Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 6 - Phép trừ - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 6 - Phép trừ - Năm học 2009-2010

I-Mục tiêu

 Giúp học sinh củng cố về:

-Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp

-Kĩ năng làm tính trừ

II-Các hoạt động dạy học

A-Kiểm tra bài cũ (4 phút)

 -Gọi 2HS lên bảng chữa các bài tập 1 trang 39-SGK

 -GV nhận xét chung, cho điểm HS

B-Dạy bài mới(36 phút)

*Giới thiệu bài

 GV giới thiệu trực tiếp bằng lời

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2369Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 6 - Phép trừ - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 6 ngày 2 tháng 10 năm 2009
Toán
Phép trừ
I-Mục tiêu
 Giúp học sinh củng cố về:
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp
-Kĩ năng làm tính trừ
II-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ (4 phút)
 -Gọi 2HS lên bảng chữa các bài tập 1 trang 39-SGK
 -GV nhận xét chung, cho điểm HS
B-Dạy bài mới(36 phút)
*Giới thiệu bài
 GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
HĐ1-Củng cố kĩ năng làm tính trừ 
 -GV viết lên bảng phép tính:865279 – 450237= ? 
- 1 HS nêu lại cách thực hiện phép trừ
- GV đặt tính ,1 HS tính kết quả
865279
	 -
450237
	415042
Hỏi: Đây là trường hợp trừ như thế nào? ( trừ không nhớ)
- HS nhắc lại cách thực hiện
-HS đọc VD b, GV ghi bảng: 647253 – 285749= ?
 -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, dưới lớp làm vào giấy nháp.
647253
	-
285749
361504
 -YC HS nhận xét, nhận xét về cách đặt tính và kết quả
-Cho HS so sánh VD a với VD b, có gì khác nhau?( VD a là phép trừ không nhớ, VD b là phép trừ có nhớ)
-GV lưu ý cho HS về phép trừ có nhớ
 -Gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
? Muốn thực hiện phép trừ các số tự nhiên, ta đặt tính và thực hiện theo thứ tự như thế nào?
 -HS trả lời, GV nhận xét.
HĐ2-Luyện tập
 Bài 1.Đặt tính rồi tính 
 -Gọi 1HS đọc YC bài tập, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở
 -Gọi 4 HS lên bảng chữa bài ( mỗi HS một phép tính )
 -HS cả lớp theo dõi nhận xét, nêu kết quả. GV chốt kết quả đúng và ghi điểm cho 4 HS.
 Bài 2. Tính ( HS trung bình, yếu làm dòng 1)
 -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập
 -GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi và làm BT vào vở
 -Gọi đại diện 4 nhóm trình bày kết quả miệng, HS các nhóm khác nghe và nhận xét. GV nhận xét chốt kết quả đúng.
a.48600- 9455 =39145	 b. 80000 – 48765= 31235
 65102 – 13859= 51243	 941302- 298764= 642538
 Bài 3 -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập
 -YC cá nhân HS tự làm bài tập vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
 -Gọi 1HS lên chữa bài, HS cả lớp chú ý nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là:
 1730 – 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 km
 Bài 4 . ( HS khá, giỏi)
 - Gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
 -YC HS tự làm bài tập
 -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
 - GV chốt kết quả đúng
Năm ngoái HS của tỉnh đó trồng được số cây là
 214800 – 80600 = 134200 (cây)
Cả hai năm HS của tỉnh đó trồng được số cây là:
 214800 + 134200 = 349000 (cây)
	Đáp số: 349000cây
C-Củng cố, dặn dò
 Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docThø 6 ngµy 2 th.doc