I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập.
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu một số việc làm thể hiện trung thực trong học tập.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30)
A. Bài tập 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn Thế nào là trung thực trong học tập.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét- bổ sung.
- GV kết luận:
+ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để bù lại.
+ Bấo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
+ Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
B. Bài tập 4: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu tư liệu của nhóm.
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quang chúng ta có nhiều tấp gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
2.3. Bài tập 5: Trình bày tiểu phẩm.
- Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm.
- Em có suy nghĩ gì về tiẻu phẩm vừa xem?
- Nếu em ở trong tình huống đó em có hành động như vậy không?
- GV nhận xét chung.
3. Hoạt động nối tiếp: (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận nhóm xử lí bài tập 3.
- HS các nhóm trình bày.
- HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm.
- HS trao đổi ý kiến.
- 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm.
- HS trao đổi ý kiến.
Tuần 2. Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Đạo đức Trung thực trong học tập.( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập. - Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Nêu một số việc làm thể hiện trung thực trong học tập. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30) A. Bài tập 3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn Thế nào là trung thực trong học tập. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét- bổ sung. - GV kết luận: + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để bù lại. + Bấo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. + Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. B. Bài tập 4: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. - Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu tư liệu của nhóm. - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quang chúng ta có nhiều tấp gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 2.3. Bài tập 5: Trình bày tiểu phẩm. - Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - Em có suy nghĩ gì về tiẻu phẩm vừa xem? - Nếu em ở trong tình huống đó em có hành động như vậy không? - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động nối tiếp: (5) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận nhóm xử lí bài tập 3. - HS các nhóm trình bày. - HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm. - HS trao đổi ý kiến. - 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - HS trao đổi ý kiến. Tiết 3: Toán Các số có sáu chữ số. I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn ( sgk) - Các thể ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Kiểm tra vở bài tập. 2. Dạy học bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số. B. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn - Yêu cầu quan sát H8 sgk. - Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề? - Yêu cầu viết số 100 000. - Nhận xét số các chữ số của số này? 2.3. Giới thiệu số có sáu chữ số: - Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số a. Giới thiệu số 432516 - Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một nghìn. - Phân tích số 432516. b. Giới thiệu số 432 516. - Dựa vào cách viết số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Khi viết số này ta bắt đầu từ đâu? - Đó là cách viết số có sáu chữ số. c, Cách đọc số 432516. - Yêu cầu HS đọc. - So sánh cách đọc hai số: 432 516 và 32516 ? - Yêu cầu HS đọc một vài cặp số. 2.4, Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc và viết số có đến sáu chữ số. Bài 1: Viết theo mẫu. - Chữa bài nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Củng cố về cấu tạo thập phân. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: Đọc số sau: - GV viết số, gọi HS đọc số. - Nhận xét. Bài 4: Viết số sau; - Tổ chức cho HS viết theo tổ. - Khen thưởng, động viên HS. 3. Củng cố, dặn dò: (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục. 10 chục = 1 trăm. - HS viết số 100 000. - Có sáu chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS quan sát. - HS phân tích số, viết vào bảng. - HS viết số vào bảng con: 432 516. - Viết từ trái sang phải. theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp. - HS đọc số. - HS so sánh: cách đọc khác nhau ở phần nghìn. - HS đọc một vài cặp số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở bài tập. - HS lên bảng đọc và viết số. - Viết số: 523 453. - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số. - Nêu yêu cầu của bài. - HS thi viết số theo tổ. Tiết 4: Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Đọc được toàn bài, giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong sgk). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 15 – sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ (2) - Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm. - Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 2. Dạy – học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn chia đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp. - GV chú ý sửa đọc cho HS - Hướng dẫn HS hiểu một số từ khó. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1. ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào? - Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * Đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì? - Hiểu từ: sừng sững, lủng củng” như thế nào? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnhgì? * Đoạn 2: - Dế Mèn đã làm như thế nào dể bọn nhên phảu sợ? - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - Thái dộ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn? - Đoạn 2 nói lên điều gì? * Đoạn 3: - Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải? - Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? - Chúng ta có thể tặng cho Dế các danh hiệu nào? - GV giải nghĩa tặng danh hiệu. - GV: các danh hiệu đó đều có thể phong cho dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ. - Nội dung chính của đoạn trích? c, Luyện đọc diễn cảm: - Nêu cách đọc, giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: (8) - Học tập được đức tính gì ở Dế Mèn? - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - Chia làm 3 đoạn. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp. ( 2 – 3 lượt ) - HS đọc theo nhóm 3. - Một vài nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - Xuất hiện thêm bọn Nhện - Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đI. trong khe đá lủng củng những Nhện là nhện, rất hung dữ. - Để bắt Nhà trò phải trả nợ. - Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. - Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm. - Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện - HS đọc đoạn 2. - Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này?.. - Khi thấy chúa Nhện, Dế ra oai. quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách. - Dùng lời thách thức: chóp bu bọn này, ta. để ra oai. - Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. - Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi mãi món nợ bé tí tẹo. - Chúng sợ hãi. cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Gợi cảnh cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá lo lắng. - Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS chọn , phong tặng danh hiệu cho Dế. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. bất hạnh. - HS nêu cách đọc. - 1-2 HS đọc toàn truyện. - HS luyện đọc. Tiết 5: Lịch sử Làm quen với bản đồ. I. Mục tiêu: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ ; đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: (3) 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: - Làm quen với bản đồ. B. Cách sử dụng bản đồ: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ( ở tiết trước-H3) - Chỉ trên đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia? - Khi sử dụng bản đồ thực hiện theo mấy bước? đó là những bước nào? 2.3. Bài tập: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm lần lượt làm các bài tập a.b trong sgk. - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. + Các nước láng giềng của Việt Nam là: Lào, Cam-pu-chia. + Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông. + Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa. Trường Sa. + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà + Một số sông chính : Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Tiền, sông Hậu - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu: Đọc tên bản đồ, Xác định hướng Bắc, Năm, Đông, Tây.Nêu vị trí một số tỉnh giáp với tỉnh mình đang sống. 3. Củng cố, dặn dò. (8) - Nêu lại cách sử dụng bản đồ. - Chuẩn bị bài sau. - Cho biết nội dung của bản đồ. - Một số HS đọc. - HS xác định đường biên giới đất liền. - Thực hiện theo 3 bước: + Đọc tên bản đồ. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS quan sát bản đồ. - HS chỉ trên bản đồ vị trí các tỉnh láng giềng. kế hoạch buổi chiều Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Luyện tập về các số có sáu chữ số. III. Các hoạt động dạy học: Thực hành GV hướng dẫn học sinh làm bài HS làm bài – Gv giúp đỡ Bài 1: Đọc các số sau: 86 314; 586 321; 104 415; 106 824. Bài 2: Viết các số sau: a, Bốn mươi năm nghìn một trăm mười bảy; b, Năm trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai; c, Chín trăm sáu mươi nghìn ba trăm tám mươi tư. Tiết 2 Luyện chữ mẹ ốm I.Mục tiêu: - HS viết chính xác đoạn 1,2 của bài , chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài lên bảng III. Nội dung: - Giáo viên đọc đoạn mẫu - Học sinh đọc - Huớng dẫn học sinh cách viết - HS viết bài vào vở - Chấm – chữa bài. _____________________________________________ Tiết 3 Tập ... bài sau: quan sát các con vật, tranh ảnh các con vật. - HS quan sát tranh. - HS nêu . - HS kể tên một số loại hoa khác . - HS xem bài vẽ của các bạn lớp trước. - HS nêu các bước vẽ. - HS chú ý quan sát. - HS quan sát mẫu chung để thực hành vẽ. - HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. Tiết 5 Thể dục: động tác quay sau. Trò chơi: nhảy đúng – nhảy nhanh. I. Mục tiêu: - Biết cách dàn hàng và dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường: vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Kẻ sân chơi.chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản: A. Đội hình đội ngũ. + Ôn quay phải. quay trái. đi đều. + Học kĩ thuật quay sau: B. Chơi trò chơi: - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát + vỗ tay một bài hát vui. - Hệ thống nội dung bài. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 10-12 phút 3-4 phút 7-8 phút 6-8 phút. 4-6 phút. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GVđiều khiển lớp tập luyện1-2 lần - Chia lớp làm 4 tổ ôn luyện - GV làm mẫu động tác. - HS quan sát, thực hiện động tác. - GV quan sát sửa động tác cho HS. - HS tập động tác theo tổ. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS chơi thử trò chơi. - HS chơi trò chơi. - GV quan sát, biểu dương tổ thắng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 6: hđngll Múa hát tập thể Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn Tiết 1: Tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND ghi nhớ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, Mục 3) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT 2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1. - Bài tập 2 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Kể lại câu chuyện tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? -Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật? B. Nhận xét: - Đọc đoạn văn sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập: Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò: + Sức vóc: + Cánh: - Trang phục: - Nhận xét, bổ sung. - Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? - GV kết luận: Những ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 2.3. Ghi nhớ: sgk. - Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu đọc đoạn văn. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. (5) - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể. - HS chú ý nghe. - HS đọc đoạn văn sgk. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày phiếu: + Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. + Trang phục: Mặc áo thâm dài. đôi chỗ chấm điểm vàng. - Nói lên tính cách của chị: yếu đuối. - Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS đọc ghi nhớ – sgk. - HS tìm đoạn văn và nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn. - Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gối. đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Chú bé rất hiếu động. - Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS kể câu chuyện theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. Tiết 2: Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. vai trò của chất bột đường. I. Mục tiêu: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi – ta – min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : Gạo, bánh mì , khoai,... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk – 10,11. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Nêu tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người? 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: B. Tập phân loại thức ăn: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. + Nói tên các thức ăn nước uống thường dùng hàng ngày. + Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các cách phân loại thức ăn. 2.3. Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. - Yêu cầu quan sát H11sgk. - Nêu tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - Nêu vai trò của chất bột đường? - Kết luận: sgk. 2.4, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. -Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập - GV phát phiếu cho HS. - Nhận xét, hoàn chỉnh phiếu. - Hs nêu - HS thảo luận nhóm. - Nhóm hoàn thành bảng, trình bày. Tên thức ăn, đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải X Đậu cô ve X Bí đao X Lạc X Thịt gà X Sữa X Cam X Cá X Cơm X - HS quan sát hình vẽ sgk. - Nêu tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - HS nêu vai trò của chất bột đường. - HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - Một vài HS trình bày bài làm trên phiếu. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Từ loại cây nào? 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây 3. Củng cố, dặn dò: (5) - Nêu tóm tát nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Âm nhạc Học hát: Em yêu hoà bình. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, tranh, ảnh quê hương đất nước. - Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Phần mở đầu: 1.1. Ôn bài cũ: - Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc. - Chữa bài tập cũ. 1.2. Giới thiệu bài mới: - - GV hát bài Hoà bình cho bé. Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - GV mở băng bài hát cho HS nghe. - Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát? 2. Phần hoạt động: - GV chép sẵn lời bài hát, yêu cầu HS đọc lời ca. - Hướng dẫn HS vỗ tay theo hình tiết tấu. - Hướng dẫn HS hát theo từng câu. - Lưu ý HS: Những điểm luyến: tre, đường, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hơng, có. Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm. -Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. 3. Phần kết thúc: - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhận biết. - HS chú ý nghe. - HS nêu cảm nghĩ của bản thân. - HS đọc lời ca. - HS tập vỗ tay theo hình tiết tấu. - HS tập hát từng câu - HS hát kết hợp gõ đệm. - HS cả lớp hát theo yêu cầu. Tiết 4 Toán Triệu và lớp triệu. I. Mục tiêu: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Nêu tên các hàng đã học? - Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng? 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu. B. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu. - Yêu cầu viết số: + Một trăm. + Một nghìn. + Mười nghìn. + Một trăm nghìn. + Mười trăm nghìn. - GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. - 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu là số có mấy chữ số? - Viết số mười triệu. - Mười triệu có mấy chữ số? - mười triệu còn gọi là một chục triệu. - Viết số 10 chục triệu. - 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Kể tên các hàng các lớp đã học? 2.3. Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu. - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Yêu cầu HS viết các số tròn triệu. - Yêu cầu đọc các số vừa viết được. 2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. - Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu. - Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Viết các số vừa đọc. 2.5, Luyện tập: Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: Viết theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Nêu các chữ số ở các hàng của số đó. - Chữa bàI. nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. (5) - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - HS viết số. + 100. + 1 000. + 10 000. + 100 000. + 1 000 000. + 1 000 000 = 10 trăm nghìn. + 10 000 000. + 100 000 000. - HS nêu. - HS đếm. - HS viết các số. - HS đếm thêm. - HS đọc theo cách khác. - HS viết các số vừa đọc. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Quan sát mẫu. - HS làm bài. Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 2 I. ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hoa, Ay ,Chú. - 1 số HS đã có ý thức học bài và làm bài đầy đủ. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá II. Tồn tại: - Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo. - Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Túng , Sàng. - Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi III. Phương hướng tuần 3: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 2 - Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 2.
Tài liệu đính kèm: