Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

1. On định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

3.Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :

b.Nội dung bài mới:

Hoạt động 1:Luyện đọc

-GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện )

+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )

+ Đoạn 3: Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện)

-GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lượt 1

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2, hướng dẫn HS đọc các câu hỏi

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

-Gọi 1 HS đọc cả bài

- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm cả bài

Hoạt động2: Tìm hiểu bài

- Đọc lướt đoạn 1 (Bốn dòng dầu)

trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

- Đọc thầm đoạn 2(Sáu dòng tiếp theo) để cho biết : Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?

- 1 HS đọc đoạn 3 (Phần còn lại)và lần lượt cho biết:

- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?

- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

- 1 HS đọc câu hỏi4 cả lớp thảo luận nhóm đôi để TL

GV giúp HS đi tới kết luận :

+ Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng :

+ Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ,kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu

- Bài văn ca ngợi về ai? Ca ngợi điều gì?

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn

- Nêu cách đọc của từng đoạn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2 lên bảng GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 2 đoạn tiêu biểu

+ GV đọc mẫu đoạn văn

 

doc 39 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
	Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc 	DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
( Tiếp theo ) 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của tuyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dến Mèn .
Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy
ĐT/ĐD
Hoạt động của trò
1’
1. Oån định lớp 
- Hát tập thể 
3-4’
2.Kiểm tra bài cũ 
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm , trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. 
3.Dạy bài mới 
1’
a. Giới thiệu bài : 
- HS lắng nghe 
b.Nội dung bài mới: 
7-8’
Hoạt động 1:Luyện đọc 
-GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS theo dõi
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện ) 
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
+ Đoạn 3: Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện)
-GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lượt 1
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2, hướng dẫn HS đọc các câu hỏi
Bảng phụ
-3 HS đọc kết hợp với luyện đọc từ
-3 HS luyện đọc kết hợp với luyện đọc câu
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1 HS đọc cả bài
- Một , HS đọc cả bài 
- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm cả bài
7-8’
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- Đọc lướt đoạn 1 (Bốn dòng dầu)
trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
Tranh
TB
-HS đọc lướt và nêu: Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ 
- Đọc thầm đoạn 2(Sáu dòng tiếp theo) để cho biết : Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
TB
HS đọc thầm đoạn văn , trả lời câu hỏi
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá,nạc nộ, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. 
- 1 HS đọc đoạn 3 (Phần còn lại)và lần lượt cho biết:
- HS đọc thầm phần còn lại, trao đổi, trả lời câu hỏi : 
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
K
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng : Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? 
TB
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. 
- 1 HS đọc câu hỏi4 cả lớp thảo luận nhóm đôi để TL
GV giúp HS đi tới kết luận : 
+ Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng :
+ Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ,kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu
- Bài văn ca ngợi về ai? Ca ngợi điều gì?
K-G
K
Cả lớp theo dõi và thảo luận để TLCH
Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ. 
Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ.
Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa .
Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, ngauy hiểm.
Anh hùng : Người lập được công trạng
lớn đối với nhân dân, với đất nước.
Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh . 
7-8’
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Cả lớp
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- 3 HS đọc Cả lớp theo dõi
- Nêu cách đọc của từng đoạn
HS lần lượt nêu
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2 lên bảng GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 2 đoạn tiêu biểu
Bảng phụ
+ GV đọc mẫu đoạn văn
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. 
. - GV theo dõi, uốn nắn
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
2-3’
4. Củng cố: 
Cả lớp
.
Em học tập được gì qua nhân vật Dế Mèn?
.HS nêu
1’
,5 .Dặn dò :
-Xem trước bài :Truyện cổ nước mình 
Rút kinh nghiệm:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 
Môn Toán
I. MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Ôn tập các hàng liền kề : 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm ,10 trăm = 1 nghìn,10 nghìn = 1 chục nghìn , 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn . 
Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có ) 
Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của giáo viên
ĐT/ĐD
Hoạt động của học sinh
1’
2-3’
1’
10-12’
2-3’
4-5’
4-5’
4-5’
2-3’
1’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 
 Tính giá trị của biểu thức 
a/ 14 x n với n = 3 , n = 7 , n = 9 
b/ m : 9 với m = 72, m = 126 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy – học bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động1:Ôn tập về các hàng đơn vị , trăm , chục , nghìn , chục nghìn . 
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề . 
+Mấy đơn vị bằng một chục? 
+Mấy chục bằng một trăm? 
+Mấy trăm bằng một nghìn ? 
+Mấy nghìn bằng một chục nghìn? 
+Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn? 
-Hãy viết số 1 trăm nghìn .
-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? 
*Giới thiệu số có 6 chữ số .
-GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số như phần Đồ dùng dạy học đã nêu . 
*Giới thiệu số 432516
-GV giới thiệu : Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn 
	+Có mấy trăm nghìn ? 
	+Có mấy chục nghìn ? 
	. 
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn , số nghìn , số trăm , số chục , số đơn vị vào bảng số. 
*Giới thiệu cách viết số 432516
-GV : dựa vào cách viết các số có 5 chữ số , bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn , 2 nghìn , 5 trăm , 1 chục , 6 đơn vị ? 
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi : Số 432516 có mấy chữ số ? 
-Khi viết số này , chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? 
-GV khẳng định : Đó chính là cách viết các chữ số có 6 chữ số . Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải . Hay từ hàng cao đến hàng thấp . 
*Giới thiệu cách đọc số 432516 
-GV : Bạn nào có thể đọc : số 432516? 
-GV : Cách đọc số 432516 và 32516 có gì giống và khác nhau ? 
-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357 ; 81759 và 38179 ; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên .
 Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành : 
Bài 1/9:-GV gắn thẻ ghi số vào bảng 
các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214 và 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này . 
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ , đọc số , viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số . 
Bài 2 /9:-GV gọi 2 HS lên bảng làm , 1 HS đọc các chữ số trong bài tập cho HS kia viết số . 
-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài . VD : Số nào gồm 8 trăm nghìn , 3 chục nghìn , 2 nghìn , 7 trăm , 5 chục , 3 đơn vị . 
Bài 3/10: -GV viết các số trong bài tập ( hoặc các số có 6 chữ số khác ) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số . 
-GV nhận xét .
Bài 4 /10: 
-GV tổ chức thi viết chính tả toán , GV đọc từng số trong bài ( hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc . 
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . 
 4.Củng cố :
-Hai hàng kề liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị?ø
-Nêu cách đọc viết số có 6 chữ số?
5. Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Cả lớp
TB
TB
Cả lớp
Cả lớp
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-10 đơn vị
-10 chục
-10 trăm
-10 nghìn
- 10 chục nghìn
HS nêu
-HS quan sát bảng số. 
+Có 4 trăm nghìn 
+Có 3 chục nghìn 
-HS lên bảng viết theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết . HS cả lớp viết vào nháp . 
-Số 432516 có 6 chữ số 
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải : Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp ; hàng trăm nghìn , chục nghìn , hàng nghìn , hàng trăm , hàng đơn vị . 
-1-2 HS đọc , cả lớp theo dõi . 
-HS đọc số 432516
-Khác nhau cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết . 
-HS đọc từng cặp . 
-1 HS lên bảng đọc , viết số . HS cả lớp viết vào VBT 
 a/313241
 b/523453
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . 
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS nêu : Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753
-HS lần lượt đọc số trước lớp . Mỗi HS đọc từ 3 – 4 số . 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác . 
-HS nêu
Rút kinh nghiệm
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
Chính tả (nghe viết)
I/. MỤC ĐÍC ... ng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bai2/24:Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
4. Củng cố:
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
Cả lớp
Bảng phụ
Cả lớp
TB-Y
Bảng phụ
K_G
Cả lớp
HS nhắc lại
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
-Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Có thể góp phần nói lean tính cách , thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động hấp dẫn.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS thi kể trước lớp
-HS nêu
Rút kinh nghiệm:
Địa lí :	DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
2.Kĩ năng:
HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐD/ĐT
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4-5’
6-7’
7-8’
7-8’
3’
1’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Làm quen với bản đồ (t.t)
-Nêu các bước sử dụng bản đồ?
-Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam?
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?
- Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Dựa vào lược đồ hình 1, hãy chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó.
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
-GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
4. Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Lược đồ hình 1, SGK
Lược đồ hình 1
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
Bản đồ địa lí Việt Nam
Tranh về Sa Pa
HS trả lời
HS nhận xét
 - HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Khí hậu lạnh quanh năm
-HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
-HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 
-HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:	 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
(Tiết2)
I.MỤC TIÊU : 
Học sinh biết : 
1.Nhận thức được: 
-Cần phải trung thực trong học tập. 
-Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
	2.Biết trung thực trong học tập. 
	3.Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1/Giáo viên: 
	-Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
	2/Học sinh:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
TG
Hoạt động giáo viên
ĐT.ĐD
Hoạt động học sinh
1’
4-5’
1’
6-7’
9-10’
7-8’
2’
1’
1.Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi sau: 
+Kể lại những việc làm của mình để thể hiện tính trung thực của mình trong học tập.. 
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: .
b.Nội dung bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài tập 3, SGK )
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. 
- GV kết luận: về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: 
a.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. 
b.Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. 
c.Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. 
Hoạt động 2 : Trình bài tư liệu sưu tầm được ( bài tập 4, SGK ) 
-GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu. 
- GV kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm ( bài tập 5, SGK). 
-GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
-GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
+Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? 
+Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? 
-GV nhận xét chung. 
4.Củng cố:
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
5 .Dặn dò:-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 2 “ Vượt khó trong học tập”.
Cả lớp
Cả lớp
K
-1, 2 HS kể lại, cả lớp lắng nghe , nhận xét. 
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét , bổ sung. 
-HS lắng nghe.
-Thực hiện yêu cầu. 
-Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? 
-Lắng nghe.
-Đại diện nhóm trình bày. 
-Cả lớp thảo luận. 
Rút kinh nghiệm:
SINH HOẠT LỚP TUẦN II
I. Đánh giá của lớp trong tuần qua:
- Lớp trưởng báo cáo tổng hợp tình hình của lớp trong tuần qua.
- Các lớp phó lần lượt nhận xét đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình cụ thể của tổ.
II. Giáo viên tổng hợp, nhận xét đánh giá từng nội dung:
1. Đạo đức tác phong :
- Nhìn chung đa số các em đều chấp hành tốt nội quy của nhà trường, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp, có mang theo sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ. 
Tồn tại : Một số em chưa có mũ ca lô, chưa mang khăn quàng khi đến lớp .... cần khắc phục trong tuần đến.
2. Học tập : 
- Đã đi vào ổn định, các em đi học đều, chuyên cần hàng ngày. Một số em còn chưa tự giác lười học, đến trường còn chua chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Một số em còn ít thuộc bài khi đến lớp, tính tự giác chưa cao. 
- Cầøn tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ trong tuần đến. 
3. Các hoạt động khác :
- Vệ sinh trực nhật tổ 2 thực hiện chưa thật tốt. 
- Một số em còn chưa có ý thức giữ vệ sinh khu vực được phân công, còn vứt rác bừa bãi, chưa có ý thức tự nhặt rát, cần khắc phục trong tuần đến. 
- Thực hiện ATGT tốt, để xe đúng nơi qui định.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan2.doc