Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

I. Mục tiêu

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang, hẳn.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng câu hỏi, câu cảm.

- Đọc giọng phù hợp nội dung, nhân vật, hiểu các từ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc

III. Các hoạt động dạy - học

 A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Mẹ ốm

 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a. Luyện đọc

- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài

- Gọi HS đọc phần chú giải SGK

- GV đọc mẫu HS đọc tiếp nối

2 HS đọc

1 HS đọc chú giải

Theo dõi GV đọc mẫu

 

doc 16 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1 TẬP ĐỌC
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang, hẳn.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng câu hỏi, câu cảm.
- Đọc giọng phù hợp nội dung, nhân vật, hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Mẹ ốm
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- GV đọc mẫu
HS đọc tiếp nối
2 HS đọc
1 HS đọc chú giải
Theo dõi GV đọc mẫu
 + Đoạn 1: giọng căng thẳng, hồi hộp
 + Đoạn 2: giọng đọc nhanh, lời của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết.
 + Đoạn 3: giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc.
b.Tìm hiểu bài
+ Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn Nhện làm gì?
 Thêm bọn Nhện.
Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò.
Ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ
Cho HS đọc thầm đoạn 1
 Nêu câu hỏi 1 SGK
Cho học sinh giải nghĩa từ: sừng sững, lủng củng
 Chúng chăng tơ từ bên nọ sang bên kia hung dữ.
+ sừng sững: vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn.
+ lủng củng: nhiều, lộn xộn không có trật tự, ngăn lắp
Ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
Gọi HS đọc đoạn 2
Nêu câu hỏi 2 SGK
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
+ Thái độ bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
 1 HS đọc
 quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
Dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta” để ra oai.
 co rúm lại  rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
Ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải 
Gọi HS đọc đoạn 3
Nêu câu hỏi 3 SGK
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện dã hành động như thế nào?
Cho HS giải nghĩa từ “cuống cuồng”
Nêu câu hỏi 4 SGK
 1 HS đọc
Các người có của ăn của để  xấu hổ
Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang
vội vàng, rối rít vì quá lo lắng
danh hiệu: hiệp sĩ
Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I)
c. Thi đọc diễn cảm
Gọi 2 HS khá đọc lại toàn bài
Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 
 “ Từ trong hốc đá  không? ”
Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
GV cho điểm, nhận xét
2 HS đọc, lớp theo dõi
Lắng nghe, luyện đọc theo cặp
1 số HS thi đọc
3. Củng cố: Em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý?
 Nhận xét tiết học
_______________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị bằng 1 chục; 10 chục bằng 1 trăm; 
- Biết đọc và viết các số có đến sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III. Các hoạt động dạy - học 
	A. KTBC: 
	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ T8 SGK, nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề
Quan sát, nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề
10 đơn vị bằng 1 chục; 
3. Giới thiệu số có sáu chữ số
GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số (ĐDDH)
Cho HS xác định từng hàng
Hướng dẫn HS đọc số, viết số
GV lập vài số có 6 chữ số ở bảng
Xác định xem số đó gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, 
Đọc, viết số
4. Luyện tập
Bài 1: 
 Cho HS phân tích mẫu và áp dụng để làm phần b
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3: GV ghi các số lên bảng
Bài 4: Cho HS tự làm
GV chấm, nhận xét
HS phân tích các hàng sau đó đọc và viết số
Kết quả: 523 453
HS tự làm, thống nhất kết quả
HS đọc tiếp nối
HS viết các số tương ứng vào vở
a. 63 115 b. 723 936 
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
___________________________________________
 Tiết 3: CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học
- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x và tìm đúng các chứ có âm đầu s/x
II. Đồ dùng học tập: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học
	 A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp những tiếng có âm đầu l/n
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a. Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
- Gọi 1 HS đọc đoạn chính tả
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
1 HS đọc trước lớp, lớp lắng nghe
 cõng bạn đi học suốt 10 năm
Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, vất vả giúp bạn đến trường.
b.Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Đọc và viết các từ: Vinh Quang , Chiêm Hoá , khúc khuỷu, gập ghềnh ...
c. Viết chính tả
Đọc cho HS viết bài
GV chấm, nhận xét 1 số bài
HS viết chính tả
Đổi vở, soát lỗi
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3a: Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp
GV nhận xét
 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
 HS làm bài
1 HS chữa bài
Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
Đáp án: sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn ,
HS nêu
Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải
Lời giải: sáo - sao
Củng cố: Nhận xét tiết học. 
_____________________________
Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
 I. Mục tiêu. 
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân.
- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Giấy khổ to và bút dạ kẻ sẵn bảng đủ dùng cho các nhóm
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Yêu cầu 4 nhóm dán phiếu lên bảng
- GV cùng lớp nhận xét
1 HS đọc thành tiếng
Các nhóm suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy
Nhận xét, bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được
a
b
c
d
Lòng nhân ái, lòng vị tha, 
Hung ác, nanh ác, 
Cứu giúp, cứu 
trợ,
Bắt nạt, hành hạ, 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Cho HS trao đổi theo cặp và làm bài vào giấy nháp
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Cho HS nêu nghĩa các từ vừa sắp xếp
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS viết các câu mình vừa đặt lên bảng
- Cho lớp nhận xét
Bài tập 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ
- Gọi HS trình bày. GV nhận xét, chốt lời giải
- Yêu cầu HS tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ thích hợp thuộc chủ điểm và nêu ý nghĩa
2 HS đọc thành tiếng
Trao đổi, làm bài
Lời giải:
nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
các từ còn lại
Tự đặt câu, mỗi em đặt 2 câu với 2 từ ở 2 nhóm. VD:
Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.
Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái.
1 HS đọc 
Thảo luận
Tiếp nối nhau trình bày ý kiến
VD: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 Bầu ơi  một giàn.
3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học
______________________________________________
Tiết 2: KHOA HỌC
Trao đổi chất ở người (tiếp)
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết:
- Kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi đó.
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
II.Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trong trang 8, 9 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
	A. KTBC: 2 HS ên bảng vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người
	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung 
a. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất
Mục tiêu: ý 1 và mục I
Yêu cầu HS quan sát các hình T8, nói tên, nêu chức năng của từng cơ quan, xác định cơ quan nào trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất
GV ghi bảng ý chính
 HS quan sát, làm việc theo cặp rồi báo cáo kết quả
Cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, bài tiết nước tiểu
Kết luận: Con người cần vật chất và tinh thần để sống.
b. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất
Mục tiêu: ý3 mục I
Yêu cầu HS xem sơ đồ T9, bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh mối liên hệ giữa các cơ quan ...
Cho HS thảo luận: Cơ thể lấy vào và thải ra những gì? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất thực hiện được?
HS làm việc theo cặp, 1 số HS lên bảng nối
Lấy: thức ăn, nước, không khí
Thải: khí cácbônic
Nhờ cơ quan tuần hoàn...
 3. Củng cố : HS đọc mục Bạn cần biết
Nhấn mạnh vai trò của sự trao đổi chất qua nội dung bài. 
Nhận xét tiết học 
___________________________________________
 Tiết 4: TOÁN
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: BT1 kẻ sẵn lên bảng
III. Các hoạt động dạy - học
	A. KTBC: 2 HS lên bảng, 1 em đọc số, 1 em viết số
	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Ôn tập 
Bài 1: 
 Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Bài 2: Yêu cầu HS tự trao đổi theo cặp
Gọi 1 số em đọc trước lớp
GV cùng lớp nhận xét
Bài 3: Cho HS tự làm bài, gọi HS lên bảng viết số
Lớp nhận xét
Bài 4: Cho HS tự nhận xét quy luật viết của dãy số rồi viết tiếp các số trong từng dãy số
Lớp làm vào vở BT
2453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
HS viết số
a. 4 300 b. 24 316 c. 24 301
HS làm bài và nhận xét:
a. Dãy các số tròn trăm nghìn
b. Dãy các số tròn chục nghìn
c. Dãy các số tròn trăm
3. Củng cố: Nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn dạt của mình truyện thơ Nàng tiên Ốc.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ nhau.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ... y mù che phủ
KL: Vị trí, đặc điểm của dãy HLS
Khí hậu lạnh quanh năm 
+ Khí hậu ở HLS như thế nào?
+ Cho HS đọc bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Sa Pa
Nơi cao: lạnh quanh năm ...
1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên lược đồ
Mùa hè: mát mẻ
Mùa đông: lạnh
 c. Ghi nhớ: 2 , 3 HS đọc SGK
3. Củng cố: Nội dung bài 
 Nhận xét tiết học
Thứ naêm ngày 03 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dấu hai chấm
 I. Mục tiêu. 
 - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: 
 Gọi 2 HS đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 và bài 4 tiết trước.
	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Tìm hiểu ví dụ
 Cho HS đọc, xác định yêu cầu 
Cho HS nhận xét về tác dụng của dấu 2 chấm trong từng câu
GV nhận xét, bổ sung
+ Dấu 2 chấm có tác dụng gì?
+ Dấu 2 chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào?
1 HS đọc, lớp theo dõi
Đọc lần lượt từng phần, nhận xét về tác dụng của dấu 2 chấm. VD:
a.Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
 báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
HS nêu
3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Cho HS trao đổi, nêu lời giải
- GV chốt lời giải đúng 
Bài tập 2: 
Cho HS xác định yêu cầu
GV nhắc HS sử dụng cho đúng dấu 2 chấm
Yêu cầu học sinh viết đoạn văn
Cho học sinh đọc đoạn văn đã viết
1 HS đọc thành tiếng
 HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu 2 chấm trong các câu
a. báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi”
b. báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo
c. giải thích cho bộ phận đứng trước
Đọc yêu cầu của BT
HS viết đoạn văn
HS đọc, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? nó có tác dụng gì? 
Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
_____________________________________________
Tiết 3: TOÁN
 So sánh các số có nhiều chữ số
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
- Xác định số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; có 6 chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học
	A. KTBC: Nêu vị trí của chữ số 2 trong mỗi số sau: 12 541; 200 163.
	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Giảng bài
a. So sánh các số có nhiều chữ số.
- So sánh 99578 và 100000
GV ghi 2 số lên bảng
KL: So sánh căn cứ vào số các chữ số
So sánh: 693251 và 693500
Tiến hành tương tự phần trên
KL: ... so sánh từ hàng cao nhất
HS trao đổi theo cặp, 1 HS lên điền dấu, nêu lí do điền (5 chữ số ít hơn 6 chữ số) 99578 < 100000
HS thảo luận, nêu: 3 chữ số lớp nghìn (6 = 6; 9 = 9; 3 = 3) so sánh chữ số hàng trăm: 2 < 5 693251 < 693500
 b. Kết luận: Cho HS đọc SGK
3. Thực hành
Bài 1: 
 Cho HS tự làm vào vở
Chốt cách so sánh 2 số
Bài 2: 
Yêu cầu HS tự làm vào nháp rồi thống nhất kết quả
GV cùng lớp nhận xét
Chốt cách so sánh nhiều số
Bài 3: 
 Cho HS làm vào vở
Chốt cách xếp thứ tự các số
Bài 4: GV đọc cho HS viết vào nháp
 HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng điền dấu, giải thích lí do
9 999 < 10 000; ...
Đọc thầm, ghi số lớn nhất: 902 011
Giải thích
1 HS lên bảng làm bài
2 468; 28 092; 932 018; 943 5567
2 HS lên bảng viết
VD: Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
4.Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
 Tiết 4 : KHOA HỌC
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống
II. Đồ dùng dạy học: Các hình T10, 11 SGK
III. Các hoạt động dạy học
KTBC: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? 
Bài mới
Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học
Nội dung
HĐ 1: Phân loaị thức ăn và đồ uống
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10, SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật?
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết và trả lời câu hỏi SGK
+ Có mấy cách phân loại thứcăn
 Quan sát hình minh hoạ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
 Nguồn 
gốc
Thực vật
Động vật
Nước cam, ...
Trứng, tôm...
Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Có 4 cách
 HĐ 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng
- Chia lớp làm 5 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 11, thực hiện mục: Liên hệ và trả lời
- GV kết luận 
Cho HS suy nghĩ và làm bài 3 vở BTKH
 Các nhóm quan sát hình 11, thảo luận, ghi kết quả vào giấy, trình bày. VD: 
- Những thức ăn có trong hình là: gạo, bánh mì, mì sợi, ...
- Hàng ngày, em thường ăn các chất có nhiều chất bột đường là: cơm, bánh mì, chuối, ...
HS trình bày
Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
- Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
- Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	A. KTBC: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
	B.Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2.Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- Chia nhóm học sinh 
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Giáo viên kết luận
3 HS đọc nối tiếp nhau
Thảo luận theo nhóm.
2 nhóm đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét
Sức vóc: gầy yếu quá.
Thân mình: bé nhỏ
Ngoại hình của Nhà trò nói lên 
+ Tính cách: yếu đuối
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc SGK
4. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngọai hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
Cho HS chữa bài
GV cùng HS nhận xét, bổ sung
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
 Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc
Nhắc học sinh chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật
Yêu cầu HS tự làm bài
Giáo viên giúp đõ học sinh yếu
Yêu cầu học sinh kể chuyện
Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt.
HS dùng bút chì làm bài
1 HS lên bảng làm bài: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi , 
2 học sinh đọc
Quan sát tranh minh họa
HS làm bài
3-5 học sinh thi kể - lớp nhận xét cách kể có đúng yêu cầu đầu bài không?
5.Củng cố
 Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 Tại sao tả ngoại hình chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu?
 Nhận xét tiết học.
______________________________________________
 Tiết 2: TOÁN
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu, củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. Đồ dùng học tập: Bảng phụ ghi phần đầu bài học
III. Các hoạt động dạy - học
	A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp 1 vài số do GV đọc
	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Giới thiệu hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, lớp triệu.
GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc.
1 HS lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vở nháp: 100, 1000, 10 000, 100 000, 100 000
- Giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu. 1 triệu viết là: 1000000 
HS đếm xem số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số 0.
- Cho HS tự ghi số: 100000000
HS ghi số 100 000 000 
- Số 1 trăm triệu có mấy chữ số? đó là những chữ số nào?
HS nêu - nhận xét 
- Giới thiệu lớp triệu
 HS nêu các hàng của lớp triệu
- Giới thiệu: mười triệu còn gọi là 1 chục triệu
tự viết vào nháp
Cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
 Tiếp nối nhau nêu
3. Thực hành
Bài 1: Cho học sinh đếm từ 1 triệu đến 10 triệu
Cho học sinh đếm thêm từ 10 triệu đến100 triệu, 100 triệu đến 900 triệu
Bài 2: 
Bài 3: 
Yêu cầu HS tự viết các số trong bài tập yêu cầu
Bài 4: Cho học sinh phân tích mẫu
Lưu ý cho học sinh viết số ba trăm mười hai triệu ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 vào bên phải.
 HS đếm, lớp nhận xét
HS đếm - 1 HS viết - lớp nhận xét
Cho HS nêu miệng
Lớp theo dõi và nhận xét
2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. 15 000; 350; ...
nêu số chữ số 0 có trong số đó
HS quan sát mẫu
Tự làm và đổi chéo vở để kiểm tra
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
____________________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ
Làm quen với bản đồ (tiếp)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ. 
- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải.
 II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy học
	A. KTBC: Bản đồ là gì?
	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a. Cách sử dụng bản đồ
HĐ 1: Làm việc cả lớp 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+ Tên bản đồ cho ta biết gì?
+ Đọc kí hiệu ở bảng chú giải hình 3
+ Chỉ đường biên giới đất liền VN với các nước khác? Vì sao em biết đó là biên giới quốc gia?
Dựa vào kiến thức bài trước để trả lời
... tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó.
Đại diện 1 số HS trả lời + chỉ đường biên giới
- Giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như SGK)
b. Bài tập
HĐ 2: Thực hành theo nhóm
 Cho HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
GV hoàn thiện câu trả lời
Các nước láng giềng của VN: Lào ... 
Vùng biển nướcta là 1 phần của Biển Đông
Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa...
Kết luận: 
HĐ 3: Làm việc cả lớp
 GV treo bản đồ hành chính VN, hướng dẫn HS cách chỉ
 HS đọc tên, chỉ các hướng, chỉ vị trí của tỉnh mình
 3. Tổng kết: Nội dung bài 
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2.doc