Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Tạ Quang Hiến - Trường PTCS Thuận

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Tạ Quang Hiến - Trường PTCS Thuận

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )

I MỤC TIÊU

 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

 - Hiểu ND bài : Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối

 - Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.

II.CHUẨN BỊ

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 52 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Tạ Quang Hiến - Trường PTCS Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 2 
Thứ hai :	 Ngày soạn : 29/08/09
	 Ngày giảng :31/08/09 
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I MỤC TIÊU 
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
 - Hiểu ND bài : Ca ngợi dế mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối
 - Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II.CHUẨN BỊ 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
5’
2’
30'
3’
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài.
- Nhận xét – cho điểm
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải .
- Đọc mẫu 
 * Tìm hiểu bài : 
- Hỏi :
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? 
+ Em hiểu “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là thế nào ? 
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế 
Mèn ? 
- Nhận xét – bổ sung
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .
* Đoạn 3 
- Yêu cầu 1 HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? 
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào ? 
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 3 .
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . 
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
+GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc.Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ .
- Cùng HS trao đổi và kết luận .
- Đại ý của đoạn trích này là gì ? 
- Ghi đại ý lên bảng .
 * Thi đọc diễn cảm 
- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng .
- Cho Hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét – đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn. 
- Hs đọc bài theo đoạn
- Hs đọc tồn bài
- Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . 
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . 
+ Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết của mình .
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta ” để ra oai .
+Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. 
- Lắng nghe .
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 2 HS nhắc lại .
- Lắng nghe . 
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
- Giải nghĩa hoặc đọc .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh . 
- HS nhắc lại đại ý . 
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
Ví dụ đoạn văn sau
- 5 HS luyện đọc
- 1 HS đọc bài 
- HS trả lời.
-HS cả lớp.
TOÁN 
 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I MỤC TIÊU : 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.CHUẨN BỊ 
 -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
 -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
2’
5
30’
3’
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời kiểm tra vở của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
 b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề;
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
 +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
 -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432 516
 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn.
 -Có mấy trăm nghìn ?
 -Có mấy chục nghìn ?
 -Có mấy nghìn ?
 -Có mấy trăm ?
 -Có mấy chục ?
 -Có mấy đơn vị ?
 -GV gọi HS lên bảng viết vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ?
 -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516 
 -GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32516 có gì giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 12 357 và312357; 
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.
 d. Luyện lập, thực hành :
 Bài 1
 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 313 214 , số 523 453 và yêu cầu HS đọc , viết số này.
 -GV nhận xét
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 
 -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
 -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn,3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
 Bài 3
 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 -GV nhận xét.
 Bài 4
 -GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con) : 432 516.
-Số 432 516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432 516.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào vở:
 a) 313 241
 b) 523 453
-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832 753.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 1.Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
 -Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
 2.Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
 3.Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
 4.Cĩ thái độ và hành vi trong học tập
II.CHUẨN BỊ:
 -Tranh vẽ tình huống trong sgk.
 -Giấy bút cho các nhóm.
 -Bảng phụ – bài tập.
 -Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
11’
10’
6’
3’
2’
*Hoạt động 1 
Xử lí tình huống.
-GV treo tranh tình huống như sgk lê ... :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau .
-Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc,
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm .
+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.
- ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, quản, 
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. 
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào SGK. 
(Lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích hợp vào vở Bài Tập nếu có ) .
- Nhận xét, chữa bài . 
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông, nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi . 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS tự làm bài .
Lời giải : chữ sáo và sao .
Dòng 1 : Sáo là tên một loài chim .
Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .
- Lời giải : chữ trăng và trắng .
KĨ THUẬT
KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 -HS biết được cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 -Biết cách thực hiện được thao tác khâu thường theo đường vạch dấu.
 -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
 -Vật liệu và dụng cụ : 
 +Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 +Vải trắng hoặc màu.
 +Thước thẳng.
 -Một số sản phẩm may, khâu thêu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu thêu ( túi vải, khăn tay, vỏ gối...) và nêu: đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải.Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì ? Học bài hôm nay các em sẽ nắm được điều đó.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 
GV hướng dãn HS quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích, khâu thường được gọi là khâu tới, khâu luôn.
-Hướng dẫn HS quan sát mặt trái, mặt phải của vải có mẫu bằng mũi khâu thường.
+Vậy thế nào là khâu thường ?
 *Hoạt động 2 
 1.GV hưóng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (sgk) và gọi HS trả lời các câu hỏi :
+Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu.
-GV hướng dẫn HS cách cầm vải và kim để khâu.
 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường.
-GV treo tranh quy trình khâu và hướng dẫn HS tìm hiểu.
-GV hướng dẫn từng bước thực hiện.
-Gọi HS đọc phần nội dung phần b mục 2 và quan sát các hình 5a, 5b, 5c.
-GV hướng dẫn 2 lần.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài.
3.Củng cố:
Yêu cầu HS:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
4.Dặn dò:
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau 
5.Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát và nêu nhận xét.
+Mặt trái và mặt phải đều giống nhau.
-HS đọc phần nội dung ở sgk.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện đọc.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN 
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I MỤC TIÊU 
 Giúp HS: 
 -Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
 -Biết đọc, viết các số tròn triệu.
 -Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II.CHUẨN BỊ 
 -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm Nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
 b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: 
 -GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
 -Hãy kể tên các lớp đã học.
 -GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
 -GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
 -GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
 -Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? 
 -Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
 -Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu : 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
 -GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
 -GV giới thiệu : 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
 -1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu : Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
 -Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàngnào?
 -Kể tên các hàng lớp đã học.
 c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến 
10000000 (bài tập 1) :
 -GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ?
 -Bạn nào có thể viết các số trên ?
 -GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc.
 d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến
 100000000 (bài tập 2)
 -1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu 
triệu ?
 -2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu 
triệu ?
 -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
 -1 chục triệu còn gọi là gì ?
 -2 chục triệu còn gọi là gì ?
 -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
 -Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu ?
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
 đ.Luyện tập, thực hành :
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
 -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu ? 
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:
 100, 1000, 10000, 100000, 1000000
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS nghe giảng.
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS thi đua kể.
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Đọc theo tay chỉ của GV.
-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000.
-Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại.
-HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS cả lớp.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
THỨ
MÔN HỌC
TÊN BÀI HỌC
HAI
 Mĩ thuật
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa lá .
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Trao đổi chất ở người (tt)
Các số có 6 chữ số .
Trung thực trong học tập ( tiết 2)
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kĩ thuật
Bài 3
Kể chuyện đã nghe , đã học .
Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn kết .
Luyện tập .
Cắt vải theo đường vạch dấu
TƯ
Tập đọc
Tập làm văn
Lịch sử + Địa lí
Toán
 Địa lí
Truyện cổ nước mình .
Kể lại hành động của nhân vật .
Làm quen với bản đồ (TT).
Hàng và lớp
Dãy Hoàng Liên Sơn.
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán 
Kĩ thuật
Bài 4
Mười năm cõng bạn đi học .
Dấu hai chấm .
So sánh các số có nhiều chữ số .
Khâu thường .(T1)
SÁU
Tập làm văn
Hát nhạc
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài .
Học hát : Em yêu hoà bình .
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .Vai trò của chất bôt đường .
Triệu và lớp triệu .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 cktkn(8).doc