Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Lưu Văn Tùng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Lưu Văn Tùng

A. Bài cũ:

- Nêu ý nghĩa truyện

- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích? Cho biết vì sao em thích.

- GV nhận xét & chấm điểm

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

 2. Hướng dẫn luyện đọc

-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc

- GV yêu cầu HS luyện đọc

theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp . ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:

+ Ai đứng chóp bu bọn này?

+ Thật đáng xấu hổ!

+ Có phá hết vòng vây đi không?

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc

- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài

- GV đọc diễn cảm cả bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

- GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Lưu Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2011
Tiết 1
TẬP ĐỌC
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
- KNS : Thể hiện được sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân. 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
1’
A. Bài cũ: 
Nêu ý nghĩa truyện 
Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích? Cho biết vì sao em thích.
GV nhận xét & chấm điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện đọc
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
GV treo bảng phụ
Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
+ Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn.
+ Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh.
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
- Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
3. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận.
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình.
2.HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện
HS nhận xét
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc thầm đoạn 3
- HS trả lời câu hỏi.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu 
Tiết 3
TÓAN
BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số đến sáu chữ số.
II. CHUẨN BỊ:
- Các tấm bìa có ghi các số ; 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
B Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Hình thành kiến thức
* Số có sáu chữ số:
a/ Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm nghìn, chục nghìn.
Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn.
b.Hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 .
c. Viết và đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. Tuy nhiên, nếu HS hỏi, GV có thể nhắc HS nếu có chữ số 0 ở hàng chục & chục nghìn ta đọc là linh, chữ số 0 ở hàng trăm đọc là không. Ví dụ: 306 004: Ba trăm linh sáu nghìn không trăm linh bốn.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
 3.Thực hành
Bài tập 1:Cá nhân , nhiều HS tập đọc.
Bài tập 2:Cá nhân , viết các số vào bảng con, HS giơ bảng lên và đọc số vừa viết.
Bài tập 3:Nhóm đôi: đọc cho nhau nghe trong nhóm.
Bài tập 4: HS làm vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào bảng con.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
HS viết & đọc số
HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu.
- Đọc trong nhóm.
HS sửa & thống nhất kết quả 
HS tham gia trò chơi cả lớp.
Tiết 4
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU
- Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 8. 9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: Trao đổi chất ở người 
Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? 
GV nhận xét, chấm điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Chức năng của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất: Thảo luận nhóm 6
-Mục tiêu: 
Kể tên những biểu hiện bên ngoài 
của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó. 
Nêu được vai trò của cơ quan tuần 
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. 
GV đặt câu hỏi gợi ý:
Hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường?
Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.
GV kết luận:
Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ôxi, thải ra khí các-bô-níc.
Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện: lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải chất cặn bã ( phân ).
Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu ( thải ra nước tiểu ) và da ( thải ra mồ hôi ) thực hiện.
Cơ quan tuần hòan đem máu có chứa các chất dinh dưỡng (hấp thu được từ cơ quan tiêu hóa) và ô-xi (hấp thu được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem chất thải, chất độc từ cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngòai, đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngòai.
3. Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người 
Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường. 
- Trò chơi Ghép chữ vào chỗ  trong sơ đồ . Chơi theo nhóm 6.
Bước 1:- Các nhóm nhận dụng cụ.
- GV phổ biến luật chơi.
Bước 2: Trình bày sản phẩm .
ước 3: Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Bước 4: Làm việc cả lớp 
GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. 
Kết luận của GV:
Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết. 
4.Củng cố – Dặn dò:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
HS trả lời
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết quả .
 Các nhóm khác bổ sung.
HS nhận bộ đồ chơi.
Cá ... ; cũng có thể cho thấy chú bé đã dùng túi áo đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn, trong khi đi liên lạc.
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt:Nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng cần thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
5. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
Chuẩn bị: Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
2 HS nhắc lại
HS trả lời
HS nhận xét
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- HS tự do phát biểu.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS trao đổi, nêu kết luận.
2, 3 HS thi kể. 
Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không.
Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ
Tiết 2
TÓAN
BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
 2. Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
 3. Thực hành
Bài tập 1:Thảo luận nhóm đôi
Bài tập 2:Thảo luận nhóm đôi
Bài tập 3:Làm vào vở ( Họat động cá nhân)
GV yêu cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000.
Yêu cầu HS làm mẫu thêm ý tiếp theo: trong số 3 250 000 thì chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn nên giá trị của chữ số 2 là hai trăm nghìn, viết là 200 000
Bài tập 4:Thi đua cả lớp xem tổ nào có nhiều bạn đúnh nhất.
4. Củng cố – Dặn dò;
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Làm bài 2, 3 trong SGK.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nhắc lại
Lớp triệu
HS làm bài
HS sửa bài
- Hai HS cùng nhóm thay phiên nhau đọc.
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
Tiết 3
ĐỊA LÝ
BÀI: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Bài mới: 
1 . Hòang Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
Hoạt động1:Thảo luận nhóm 4
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Mời đại diện các nhóm trình bày kêta quả
NX
2. Khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi:
- Đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.( hình 1)
Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
Mời HS trình bày
Giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
Kết luận : Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
4. Hình thành Ghi nhớ:
- Nẽu vị trí của dãy Hòang Liên Sơn?
- Dãy Hòang Liên Sơn có những đặc điểm gì?
- Khí hậu ở đây thế nào?
Hoạt động 2 :Củng cố – Dặn dò:
Yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS làm việc theo các gợi ý
3 HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-Nghe
-Phát biểu
2 HS lên chỉ 
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 
-Nghe
- HS đọc Ghi nhớ 
HS trình bày lại 
-Nghe
Tiết 4
Môn: KHOA HỌC
BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên các chất dinh dưỡng trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Trao đổi chất ở người 
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 
GV nhận xét, chấm điểm 
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Tập phân loại thức ăn: Nhóm đôi
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nguồn gốc thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào những 
chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 
Bước 1:HS trả lời 3 câu hỏi trong SGK
Bước 2:
- GVkết luận:
Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức 
ăn thực vật hay thức ăn động vật.
Phân loại theo lượng các chất dinh 
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min
(Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) 
 3.Tìm hiểu vai trò của chất bột đường – Nhóm 6.
Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Bước 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Kết luận của GV:
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 
4. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. 
Bước 1:GV phát phiếu học tập .
Bước 2:Chữa bài tập cả lớp .
 GVkết luận:
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. 
HS trả lời
HS nhận xét
Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày.
HS phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn.
HS trả lời câu hỏi 3.
Đại diện một số cặp trình bày kết quả .
HS làm việc theo nhóm: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết 
HS trả lời
HS làm việc với phiếu học tập
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 2
Tổ chuyên môn
Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 2 moi.doc