Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

A. Kiểm tra:

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài ghi bảng

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. GV chia 3 đoạn cho HS đọc.

- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài

* Tìm hiểu đoạn 1: Trả lời: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

* Tìm hiểu đoạn 2: Thảo luận nhóm đôi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

* Tìm hiểu đoạn3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải.

+ Thảo luận các danh hiệu cho Dế Mèn.

c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu diễn cảm cho HS.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2	Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Chào cờ : Nhận xết đầu tuần
...............................................................
Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết2) 
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tính cách, cảnh tượng, diễn biến của truyện.
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò bất hạnh.
3.Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
- Băng giấy.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra: 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. GV chia 3 đoạn cho HS đọc.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
* Tìm hiểu đoạn 1: Trả lời: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
* Tìm hiểu đoạn 2: Thảo luận nhóm đôi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
* Tìm hiểu đoạn3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
+ Thảo luận các danh hiệu cho Dế Mèn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm cho HS.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Khuyến khích tìm đọc: Dế Mèn phiêu lưu kí.
3'
1'
10'
11'
3'
- Học thuộc bài Mẹ ốm + nội dung.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn(1 lượt).
Kết hợp phát âm: lủng củng, nặc nô.
- HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa (SGK).
- HS luyện đọc theo cặp, cả bài.
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện độc canh gác.
- Dế Mèn chủ động hỏi: lời lẽ, oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, đáng xấu hổ.
+ Hiệp sĩ
 - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
- HS luyện theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
..
toán : Các số có sáu chữ số .
I – Mục tiêu : Giúp HS : 
- Ôn tập các hàng liền kề : 10 đơn vị bằng 1 chục , 10 chục bằng 1 trăm , ...10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn .
-Biết đọc và viết số có sáu chữ số .
II - Đồ dùng dạy – học .
- Thẻ ghi số gắn trên bảng .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ : 
+Gọi HS chữa bài tập 1( c, d);4(c)
_GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2 – Nội dung bài :
*Ôn tập hàng đơn vị , chục , trăm, nghìn , chục nghìn .
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề .
- Yêu cầu HS viết số 1trăm nghìn.
*Giới thiệu số có 6 chữ số.
+Giới thiệu số 432516
-GV gắn thẻ số 100000, 10000, ...lên các cột tương ứng trên bảng 
- Cho HS nhận xét 
- GV gắn kết quả đúng 432516.
+Giới thiệu viết số 432516 
- Thi HS viết số có : 4 trăm nghìn,
3 chục nghìn , 2 nghìn , 5 trăm , 1 chục , 6 đơn vị .
- Số 432516 có mấy chữ số ? 
-Khi viết số này bắt đầu từ đâu?
+Giới thiệu cách đọc số.
_ GV cho HS đọc số .
GV hướng dẫn .
3 – Thực hành :
+Bài 1 (9) 
GV gắn thẻ số cho HS phân tích mẫu . 
- Yêu cầu HS đọc bài .
+Bài 2 (9)
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó thống nhất kết quả .
+Bài 3 (9)
-Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm miệng .
GV nhận xét chữa bài .
+Bài 4 (10)
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm bài .
-GV chấm 1 số bài nhận xét .
C - Củng cố – Dặn dò :
-Tổng kết giờ học :
- HD HS làm bài ở nhà 
4’
12’
16’
4’
- HS chữa bài tập .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS nêu :
10 đơn vị = 1 chục 
10 chục = 1 trăm 
10 trăm = 1 nghìn 
10 nghìn = 1 chục nghìn .
-HS viết : 100000.
- HS quan sát các hàng từ đơn vị đến hàng trăm nghìn .
-HS : Có 400nghìn , 3 chục nghìn , 2 nghìn , 5 trăm , 1 chục , 6 đơn vị .
- 2 HS viết bảng, HS lớp viết bảng con : 432516.
-Có 6 chữ số .
- Khi viết số viết từ hàng cao đến hàng thấp .
- 2 HS đọc số 
- 1 hS đọc số , 1 HS viết số .
a / 313214
b / 523453
- 2 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
-HS đổi vở kiểm tra .
- HS làm miệng đọc các số ;
-96315 : Chín mươi sáu nghìnba trăm mười lăm 
-796315 : bảy trăm chín sáu nghìn ba trăm mười lăm .
-106315 : Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm .
-106827 : Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy .
- HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Viết các số sau :
-Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63115 .
-Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723936.
....
Đạo đức: Trung thực trong học tập(tiếp)
I. Mục tiêu:
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
- Nhận biết được hành vi trung thực và biết thực hiện hành vi trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học
- Sách giáo khao đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương, hành vi trung thực.
- Tiểu phẩm của BT 5 SGK.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
T
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
B .Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Thảo luận(BT3)
- Chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Kết luận: 
a) Chịu nhận điểm kém rỗi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực.
* HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được(BT$)
- Yêu cầu HS trình bày.
- Kết luận: Quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
* HĐ3: Trình bày tiểu phẩm(BT5) 
- Mời 2 nhóm trình bày.
- Nhận xét chung.
-GV KL : Việc học tập sẽ thực sự giúp em mau tiến bộ nếu em trung thực . 
+ Yêu cầu đọc lại ghi nhớ.
C .Củng cố - dặn dò
- Đánh giá nhận xét giờ học
- Nhắc HS về thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
- Chuẩn bị bài cho giờ sau.
1'
Ghi vở: "Trung thực trong học tập"
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày lớp trao đổi, nhận xét.
- Trình bày và giới thiệu trước lớp.
- Lớp thảo luận.
- Hai nhóm trình bày.
- Lớp thảo luận.
- 2 HS đọc.
.
Lịch sử - địa lý: làm quen với bản đồ(tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính(bắc, Nam, Đông, Tây).
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở một số vùng. 
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
T/G
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
GV giới thiệu - ghi bảng
2 - Phát triển bài:
*HĐ1: Làm việc cả lớp 
Dựa vào kiến thức của bài trước trả lời câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 SGK đọc 1 số đối tượng địa lý.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN.
*HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- HS lần lượt trong nhóm làm bài tập a, b trong SGK.
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
BT b ý 3
- Các nước láng giềng của VN: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
- Vùng biển của nước ta là 1 phần của biển Đông.
- Quần Đảo của VN: Hoàng sa, Trường sa...
- Một số đảo của VN: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà...
- Một số sông chính: Sông Hồng, Sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu...
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc tên bản đồ chỉ các hướng, chỉ vị trí của tỉnh, thành phố mình đang sống và các tỉnh lân cận.
C . Tổng kết - dặn dò
- HS nhắc lại bài học phần đóng khung.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
3'
1'
10'
9'
10'
2'
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét chung.
- 3 HS đại diện trình bày và chỉ đường biên giới phần đất liền VN trên bản đồ VN.
- 2 HS .
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 7 - 10 HS thực hành chỉ cho cả lớp quan sát.
- Nhận xét, bổ sung.
................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Thể dục : Quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng
Trò chơi : Thi xếp hàng nhanh .
I – Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Quay phải quay trái , dàn hàng , dồn hàng : HS dàn hàng , dồn hàng nhanh , trật tự , động tác quay phải , quay trái đúng kỹ thuật , đều , đẹp , đúng với khẩu lệnh .
- Trò chơi : Thi xếp hàng nhanh : HS biết chơi đúng luật , trật tự , nhanh nhẹn , hào hứng trong khi chơi 
II - Địa điểm , phương tiện .
-Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
-CB 1 còi .
III – Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung 
T
Phương pháp tổ chức 
1 – Phần mở đầu :
-Tập trung HS , phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học .
-Hát và vỗ tay .
-Giậm chân tại chỗ ...
2 – Phần cơ bản :
a - Đội hình đội ngũ 
*Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng .
b – Trò chơi vận động .
-Trò chơi : Thi xếp hàng nhanh .
3 – Phần kết thúc :
-Động tác thả lỏng .
-Hệ thống bài .
-Nhận xét đánh giá .
6’
18’
6’
5’
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang nghe GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay .
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 -1 -2 ...
-HS tập theo đội hình hàng dọc .
+Lần 1-2 : GV điều khiển –HS tập .
-GV sửa chữa sai sót cho HS .
+Chia tổ luyện tập .
-GV theo dõi sửa sai .
+Tập cả lớp , thi đua giữa các tổ .
-GV nhận xét , tuyên dương .
+Tập cả lớp để củng cố .
-GV nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi,HS chơi thử .
-HS chơi.
-GV quan sát nhận xét , biểu dương 
-Nhắc HS an toàn khi chơi .
-Cho HS tập các động tác thả lỏng .
-HS nhắc lại nội dung bài .
GV nhận xét đánh giá giờ học , chuẩn bị bài sau 
Tập đọc : Truyện cổ nước mình 
 Lâm Thị Vĩ Dạ
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợpvới giọng tự hào, tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống của ông cha ta.
3. họcthuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối .
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong bài học ở SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra: Gọi HS đọc Dế Mèn phiêu lưu ký, bênh vực kể yếu.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV kết hợp sửa chữa ngắt nghỉ hơi hoặc giọng đọc.
- GV đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- GV nêu: 
1. Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
2. Bài thơ cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
3. Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta?
4. Hỏi HS: Em hiểu ý nghĩa 2 dòng cuối như thế nào?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL.
- GV nhận xét, khen ngợi nếu đọc đúng, diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Khuyến khích tìm đọc: D ... ................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
toán : Triệu và lớp triệu .
I – Mục tiêu : Giúp HS : 
- Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu .
- Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu .
II - Đồ dùng dạy – học .
III Hoạt động dạy và học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên chữa bài luyện tập thêm .
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 - Nội dung bài :
*Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng:
triệu , chục triệu , trăm triệu .
+Kể các hàng từ bé đến lớn đã học?
+Kể tên các lớp đã học ? 
-GV đọc cho HS viết :1 trăm , 1 nghìn , 1 chục nghìn , 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn 
- GV giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu .
+Số 1 triệu gồm có mấy chữ số là những chữ số nào ?
- Giới thiệu tiếp :10 triệu còn gọi là 1chục triệu 
10 chục triệu được gọi là 100 triệu 
-GV giới thiệu : Các hàng triệu , chục triệu , trăm triệu tạo thành lớp triệu.
+Kể tên các hàng các lớp đã học .
3 – Thực hành :
+Bài 1 (13) 
-GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
+Bài 2 (13)
Gọi HS đọc dề bài và phân tích mẫu 
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại .
+Bài 3 (13) 
-Gọi HS đọc đề .
-Cho HS thi đua làm theo nhóm .
- Nhận xét , chữa bài .
+Bài 4 (13)
-Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV chấm 1 số bài , nhận xét .
C – Củng cố – Dặn dò : 
- Tổng kết giờ học .
-NHắc nhở HS học bài .
-Làm bài luyện tập thêm .
3’
13’
17’
2’
-2 HS làm bài tập .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS trả lời :
-Hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn
-Lớp đơn vị , lớp nghìn .
- HS viết : 100; 1000; 10000; 100000; 1000000 .
- Số 1 triệu có 7 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 6 chữ số 0.
-HS viết : 10000000
10 triệu có 8 chữ số gồm 1 chữ số1và 7 chữ số 0.
-HS đọc 1trăm triệu:100000000 
100 triệu có 9 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0.
-HS nhắc lại .
- HS thi nhau kể .
- 1HS viết bảng , HS lớp viêt nháp 
+ 1000000; 2000000; 3000000;
4000000; 500000;6000000...
-HS đọc lại.
-HS đọc đề .
-1 HS lên viết bảng , lớp viết nháp 
10000000;20000000;30000000;
40000000;50000000...
-HS đọc lại .
-HS đọc .
 - Các nhóm thi đua viết :
15000 50000
350 7000000 
600 36000000
1300 900000000
-HS nêu chữ số 0 ở mỗi số .
VD :15000 : có 5 chữ số và có 3chữ số 0.
-HS nêu yêu cầu :
-HS làm bài .
.
Luyện từ và câu: Dấu hai chấm.
I. Mục đích - yêu cầu:
 1. Hiểu tác dụng của dấu haichấm trong câu.
2. Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho toàn bộ phần đứng trước.
3. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ
Hs : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài 1 , bài 4
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
- Cho Hs đọc nối tiếp nhau bài 1.
- Cho Hs đọc lần lượt từng câu và nêu tác dụng của dấu 2 chấm.
- 3 Hs đọc BT1
- Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói của Bác Hồ, dùng k/ hợp với dấu ngoặc kép.
- ở câu b dấu : có tác dụng gì?
- Dấu : báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn, dùng KH với dấu gạch đầu dòng.
- ở phần C?
- Dấu : báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ.
 Dấu hai chấm có tác dụng gì?
* Hs nêu ghi nhớ SGK
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1
- Cho Hs thảo luận N2
+ Tác dụng của dấu hai chấm trong câu a.
-Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu dòng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" đ 
người cha.
- Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo.
Câu b?
- Gv nhận xét - đánh giá
+ Dấu : có t/d giải thích rõ BP đứng trước.
b) Bài số 2:
- Cho Hs đọc y/ c của BT
- Gv nhận xét chung
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc đoạn văn và giải thích tác dụng của dấu hai chấm.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.
VN tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của cách dùng đó.
.....................................................................................................................................
khoa học :
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
Vai trò của chất bột đường
I – Mục tiêu :
Sau bài học HS có khả năng:
- Phân loại được thức ăn hàng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng.
- Biết được các thức ăn có nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn.
II - Đồ dùng dạy – học .
- Phiếu học tập.
- Hình trang 10,11 SGK.
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
 A – Kiểm tra bài cũ :
+Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1: Tập phân loại thức ăn 
+Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu HS mở SGK trả lời 3 câu hỏi trang 10
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả.
+ Kết luận: Phân loại thức ăn theo 2 cách.
1. Theo nguồn gốc động vật - thực vật.
2. Theo lượng chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
*. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- yêu cầu HS tìm hiểu thêm về vai trò của chất bột đường ở mục" Bạn cần biết" trang 11 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi
* Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp chủ yếu về năng lượng cho cơ thể.
*HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
+ GV đánh giá nhận xét chung
C - Củng cố dặn dò:.
-GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết .
-Đánh giá nhận xét
3’
30’
2’
-HS trả lời câu hỏi 
-HS nhận xét bổ xung .
- Thảo luận cặp và trả lời.
- Quan sát hình 10 và hoàn thành bảng phân loại.
- 2- 3 cặp lên trình bày.
Tên thức ăn 
Nguồn gốc thực vật 
Nguồn gốc động vật 
Rau cải 
 x
Đậu cô ve 
 x
Bi đao 
 x
Thịt gà 
 x
Sữa 
 x 
cá 
 x
Cơm 
 x
Thịt lợn 
 x
Tôm 
 x
- Quan sát tranh SGK và nêu tên các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Quan sát SGK và trả lời câu hỏi
- Làm việc với phiếu học tập.
- Một số HS trình bày kết quả học tập trước lớp.
- HS khác bổ sung.
TT
Tên T Ă..
Từ loại cây nào
1
Gạo 
Cây lúa 
2
Ngô
Cây ngô 
3 
Bánh qui 
Cây lúa mỳ 
4 
Bánh mỳ 
Cây lúa mỳ 
5 
Mỳ sợi 
Cây lúa mỳ 
6 
Chuối 
Cây chuối 
7
Bún 
Cây lúa 
8 
khoai lang 
Cây khoai lang
9 
Khoai tây 
Cây khoai tây 
-HS đọc mục bạn cần biết SGK 10-11
_GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau .
................................................................................................................................
Tập làm văn: 
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu : Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong truyện vừa đọc. Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ.
- Tính cách của nhân vật thể hiện qua những phương tiện nào.
- GV nhận xét cho điểm.
B: Bài mới:
a .Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
b. Phần nhận xét.
*HĐ1: Cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3
- Giao việc cho HS.
- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
. Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
. Thân hình: Bé nhỏ.
. Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn....
. Trang phục: người bự phấn, mặc áo thâm dài...
. Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương dễ bị ăn hiếp, bắt nạt...
ị GV rút ra ghi nhớ cho HS đọc
c. Phần luyện tập.
*HĐ2: Nhóm 
BT 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đoạn văn.
- GV giao việc cho HS.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét củng cố .
H: Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
*HĐ3: Nhóm
BT 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV giao việc cho HS .
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét - khen những nhóm biết kết hợp kể chuyện với tả ngoại hình của nhân vật.
C. Củng cố - dặn dò
- H: Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
- Về nhà HS HTL phần ghi nhớ.
4-5'
1'
9-10'
7-8'
8-9'
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân ghi ra nháp.
- Một số trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 2,3 HS đọc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm.
- HS nhận xét.
- Cho thấy chú bé là con một nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh, thật thà.
- Làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo...
Hoạt động tập thể: 
Kiểm điểm tuần 2
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định năm học mới
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiẻm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định 
 + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
3.Sinh hoạt văn nghệ;
=======================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc