Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản chia 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản chia 2 cột)

I Mục tiêu :

-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất

công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.

II Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK.

 - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc

III Các HĐ dạy và học :

A) Kiểm tra bài cũ :

1 Giới thiệu bài :

2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài .

a.Luyện đọc :

- Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm

- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :

Chóp bu, nặc nô

- GV đọc diễn cảm toàn bài

b. Tìm hiểu bài :

? Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?

? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì?

Dế Mèn đã hành động NTN để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài

? Bài chia làm mấy đoạn?

? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ NTN?

Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì?

- GV tiểu kết chuyển ý .

? Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì?

?Đoạn 2 ý nói gì?

? Dế Mèn đã mói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?

? Sau khi nhận ra lẽ phải nbọn Nhện đã hành động ntn?

? Đoạn 3 ý nói gì?

- Câu hỏi 4 SGK

? Nội dung chính của đoạn trích là gì?

- GVghi ND lên bảng .

c HD đọc diễn cảm :

? Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn?

? Đoạn 2 bạn đọc NTN? Nhấn giọng ở từ ngữ nào?

? Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao?

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn

"Từ trong hốc đá .các vòng vây đi không? "

- GV đọc mẫu

3 Củng cố - dặn dò :

Chúng ta cần học tập Dế Mèn đức tính gì? - 1HS khá đọc bài

- Đọc nối tiếp

- Đọc theo cặp

- 2HS đọc bài

- Bọn Nhện

- Đòi lại công bằng, bênh vực

Nhà Trò yếu ớt .

- 3đoạn

 Đoạn 1: 4 dòng đầu

 Đoạn 2: 6 câu tiếp theo

 Đoạn 3: Phần còn lại

- 1HS đọc đoạn 1

- Bọn Nhện chăng tơ .hung dữ

+) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ.

- HS đọc đoạn 2.

- Dế Mèn ra oai vẻ thách thức

Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện .

Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá .phanh phách .

+) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện .

- 1HS đọc đoan còn lại

- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo . lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo .xấu hổ và còn đe doạ chúng .

- Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối .

+) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải .

- 1 HS đọc

- Trao đổi theo cặp

- Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ .

- HS nêu

- HS nhắc lại

- 3 HS đọc 3 đoạn của bài

- 1HS đọc đoạn 1.

- Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ .

- 1HS đọc đoạn 2

- Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt.

- Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái đọc nhanh hơn.

-1HS đọc đoạn 3

- Giọng hả hê

- Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn .

- HS đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Bản chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
 Tập đọc :
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp )
I Mục tiêu :
-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất 
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc 
III Các HĐ dạy và học :
A) Kiểm tra bài cũ :
1 Giới thiệu bài :
2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài .
a.Luyện đọc :
- Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm 
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :
Chóp bu, nặc nô
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
? Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì?
Dế Mèn đã hành động NTN để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 
? Bài chia làm mấy đoạn?
? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ NTN?
Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì?
- GV tiểu kết chuyển ý .
? Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì?
?Đoạn 2 ý nói gì?
? Dế Mèn đã mói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?
? Sau khi nhận ra lẽ phải nbọn Nhện đã hành động ntn?
? Đoạn 3 ý nói gì?
- Câu hỏi 4 SGK 
? Nội dung chính của đoạn trích là gì? 
- GVghi ND lên bảng .
c HD đọc diễn cảm :
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn?
? Đoạn 2 bạn đọc NTN? Nhấn giọng ở từ ngữ nào?
? Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
"Từ trong hốc đá ...các vòng vây đi không? "
- GV đọc mẫu 
3 Củng cố - dặn dò :
Chúng ta cần học tập Dế Mèn đức tính gì?
- 1HS khá đọc bài 
- Đọc nối tiếp 
- Đọc theo cặp 
- 2HS đọc bài 
- Bọn Nhện 
- Đòi lại công bằng, bênh vực 
Nhà Trò yếu ớt ...
- 3đoạn 
 Đoạn 1: 4 dòng đầu 
 Đoạn 2: 6 câu tiếp theo 
 Đoạn 3: Phần còn lại 
- 1HS đọc đoạn 1
- Bọn Nhện chăng tơ ...hung dữ 
+) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. 
- HS đọc đoạn 2.
- Dế Mèn ra oai vẻ thách thức 
Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện .
Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá ...phanh phách .
+) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện .
- 1HS đọc đoan còn lại 
- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo .... lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo ...xấu hổ và còn đe doạ chúng .
- Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối .
+) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải .
- 1 HS đọc 
- Trao đổi theo cặp 
- Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ .
- HS nêu 
- HS nhắc lại 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- 1HS đọc đoạn 1.
- Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ .
- 1HS đọc đoạn 2
- Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt.....
- Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái đọc nhanh hơn.
-1HS đọc đoạn 3
- Giọng hả hê 
- Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn .
- HS đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm 
- NX giờ học . Khuyến khích HS đọc truyện "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu "
- CB bài : Truyện cổ nước mình .
 Toán: Các số có sáu chữ số .
I Mục tiêu :
-Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . 
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số .
II Đồ dùng :
_Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số .
III Các HĐ dạy - học :
A KT bài cũ : Bài 3(T7) . Đọc bài tập NX 
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Số có 6 Chữ số : 
a.Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn .
10 đ v = ? chục 
10 chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
10 nghìn = ? chục nghìn 
? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
b Hàng trăm nghìn :
10chục nghìn = ? trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết ntn?
c. Viết, đọc số có 6 chữ số :
- Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng .
? Đếm xem có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục nghìn?
? Có bao nhiêu nghìn?
? Có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục?
? Có bao nhiêu đơn vị?
- HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK .
? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị?
Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số
- Gọi HS đọc số 
? Nêu cách viết số?
? Nêu cách đọc số?
- GV lập thêm số 327 163 tương tự VD trên 
? Số trên là số có ? Chữ số?
3.Thực hành :
Bài 1(T9):
a. Cho HS phân tích mẫu 
b. Nêu kết quả viết vào ô trống ?
-Đọc số 
Bài 2(T9): ? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét 
Bài3 (T10): ?Nêu yêu cầu?
- Nhận xét .
10 đv = 1 chục 
10 chục = 1 trăm 
10 trăm = 1 nghìn 
10 nghìn = 1 chục nghìn 
- 10 lần .
10 chục nghìn = 100 nghìn 
1 trăm nghìn viết 100 000 
- Quan sát . 
- 4
- 3
- 2
- 5 
- 1
- 6 
- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị .
- 432 516
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu 
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp 
- Từ hàng cao đến thấp 
- 1 HS lên viết số 
- 1HS lên đọc số 
- 6 chữ số 
- NX sửa sai 
HS nêu yêu cầu.
HS làm vào vở:
HS lên bảng làm.
- 1HS nêu 
- Làm bài tập vào SGK
- Đọc bài tập 
- Đọc số 
- Làm vào vở . 2HS lên bảng 
- NX sửa sai 
Bài 4(T10): ? Nêu yêu cầu? - 1HS nêu 
 - Làm vào vở . 2 HS lên bảng 
a Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115
b Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723 936 
- GV chấm một số bài 
4 Tổng kết - dặn dò :
- NX. BTVN : Bài 4b, c ( T10) 
Đạo đức : 
Trung thực trong học tập (T 2)
I Mục tiêu :Nêu được một số biểu hiện cảu trung htực trong học tập.
- Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
- Hiều được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs .
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
II Chuẩn bị :
- SGK. Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HT
III Các hoạt động dạy và học :
1/ KT bài cũ :
? Thế nào là trung thực trong HT?
? Trung thực trong HT có ích lợi gì?
2/ Bài mới :
a Giới thiệu bài :
b Tìm hiểu bài :
* HĐ 1: Thảo luận nhóm bài 3(T4)
- Chia nhóm, giao việc 
Em sẽ làm gì nếu :
a. Em không làm được bài trong giờ kiểm tra?
b. Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi?
c. Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài cầu cứu em?
* HĐ2:Trình bày tư liệu đã sưu tầm (Bài 4-SGK).
? Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HTmà em biết?
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong HT. Chúng ta cần HT các bạn đó.
* HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (Bài5)
- Chia nhóm, giao việc 
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
? Nếu em ở tình huống đó em có, em có hành động như vậy không ? Vì sao? 
Bài 6: 
- Thảo luận nhóm 4 (5phút )
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại 
- Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng .
- Em bảo bạn thông cảm ,vì làm như vậy là không trung thực trong HT.
- NX bổ xung 
- HS trình bày 
- HS nêu 
- 1HS đọc bài tập 5
- Thảo luận nhóm 6 (5 phút )
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm 
- HS nêu 
- HS nêu 
- HS liên hệ 
3/ HĐ nối tiếp : 
- NX. BTVN: Thực hiện ND bài thực hành . 
	________________________
 Chiều thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009
 Chính tả: (Nghe –viết) 
Mười năm cõng bạn đi học .
I) Mục tiêu : 
Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
-Làm đúng bài tập 2 và 3 a/b, hoặc BTCTphương ngữ do giáo viên chọn.
II) Đồ dùng :
- GV 3 phiếu to viết sẵn BT 2. Vở BTTV
III) Các hoạt động dạy và học:
A, KT bài cũ :
- GV đọc : Nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, lẫn lộn . 
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. HDHS nghe viết :
-VG đọc bài viết 
a. Tìm hiểu đoạn văn :
? Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh ?
? Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?
b.HD viết từ khó :
?Nêu từ khó viết dễ lẫn lộn ?
?Nêu tên riêng trong bài? Khi viết tên riêng em phải viết ntn?
 - GV đọc từ khó .
c. Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết, QS uốn nắn 
- GV đọc bài cho HS soát 
- Chấm chữa bài 
- 3HS lên bảng lớp viết nháp .
- NX sửa sai .
- Mở SGK (T16)
- Theo dõi SGK 
- Đọc thầm bài, chú ý tên riêng cần viết hoa .
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm 
- Sinh tuy nhỏ không quản ngại khó khăn ngày ngày cõng Hanh đi học .
- Ki-lô -mét, khúc khuỷu, gập ghềnh ,liệt .
-Tuyên Quang, Chiêm Hoá ,Vinh Quang, Sinh , Hanh .
- 3HS lên bảng. Lớp viết bảng con 
- HS viết bài 
- Đổi vở soát bài 
3.HDHS làm bài tập :
Bài 2(T16) : Nêu yêu cầu ?
- Dán 3 phiếu lên bảng gạch tiếng sai 
- NX sửa sai 
Bài 3(T17):
? Nêu y/c phần a,b ?
- 1HS nêu 
- Đọc thầm suy nghĩ làm bài tập 
- 3HS lên bảng thi làm BT
- Từng em đọc lại Truyện 
- Làm BT 
- Chữ : Sáo , trăng .
3. Củng cố -dặn dò : - NX tiết học . BTVN :- Viết lại truyện vui . 
 - CB bài tuần 3
 _____________________
 Thứ 3 ngày25 tháng 8 năm 2009
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ .Nhân hậu -Đoàn kiết
I) Mục tiêu: 
Biết thêm một số từ ngữ gồm cả thành ngữ, tục ngữ và tư Hán Việt
thông dụng về chủ điểmThương người như thể thương thân BT1 và BT4:
nắm được cách dùng một số từ có tiếng nhân theo hai cách khác nhau:
người,lòng thương người.BT2:BT3
II) Đồ dùng :
-bút dạ ,bảng phụ kẻ sẵn cột a,b,c,d,ở BT1.
-Kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 2
III) Các hoạt động dạy và học 
A.KT bài cũ :
-Viết những tiếng chỉ người trong GĐ má phần vần : 
 có 1âm 
 có 2 âm 
B.Day bài mới :
 1.Giới thiệu bài :
 2.HDHS làm bài tập 
Bài 1(T17):
?Nêu yêu cầu ?
-Phát giấy và bút dạ y/c HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy .
-GV chốt lại lời giải đúng .
Bài 2(T17): 
?Nêu yêu cầu ?
?Nhân loại có nghĩa ntn? ....
 -NX ,bổ sung 
Bài 3 (T17):
?Nêu yêu cầu ?
-Mỗi em đặt 2 câu 1 câuvới từ ở nhóm a,1 câu với từ ở nhóm b.
 Bố em là công nhân .
 Bố em rất nhân hậu .
Bài 4(T17):
?Nêu yêu cầu ?
-2HS lên bảng ,lớp làm nháp .
-Bố ,mẹ ,dì ....
-Bác ,thím ,ông ,cậu ....
-2HS nêu 
-HĐ nhóm 6
-dán phiếu lên bảng 
-NX ,bổ sung .
-2HS nêu 
-Thảo luận cặp làm vào vở 
-Đọc bài tập 
a. Nhân dân ,công nhân ,nhân lại ,nhân tài 
b. Nhân hậu ,nhân ái ,nhân đức ,nhân từ 
-HS nêu 
-Đặt câu với 1 từu ở bài tập 2.
-2HS lên bảng ,lớp làm vào vở 
-NX sủa sai 
-2HS nêu 
-Thảo luận theo cặp ,trình bày 
-ở hiền gặp lành ; Khuyên người ta sống hiền lành ,nhân hậu vì sống như vậy sẽ gặp những điều tót lành ,may mắn .
-Trâu buộc ghét trâu ăn : Chê bai những người có tính xấu ,ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc ,may mắn .
-Một cây làm chẳng nên non ...núi cao.: Khuyên người ta đo ... i kể về hành động của nhân vật ta cần chú ý những gì?
b, Phần nhận xét: 
* HĐ1: Đọc truyện : Bài văn bị điểm không .
- GV đọc diễn cảm 
* HĐ2: TL nhóm 4. 
? Nêu YC của bài ?
-Đối với y/c 1của bài tập 2 cần ghi vắn tắt 
?Thể nào là ghi vắn tắt ?
?Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
?Các hành động nói trên được kể theo thứ tự nào ?
-Gv bình luận thêm về việc cậu bé khóc vì thương cha ...
c.Phàn ghi nhớ :
?Khi k/c cần chú ý điều gì ?
*Gv nêu cậu bé có thể có nhiều hành động khác nhưng ngưòi kể chon kể những hành động tiêu biểu ? 
3.Luyện tập :
?Nêu y/c?
- 2HS nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bài .
- TL nhóm 4 các yc 2,3
- Đọc YC bài tập 2,3
- 1 HS giỏi lên bảng thử1 ý của BT 2....
_Ghi những NDchính ,quan trọng 
-HStrình bày kết quả ,thi đua giữa các tổ 
a.Giờ làm bài : Nộp giấy trắng 
b.Giờ trả bài :Im lặng mãi mới nói 
c.Lúc ưa về : Khóc khi bạn hỏi 
-thể hiện tính trung thực 
- Hành động xảy ra trước thì kể trước ,hành động xảy ra sau thì kểsau .
-HS nêu ,3HS đọc ghi nhớ 
--1HS đọc bài tập ,lớp đọc thầm 
-1HS nêu 
-HS trao đổi theo cặp ,2HS kể lại chuyện 
-NX ,bổ sung .
3.Củng cố -dặn dò : -NX giờ học 
- BTVN : học thuộc ghi nhớ . Viết lại vào vở thứ tự đúng của câu chuyện về chim sẻ và chim chích. 
============================
 Thứ năm ngày 27 tháng 08 năm 2009.
Luyện từ và câu : Dấu hai chấm.
I. Mục tiêu:
-Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu
-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm( BT1 ) ;bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2)
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết ND cần ghi nhớ trong bài.
III. các hoạt động dạy học 
A. KT bài cũ : Đọc bài tập 1, 4 của giờ trước 
B. Dạy bài mới :
1. GT bài : Ghi đầu bài.
2. Phần nhận xét :
- 2 HS nối tiếp đọc ND bài tập 1( mỗi em 1 ý)
- Hs đọc lần lượt từng câu văn thơ 
NX về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó 
* Lời giải:
- Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ . ỏ trường hợp này , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch ngoặc kép.
- Câu b:Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn . ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ ràng những điều kì lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước nấu tinh tươm...
? Nêu TD của dấu hai chấm ? 
3. Phần ghi nhớ:
- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập 
Bài 1( T23)
3 HS đọc ghi nhớ 
- 2 HS nối tiếp đọc bài tập 1mỗi em đọc 1 ý 
- Đọc thầm đoạn văn trao đổi về TD của dấu hai chấm
* Lời giải: 
- Câu a: + Dấu hai chấm thứ nhất ( Phối hợp với gạch đầu dòng có TD báo hiệu câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật" tôi" người cha 
	+ Dấu hai chấm thứ 2 ( Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo .)
- Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì ?
Bài 2 ( T23)
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập , lớp đọc thầm.
- GV nhắc : Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với " " hoặc dấu gạch đầu dòng ( Nếu là những lời đối thoại )
- Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
? Giải thích tác dụng của dấu hai chấm?
- HS viết đoạn văn vào vở 
- Đọc BT
5. Củng cố dăn dò :
? Dấu hai chấm có tác dụng gì ? 
- NX: Tìm đọc các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm giải thích TD của cách dùng đó .
================================
Toán
 So sánh các số có nhiều chữ số
I Mục tiêu: Giúp học sinh 
- So sánh các sốcó nhiều cs.
-Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn
II. Các hoạt động dạy - học 
1. KT bài cũ: ? Kể tên các hàng đã học từ bé đến lớn?
Lớp Đv gồm hàng nào ? lớp nghìn gồm hàng nào?
2. Bài mới:
- GT bài: Ghi đầu bài
* So sánh các số có nhiều nhiều chữ số
a, So sánh 99578và 100.000
- GV ghi bảng .
99578........100.000 
Ghi dấu thích hợp vào....
và giải thích tại sao chọn dấu< 
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
b, So sánh 693251và 693500
- Gv ghi: 693251....693500
-YC học sinh ghi dấu thích hợp ....và giải thích vì sao chọn dấu<
? Nêu cách so sánh các số có cùng chữ số?
3. Luyện tập :
Bài 1(T 13)? Nêu YC?
- HDHS rút ra kinh nghiệm s2 hai số bất kì .
+ số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại 
+ Nếu số có cs bằng nhau thì ta s2 tùng cặp cs , bắt đầu từ cặp cs đầu tiên
< 9999 < 10.000
> 99.999 < 100.000
= 726585 < 557652
? Vì sao em chọn dấu đó? 
Bài 2 (T 13): Nêu YC? 
Bài 3(T 13): ? Nêu YC? 
? Nêu cách thực hiện ?
- Chấm 1 số bài
- NX, sửa sai
- HS làm nháp
- 1 HS lên bảng
99578 < 100.000
Vì số 99578 có 5 chữ số 
Số 100.000 có 6 chữ số
5 < 6 ; 99578 < 100.000
* KL Trong hai số số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
-Làm nháp 1HS lên bảng 
693251 < 693500
-Cặp cs ở hàng trăm nghìn = 6
- Cặp cs ở hàng chục nghìn = 9
- Cặp chữ số ở hàng nghìn = 3
- S2 cặp cs ở hàng trăm 
vì 2 693251
- Khi s2hai số có cùng chữ số bao giờ cũng s2 bắt đầu từ cặp cs đầu tiên ở bên trái nếu số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn , nếu chúng 
bằng nhau thì s2 đến cặp cs ở hàng tiếp theo ...
- HS nhắc lại KL.
- Điền dấu > ,< ,= vào ô trống
- Nghe
- Làm BT vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
- NX, sửa sai.
653211 = 653211
43256 < 432510
845713 = 845713
- HS giải thích .
- Làm vào vở , đọc BT
* Số lớn nhất trong các số là:
 902011
* Số bé nhất là: 59876
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-...Tìm ra số bé nhất.
Ta tìm số bé nhất viết riêng ra, sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại, cứ như thế tiếp tục đến hết .
2467, 28092, 932018, 943567
4. Tổng kết dặn dò:
? Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số .
===========================
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật
 trong bài văn kể truyện
I. Mụctiêu : 
1. HS hiểu: Trong bài văn kể truyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 
2. Biết dựa vào đ2 ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1) ;Kể được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên 
II. Đồ dùng 
	Phiếu viết YC của BT1
	Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao 
III. các HĐ dạy – học:
A. KT bài cũ: ? Khi kể truyện cần chú ý điều gì? 
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
- Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phần nhận xét 
- Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hìnhcủa chị Nhà trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2
 * GV chốt: ý 1:
-3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3
- Lớp đọc thầm
- Làm vào vở 
- 3 HS làm việc trên phiếu
- NX, sửa sai
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột 
- Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng 
* ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt.
3. Ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài 1( T24)
 a, Phần gạch chânSGK
Trả lời câu hỏi 
? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? 
- 5 Hs đọc ghi nhớ 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc 
- 1 HS lên bảng gạch 
- NX bổ xung 
Quan sát con vật và CB tranh ảnh về con vật để CB cho bài sau .
b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong tíu áo , cũng có thể thấy chú bé dùng tíu áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc 
- Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và séch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ.
Bài tập 2( T24)
? Nêu yêu cầu?
- Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện 
- Quan sát tranh minh hoạ 
- Trao đổi theo cặp.
- 3 học sinh trình bày
- NX, bổ xung
 5. Củng cố - dăn dò:
	- ? Hôm nay học bài gì ?
	- ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ )
- Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc.
Toán	 : Triệu và lớp triệu
I . Mục tiêu : 
Giúp HS :
Biết về hàng triệu , hàng trục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu 
Biết viết các số đến lớ triệu
II. Các HĐ dạy - học:
1. Ôn bài cũ> 
GV ghi số: 653720
YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs thuộc hàng nào , lớp nào?
? Lớp ĐV gồm hàng nào? 
Lớp nghìn gồm hàng nào ? 
- Hs nêu
2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu.
- GV đọc 
Một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV giới thiệu 
Mười trăm nghìn gọi là một triệu . Một triệu viết là: 1.000.000
? số 1000.000có ? chữ số không ?
- 10.000.000 gọi là 1 chục triệu 
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu 
* Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu 
? Lớp triệu gồm hàng nào?
? Nêu các hàng , các lớp từ bé đến lớn ? 
3. Thực hành Bài 1( T13 ) ? Nêu YC?
- 1Hs lên bảng viết 
 Lớp viết nháp
1000 , 10.000 , 100.000 ,
 10. 000.000 
Số 100.000
 có 6 chữ số 0
- ghi số 100.000.000
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Hàng Đv , hàng chục ......
hàng trăm triệu. 
- Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu 
- Hs làm miệng 
- 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ...
10 triệu 
 Bài 2( T13) ? NêuYC? 
5 chục triệu 	3 chục triệu 	4 chục triệu 	- HS làm vào vở. 3 
50.000.000	30.000.000	40.000.000	 học sinh lên bảng
9 chục triệu 	7 chục triệu 	8 chục triệu 	-Hs theo dõi và nhận
90.000.000	70. 000.000	80.000.000	 xét
6 chục triệu 	2 trăm triệu 	3 trăm triệu 
60.000.000	200.000.000	300.000.000
1 trăm triệu 
100.000.000
-GV theo dõi và bổ sung
-GVchấm chữa bài
-Gọi HS đọc lại các số
Bài 3( T13) Nêu YC?
Măm mươi nghìn : 50.000- có 5 cs, có 4 cs 0
Bảy triệu: 7.000.000- có 7 cs , có 6 cs 0
Ba mươi sáu triệu: 36.000.000- có 8 cs , có 6 cs 0
Chín trăm triệu : 900.000.000- có 9 cs , có 8 cs0
3. Tổng kết - dặn dò : hôm nay học bài gì ?
- NX	 Lớp triệu gồm hàng nào?

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan2.doc