I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: sừng sững, bép múp béo míp, quang hẳn, lủng củng. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ, đúng dấu câu. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
- Hiểu các từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp ba, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng.
- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được CH trong SGK)
- Giáo dục các em noi gương nhân vật Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 15 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
@ Kế hoạch giảng dạy Tuần 2 Từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 8 năm 2010 Thứ Tiết Môn học Tên bài dạy Đồ dùng Hai 02 Chào cờ Dặn dò đầu tuần 06 Toán Các số có 6 chữ số Bảng phụ, 03 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tt) Bảng phụ 02 Lịch sử Làm quen với bản đồ(tt) Bản đồ 02 Đạo đức Trung thực trong học tập(tt) Các mẩu chuyện Ba 03 Thể dục Quay phải, quay trái, dàn hàng... Còi, 07 Toán Luyện tập Bảng nhóm 03 LTVC MRVT: Nhân hậu - Đoàn Kết Bảng phụ 02 Chính tả N-V: Mười năm cõng bạn đi học Bảng lớp 03 Khoa học Trao đổi chất ở người(tt) Phiếu bài tập Tư 08 Toán Hàng và lớp Bảng phụ 04 Tập đọc Truyện cổ nước mình Bảng phụ 03 Tậplàmvăn Kể lại hành động của nhân vật Bảng phụ 02 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc SGK 02 Âm nhạc Học hát: Bài Em yêu hòa bình Năm 04 Thể dục Động tác quay sau. Trò chơi: Kẻ sân chơi 09 Toán So sánh các số có nhiều chữ số Bảng nhóm 04 LTVC Dấu hai chấm Bảng phụ 02 Địa lí Dãy Hoàng Liên Sơn Bản đồ 02 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa lá Màu vẽ, Sáu 10 Toán Triệu và lớp triệu Bảng phụ 04 Tậplàmvăn Tả ngoại hnh của nv trong bài văn kc Giấy khổ to 04 Khoa học Các chất d d có trong thức ăn Phiếu bài tập 02 Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu (tt) Bộ kĩ thuật 4 02 Sinh hoạt Nhận xét tuần 2 & Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán (Tiết 10) Toán (Tiết 6) Các số có 6 chữ số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn.... - Biết đọc, viết thành thạo các số có đến 6 chữ số. - Giáo dục tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con ghi số bài tập 1. - Bảng phụ ghi các hàng của số có 6 chữ số. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: * Hoạt động đạy: * Khởi động: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi bài học lên bảng. 2. Ôn tập về các hàng: đơn vị, chục, trăm.... + Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng mấy đơn vị)? + Hỏi tương tự cho đến hàng chục nghìn. - Hãy viết số 1 trăm nghìn. + Số 100.000 nghìn có mấy chữ số? 3. Giới thiệu số có 6 chữ số: - Giáo viên treo bảng phụ: + Giới thiệu số: 432.516 - Nêu tên các hàng của số và giá trị các chữ số đó. - Gọi học sinh viết số. + Giới thiệu cách viết số: 432.516 - Giáo viên nhận xét và hỏi: - Số 432.516 có mấy chữ số? - Khi viết số này ta bắt đầu viết từ đâu? - Giáo viên khẳng định: Đó là cách viết số có 6 chữ số. + Giới thiệu cách đọc số 432.516 - Cách đọc số: 432.516 và 32.516 có gì khác? - Giáo viên viết bảng từng cặp số và gọi nhiều em đọc: 12.357 và 312.357 81.759 và 381.759 4. Luyện tập thực hành: Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. * Hoạt động học: - Hát. - 2 em lên bảng làm bài 1, 2. - Lớp nhận xét. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: + 10 đơn vị = 1 chục (1 chục = 10 đơn vị) + 10 chục nghìn = 100 nghìn. + 1 học sinh viết bảng, học sinh khác viết vào vở nháp: 100.000 - Có 6 chữ số: chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1. - Học sinh quan sát bảng số. - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. - 2 em lên bảng viết. Học sinh khác viết vở nháp. - Có 6 chữ số. - Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao đến hàng thấp. - 2 em đọc. - Khác ở hàng trăm nghìn (4 trăm nghìn và 3 trăm nghìn). - 4 em đọc từng cặp số đó. Bài 1: 1 em đọc: Viết theo mẫu. - Giáo viên giơ bảng con. Yêu cầu học sinh đọc và viết số này. - Nhận xét. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh tự làm bài. - Đổi vở chéo và kiểm tra. - Gọi 2 học sinh lên bảng; 1 em đọc số trong bài cho em kia viết số. - Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo số. Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên viết số bất kỳ trong bài tập rồi gọi học sinh đọc số - giáo viên nhận xét. - Nêu cách đọc số. Bài 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên đọc từng số (a,b) - Học sinh viết. - Giáo viên nhận xét chung bài làm vở nháp. - Yêu cầu học sinh nêu cách viết. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng, học sinh khác làm vở bài tập. a. 313.241 b. 523.453. - Học sinh nêu. Bài 2:1 em đọc: Viết theo mẫu. - Học sinh làm vào vở. - 2 em đổi vở kiểm tra. - 2 em lên bảng. - 2 em nêu. Bài 3: - 1 em đọc: Đọc các số sau. - Học sinh lần lượt đọc trước lớp, mỗi em đọc 3 - 4 số. - 1 em nêu: Đọc từ lớp cao đến lớp thấp. - 3 em nêu Bài 4: 1 em đọc: Viêt các số sau. -Học sinh viết vào vở nháp. 2 em viết bảng lớp. Lớp nhận xét. a. 63115; b. 723936 - 2 em nêu. - Học sinh lắng nghe. ============================== Tập đọc (Tiết 3) Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt). I. Mục tiêu: - Đọc đúng: sừng sững, bép múp béo míp, quang hẳn, lủng củng... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ, đúng dấu câu. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn. - Hiểu các từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp ba, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng. - Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được CH trong SGK) - Giáo dục các em noi gương nhân vật Dế Mèn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 15 SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động dạy: * Khởi động: A. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm - 2 em đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời SGK. - 2 em đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần 1 và nêu ý chính phần 1. B. Dạy học bài mới: * Hoạt động học: - Hát. - Học sinh lên thực hiện yêu cầu. - Học sinh khác nhận xét. 1) Giới thiệu bài: - Treo tranh và hỏi: nhìn vào tranh em hình dung ra cảnh gì? - Giáo viên giới thiệu: ở phần 1 các em đã biết cuộc gặp gõ Dế Mèn, Nhà Trò. Dế Mèn biết tình cảnh đáng thương của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp Nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp Nhà Trò. Bài hôm nay các em sẽ rõ 2) Luyện đọc, và tìm hiểu bài: - Quan sát tranh minh họa. - Cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện, bênh vực chị Nhà Trò. - Học sinh lắng nghe. * Luyện đọc: - Gọi học sinh đọc toàn bài. Yêu cầu học sinh mở SGK/15 gọi 3 em đọc nối tiếp 3 lượt. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Tìm hiểu nghĩa của từ. - Học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp. - Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời Dế Mèn dứt khoát. - Đoạn 3: Giọng hả hê, lời Dế Mèn rành rọt. Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ: sừng sững, lủng củng, im như đá, cong chân, nặc nô, co rúm, thét... - 1 học sinh đọc. - Học sinh 1: Bọn nhện .... hung dữ. - Học sinh 2: Tôi cất tiếng .... giã gạo. - Học sinh 3: Tôi thét .... Quang hẳn. - Học sinh đọc từ khó cá nhân, đồng thanh. - 1 em đọc từ chú giải. - Học sinh đọc bài theo cặp. - 1 học sinh đọc. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Giáo viên nêu câu hỏi; yêu cầu học sinh đọc đoạn 1; nhận xét. - Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? - Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì? +Dế Mèn đã hành động như thế nào, các em tìm hiểu bài hôm nay. Đoạn 1: Yêu cầu học sinh đọc thầm. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - Bọn nhện sẽ làm gì với trận địa đó? - “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là gì? - Đọan 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - Giáo viên ghi bảng? Đoạn 2: 2 học sinh đọc đoạn 2. - Dế Mèn làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Thái độ của bọn nhện ra sao? - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? - Cho vài em nhắc lại? Đoạn 3: 2 em đọc đoạn 3 - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Từ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? - ý chính đoạn 3? - Gọi học sinh thảo luận theo cặp. Học sinh đọc trên bảng để hiểu nghĩa các từ: - Dế Mèn xứng đáng với danh hiệu nào? (phù hợp nhất). - Đoạn trích này ca ngợi điều gì? - Giáo viên ghi nội dung * Thi đọc diễn cảm. - Để đọc tốt 2 đoạn trích này các em cần đọc giọng như thế nào? -Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò - Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì? - Các em về đọc bài và trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc đoạn 1; lớp suy nghĩ trả lời; nhận xét. - Bọn nhện. - Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Đoạn 1: - Đọc thầm và trả lời. - Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia.. lủng củng những nhện rất hung dữ. - Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ. - Sừng sững: Dáng 1 vật to lớn chắn ngang tầm nhìn. - Lủng củng: Lộn xộn, không có ngăn nắp dễ đụng chạm. - ý1: Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn nhện. 2 em nhắc lại. Đoạn 2: - 2 em đọc to thành tiếng. - Thấy vị chúa trùm nhà Nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. - Lúc đầu đanh đá, nặc nô sau co rúm lại, rập đầu xuống đất... ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - 2 em nhắc lại. Đoạn 3: - 2 em đọc thành tiếng. - Thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp... cứ sợ món nợ bé tí tẹo của Nhà Trò yếu, nghèo... và còn đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi cũng dạ rân... phá hết hay tơ chăng lối. - Cảnh: Bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì lo lắng. ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ. tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. - Hiệp sĩ. - Nội dung: Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Đoạn 1: giọng văn căng thẳng, hồi hộp. Đoạn 3: giọng hả hê lời Dế Mèn. - Học sinh độc theo cặp. -5 học sinh đọc, học sinh khác nhận xét. -Học sinh phát biểu. - Học sinh lắng nghe. ================================== Lịch sử (Tiết 2) Làm quen với bản đồ (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đò, xem bảng ghi chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biêt đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - Xác định được 4 hướng chính: Bắc - Nam - Đông - Tây trên bản đồ theo qui ước. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Vi ... (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão (BT2). - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết yêu cầu BT 1. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạtđộng dạy: *Khởi động: Kiểm tra bài cũ: - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - 1 em kể lại câu chuyện Chim sẻ và chim chích. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - ở con người, hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó. Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu. 2. Phần nhận xét: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. - Chia nhóm học sinh, yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Giáo viên nhận xét đi đến kết quả đúng. 3. Phần Ghi nhớ: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - GV nêu thêm một số ví dụ để học sinh hiểu thêm. - Trong đoạn văn tả chị Chấm, những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một người rất khoẻ mạnh, tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo. 4. Phần Luyện tập: * Hoạt động học: - Hát. - 2 em trả lời. - 1 em kể. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. - 3 em nối tiếp nhau đọc. - Học sinh hoạt động nhóm. - 2 nhóm cử đại diện trình bày. 1. Đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò: + Sức vóc: Gầy yếu quá + Thân hình: Bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. + Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. 2. Ngoại hình của Nhà Trò nói lên: + Tính cách: Yếu đuối. + Thân phận: Tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3 em đọc thành tiếng. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài - Gọi học sinh lên bảng gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc. - Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc. - Nhắc học sinh chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố dặn dò: - Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? - Chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. Bài 1: - 2 em nối tiếp nhau đọc. - 1 em lên bảng làm,lớp làm trong vở BT. +Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo quen chịu đựng vất vả/ Chú bé rất hiếu động nhanh nhẹn thông minh, thật thà. - Lớp nhận xét. Bài 2: - Học sinh quan sát tranh và kể chuyện. Ví dụ: Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc lạ. Con ốc tròn nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đưòng vân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán. - Những chi tiết tiêu biểu về hình dáng, trang phục - Vì những đặc điểm tiêu biểu nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn. - Học sinh phát biểu. - Học sinh lắng nghe. ======================================= Khoa học (Tiết 4) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, sắn, ngô, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh họa ở trang 10, 11SGK. - Phiếu học tập. - Các thẻ có ghi chữ: trứng, đậu, tôm, nước cam, cá, sữa, ngô, tỏi tây, gà, rau cải. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động dạy: * Khởi động: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Dạy học bài mới: * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn và đồ uống. - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa SGK/10. + Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật, động vật? - Tuyên dương em nào tìm được nhiều và phân loại nguồn gốc đúng. - Yêu cầu học sinh đọc phần Bạn cần biết SGK/10. - Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác? - Theo cách này, thức ăn được chia thành mấy nhóm. - Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và có vai trò của chúng. * Hoạt động học: - Hát. - Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất. - Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Học sinh quan sát tranh. - Lần lượt gọi học sinh lên gắn thẻ và ghi bổ sung tên các loại thức ăn, đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Đậu cô ve, nước cam, sữa đậu nành, tỏi tây, rau cải, chuối, táo, bún.... Động vật Trứng, tôm, gà, thịt lơn, thịt bò, cua, trai, sò, ốc.... - 2 em đọc to, học sinh khác theo dõi. - Còn cách dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn. - 4 nhóm: + Nhóm chứa nhiều bột đường. + Nhóm chứa nhiều béo. + Nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng. + Nhóm chứa chất xơ và nước. - Có 2 cách phân loại thức ăn: dựa vào nguồn gốc; vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. - Học sinh lắng nghe. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa SGK/11 và trả lời. - Kể tên các thức ăn giàu chất bột, đường có trong hình trang 11. - Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào có chứa chất bột, đường? - Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì? - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm bổ sung. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Cử nhóm và thư ký điều hành. - Quan sát, thảo luận, và ghi câu trả lời vào giấy. - Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô miến, bánh qui, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang. - Cơm, bánh mì, phở, bánh canh, xôi... - Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chia lớp 12 nhóm. - Phát phiếu học tập. - Gọi học sinh trình bày kết quả. - Mỗi nhóm 2 em (bàn). - Học sinh làm việc và hoàn thành phiếu. - Đại diện 1 và 2 nhóm trình bày. Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Gạo Ngô Bánh quy Bánh mì Mì sợi Chuối Bún Khoai lang Khoai tây Cây lúa Cây ngô Cây lúa mì Cây lúa mì Cây lúa mì Cây chuối Cây lúa Cây khoai lang Cây khoai tây - Các thứcăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết SGK/11. - Dặn học sinh về nhà cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. - Tổng kết - tuyên dương những em hăng hái học tập. -Chuẩn bị bài học sau. - Có nguồn gốc từ thực vật. - 1 Học sinh đọc. - Học sinh lắng nghe. =================================== Kỹ thuật (Tiết 2) VậT LIệU, DụNG Cụ CắT, KHÂU, THÊU. (tt) I. Mục tiêu: - Biết cách thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Thục hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Giáo dục học sinh thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Kim khâu, chỉ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động dạy: * Khởi động: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số vật liệu khâu và thêu. - Khi tập khâu và thêu em cần chọn vải nh thế nào? - Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? - Giáo viên nhận xét tuyên dương. * Hoạt động học: - Hát. - Vải, chỉ. - Chọn vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày. B. Các hoạt động: Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim - Hãy quan sát H4 và kim khâu mẫu, mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. - Hãy quan sát hình 5a, 5b, 5c. - 1 em đọc nội dung b, mục 2. - Nêu cách xâu chỉ vào kim? (Học sinh vừa nêu vừa thực hành) - Vê nút chỉnh thế nào? - Giáo viên làm mẫu Hoạt động 5:Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - Đánh giá kết quả thực hành. giáo viên gọi thực hành trước lớp. - Giáo viên đánh giá kết quả học tập của 1 số học sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau. - Kim đợc làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau nhng cấu tạo giống nhau: mũi kim - thân kim - đuôi kim có lỗ xỏ chỉ. - Cắt 1 đoạn chỉ 50, 60 cm vuốt nhọn 1 đầu chỉ. Tay tráI cầm ngang thân kim, đuôI kim quay lên trên. Tay phảI xây chỉ vào lỗ kim. Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim kéo 1/3 sợi chỉ. - Tay tráI cầm ngang sợi chỉ (cách đầu chỉ 10 cm). Tay phảI cầm vào đầu sợi chỉ để nút và quấn 1 vòng chỉ quanh ngón trỏ. Sau đó dùng ngón cáI vê cho đầu sợi chỉ xoắn vòng chỉ, kéo xuống (H5c). - Học sinh theo dõi. - Học sinh để đồ dùng lên bàn. - Các em thực hành theo cặp. - 1 số em thực hiện các thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. Học sinh khác nhận xét các thao tác của bạn. - Học sinh lắng nghe. ========================= Sinh hoạt (Tiết 2) Nhận xét tuần 2. I. Mục tiêu: - Học sinh biêt được những ưu điểm, tồn tại của lớp trong tuần về nội quy-nề nếp, về học tập, các hoạt động khác. - Nắm được kế hoạch tuần 3 - Giáo dục học sinh tính trung thực, tinh thần tự giác, noi gương bạn tốt, việc tốt, biết nhận và sửa chữa khuyết điểm. II. Các hoat động chủ yếu: 1.Khởi động: Cả lớp hát. 2.Nhận xét đánh giá tuần 2: - Giáo viên nêu yêu cầu giờ sinh hoạt. - Lớp trưởng báo cáo. - Giáo viên nhận xét, đánh giá tuần 2 *Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần Nề nếp: Thực hiện tốt nội quy trường lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. Đi học đều và đúng giờ. Học tập: Các em hăng hái phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Bên cạnh đó một số em còn lười học, nói chuyện trong giờ học, quên sách vở, đồ dùng học tập, chưa học bài làm bài ở nhà. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học sạch sẽ, các em đã thường xuyên lau chùi cửa kính, có ý thức không sả rác ra sân trường Tuyên dương: Lưng, A, Đức tích cực xây dựng bài. - Cá nhân ý kiến. 3.Kế hoạch tuần 3. - Học văn hóa tuần 3. Tiếp tục ổn định nề nếp. Nhắc nhở các em học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. Kiểm tra đồ dùng học tập của các em, chấm vở sạch chữ đẹp. Nhắc các em đi học đúng giờ. Trực nhật hàng ngày, ăn mặc sạch sẽ. 4. Sinh hoạt văn nghệ: - Cá nhân hát. ------------------------- --------------------------
Tài liệu đính kèm: