YC.
- Mỗi HS tiếp nối nhau viết 1 câu mình đặt lên phiếu.
- Đại diện các nhóm dán kquả lên bảng.
- Mỗi HS viết 2 câu đã đặt vào VBT.
- HS đọc YC.
- Từng nhóm 3 HS trao đổi nhanh sau đó nói nội dung.
Kể chuyện : 	
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC.
I/ MĐ – YC:
Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kể lại đủ ý bằng lời của mình .
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau .
II/ ĐDDH : 
GV: Tranh minh hoạ SGK.
III/ HOẠT ĐỘN DẠY- HỌC:
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ ổn định lớp :
2/ KTBC:
Kể lại câu chuyện “ Sự tích Hồ Ba Bể”- nói ý nghĩa câu chuyện.
3/ BÀI MỚI :
 Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ đọc 1 câu chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi “ Nàng tiên Oác”. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời trong bài.
 Tìm hiểu câu chuyện:
GV đọc diễn ...  môn học.
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-Quan sát các mẫu chỉ.
-Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
Toán : T9 	
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
I/ MỤC TIÊU:
So sánh được các số cĩ nhiều chữ số .Biết sắp xếp 4 số tự nhiên cĩ khơng quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .
BT: 1,2,3
II/ HĐ DẠY -HỌC:
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ổn định
2 KTBC :Chữa BT làm ở nhà.
3 BÀI MỚI:
1/. So sánh các số có nhiều chữ số:
a/ So sánh 99 578 và 100 000
GV ghi 99 578..100 000 và Y/c HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích vì sao chọn dấu <.
Cho HS nêu lại n/x : Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
b. So sánh số 693 251 và 693 500
GV ghi:693 251..693 500 và Y/c HS viết dấu thích hợp vào rồi giả thích vì sao chọn dấu <.
Cho HS nêu N/x chung.
2/ Thực hành:
Bài 1:H/d HS về 2 trường hợp so sánh như trên.
Khi chữa, Y/c HS giải thích.
Bài 2:
Bài 3:
(ta tìm số bé nhất viết riêng ra. Sau đó tìm số bé nhất trong các số còn lại)
Bài 4:
(không cần giải thích lí luận chỉ nêu số cụ thể).
4/CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Nêu lại kinh nghiệm so sánh.
- Về nhà làm thêm VBT.
-HS: căn cứ vào số chữ số.
-HS: so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
-HS tự làm rồi chữa bài.
-HS tự làm sau đó chữa.
-HS nêu cách làm rồi làm bài.
-HS tự làm.
Thể dục:	 	
ĐỘNG TÁC QUAY SAU. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I/ MỤC TÊU :
Biết cách dàn hàng , dồn hàng , động tác quay phải , quay trái đúng với khẩu lệnh . Bước đầu biết cách nhảy đúng nhảy nhanh .
* Thực hiện động tác đi điều ( nhịp một bước chân trái nhịp 2 bước chân phải ), chưa chú ý đến động tác đánh tay . 
II/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
TL
HĐGV
HĐHS
10
25
5
1. Phần mở đầu:phổ biến nội dung yc giờ học
trò chơi “diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình, đội ngũ:
-Oân quay phải, trái, đi đều.
GV điều khiển 1-2 lần sau đó chia tổ luyện tập.
-Học kĩ thuật động tác quay sau.
GV làm mẫu 2 lần.
Chia tổ luyện tập.
b) Trò chơi vận động:
tập hợp theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
3. Phần kết thúc:
cho HS hát và vỗ tay 1 bài.
GV cùng HS hệ thống bài
- 3 HS ra tập thử, cả lớp tậpï theo.
- 1 nhóm HS làm mẫu cách nhảy.
- 1 tổ chơi thử.
- Cả lớp chơi 1-2 lần.
- Cả lớp thi đua chơi.
Ngày soạn :25/08/2010
Ngày dạy :27/ 08/2010
Thứ sáu ngày27thang 08 năm 2010
Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ )
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1,mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc cĩ kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
* HS khá , giỏi kể được tồn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2).
II/ ĐDDH:
GV : 3-4 tờ giấy viết Y/c BT1, 1 tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III/ HĐ DẠY- HỌC:
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ ổn định :
2/KTBC: Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
+Hỏi: trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào?
3/BÀI MỚI:
Giới thiệu:ở con người hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tình cảm phẩm chất bên trong. Vì vậy trong bài văn KC, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của n/v có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về tả ngoại hình của n/v trong bài văn KC.
 Phần nhận xét:
+Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì vè tính cách và thân phận của nv này?(ý 2)
-Phát phiếu cho 3,4 HS làm ý1, trả lời miệng ý2)
3/ Phần ghi nhớ:
Phần luyện tập:
Bài 1:
+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
*GV kết luận.
Bài 2: GV nêu Y/c.
4 CỦNG CỐ,DẶN DÒ:
+Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV: chỉ nêu những đặc điểm tiêu biểu.
- 2 HS
- 3 HS tếp nối nhau đọc các BT 1,2,3.
- Cả lớp đọc thầm, từng em ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò(ý 2) sau đó suy nghĩ để trả lời.
- Vài HS đọc ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc nd BT1.
- Cả lớp đọc thầm, viết nhanh vào vở hoặc gạch vào VBT dưới những chi tiết miêu tả hình dáng của chú Bé.
-Tùng cặp HS trao đổi thực hiện Y/c
-2,3 HS thi kể
-HS trả lời
Khoa học :T4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VÀ VAI TRÒ CỦA BỘT ĐƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU: HS có thể:
	Kể tên các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn : chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm , chất béo , vi-ta-min, chất khống .
Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột , chất đường : gạo , bánh mì , khoai , ngơ , sắn ,
	Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể .
II/ ĐDDH : 
GV: Hình trang 10,11, SGK, phiếu HT.
III/ HĐ DAỴ-HỌC:	
TL
HĐGV
HĐHS
1
4
30
5
1/ ổn định 
2 KTBC:
3 BÀI MỚI:
*HĐ1: Tập phân loại thức ăn
B1: Y/c nhóm 2 HS mở SGK trả lời 3 câu hỏi SGK trang 10.
B2: Làm việc cả lớp.
GV kết luận về 2 cách phân loại thức ăn.
2/ HĐ2 : Vai trò của chất bột đường.
B1:Làm việc với SGK theo cặp
B2:Làm việc cả lớp.
*GV kết luận
3/ HĐ 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
B1:Làm việc với phiếu HT.
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Stt
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Gạo
Ngô
Bánh qui
Bánh mì
Mì sợi
Chuối
Bún
Khoai lang
Khoai tây
2.Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
B2: Chữa BT cả lớp.
4 CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Hệ thống nội dung bài
N/x giờ học.
HS nói với nhau về thức ăn, nước uống mà các em dùng hàng ngày.
HS Q/s các Hình trang 10 và hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn, đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí dao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá 
Cơm
Thịt lợn
Tôm
Đại diện 1 số cặp trình bày.
HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hinmhf trang 11 và tìm hiểu vai trò cuỷa chất này trong mục bạn cần biết.
-HS trả lời
-1 số HS trình bày kết quả
Đạo đức :	
	Bài 1	TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)
I/Mục tiêu :
	Nêu được một số biểu hiện của tyrung thực trong học tập .
Biết được :Trung thực trong học giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến .
Hiểu được trung thục trong học tập là trách nhiệm của HS .
Cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
Nêu được ý nghĩa trung thực trong học tập.
Biết quý trọng những bạn trung thực và khơng bao che những hành vi thiếu trung thục trong học tập 
II - Đồ dùng học tập
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
TL
HĐGV
HĐHS
10
10
15
5
*HĐ1: hđ nhóm (BT3 SGK)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
GV ghi KL:
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gở lại.
b)Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c)Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
*HĐ2 :Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (BT4)
thảo luận :Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó.
GV kl: Xung quanh ta có nhiều tấm gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
3/ HĐ 3:Trình bày tiểu phẩm (Bài 5)
thảo luận chung : em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành đôngj như vậy không? Vì sao?
N/x chung
4/ HĐ nối tiếp 
- Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vài HS trình bày, giới thiệu.
-1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm.
-HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành SGK.
Toán :T10 	TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ MỤC TIÊU :Giúp HS biết :
Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu .
Biết viết các số đến lớp triệu 
* Bài 1, 2,bài 3(cột 2)
II/ CÁC HĐ DẠY- HỌC:
TL
HĐGV
HĐHS
HT
1
4
30
5
1/ ổn định
2Oân bài cũ: Viết số :653 720.
Cho HS nêu tổng quát : lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
3Bài mới:
1)Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu.
Y/c HS lên bảng lần lượt viết số : 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn lên bảng rồi Y/c viết tiếp số 10 trăm nghìn.
-GV : mười trăm nghìn gọi là một triệu, viết là :1 000 000(đóng khung)
-Y/c HS đếm số 1 triệu có mấy chữ số không?
-GV tiếp:Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
-GV tiếp : Mưòi chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu.
-GV G/t tiếp: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thừnh lớp triệu.
2) Thực hành:
Bài 1: cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
Bài 2: cho HS Q/s mẫu.
Bài 3:
Bài 4 :cho HS phân tích mẫu
(Lưu ý HS viết số 312 sau đó viết tiếp 6 chữ số)
4/ củng cố - dặn dị :
Cho học sinh nhắc lai bai 
Dặn về nhả xem lai bai xem trước bài mới
-HS nêu rõ từng chữ số thuộpc hàng nào, lớp nào?
-HS tự viết số 10 000 000 lên bảng.
-HS tự viết số 100 000 000 lên bảng.
_HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
-HS tự làm.
-HS lên bảng làm 1 ý sau đó làm tiếp các ý còn lại
-HS tự làm các phần còn lại.
Sinh hoạt lớp 
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố nền nếp HT, LĐ vệ sinh trường lớp, trồng và chăm sóc cây xanh, hoa kiễng.
Nhắc nhỡ HS thực hiện tốt nội qui nhà trường.
II/ LÊN LỚP:
A/ GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt.
B/ Ban cán sự lớp báo cáo:
+Tổ trưởng các tổ báo cáo.
+các lớp phó báo cáo.
+lớp trưởng báo cáo chung.
C/ GV nhận xét đánh giá và biểu dương cũng như nhắc nhở 1 số cá nhân và tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgal4T2CKTKNCHILINH.doc