Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu

I Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 * Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra. Các từ ngữ dễ phát âm sai : nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, .Các từ phiên âm tên nước ngoài : Cô - rét - ti, En - ri - cô.

 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật " tôi " { En - ri - cô }, Cô - rét - ti, bố của En - ri - cô )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.

 - Nắm được diễn biến của câu chuyện

 * Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn

* Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói :

 * Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Thay đổi giọng kể phù hợp với ND.

+ Rèn kĩ năng nghe :

 - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện

 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiép đực lời bạn

II. Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tuần 2
Toán
Tiết 6: Trừ các số có 3 chữ số (Có nhớ một lần)
I. Mục tiêu: Giúp HS
 	*Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ).
 	 - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Bảng phụ
HS : bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra: Tính 83 100 
 - 27 - 94
3- Bài mới:
 a- HĐ1: Giới thiệu phép trừ 432 - 215
Nêu phép tính: 432 - 215
b- HĐ 2: Giới thiệu phép trừ 627 - 143
( Tiến hành như trên )
Lưu ý: phép trừ này có nhớ ở hàng trăm.
c - HĐ 3: Thực hành.
Bài 1, 2: cột 1;2;3 Tính
Bài 3: Giải toán
 335 tem
HD: 
 128 tem ? tem
 - Chấm bài, nhận xét
D- Các hoạt động nối tiếp:
1. Trò chơi: Đúng hay sai
 381 736 756
 - 135 - 238 - 284
 256( S ) 518 (Đ ) 572 ( S ) 
2. Dặn dò: Ôn lại bài
HĐ của trò
Làm vào bảng con
Hai HS lên chữa
- Đặt tính rồi tính vào bảng con
- 1HS lên bảng tính- Lớp NX
 432
 -
 215
 217
- 1HS nêu cách tính phép trừ
 627
 -
 143
 484
- HS làm phiếu HT
- Làm vào vở- Đổi vở KT
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 - 128 = 207( con tem)
 Đáp số: 207 con tem
- HS chữa bài, nhận xét
- HS thi điền vào bảng phụ
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 4;5 :Ai có lỗi ?
I Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	* Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra. Các từ ngữ dễ phát âm sai : nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, ...Các từ phiên âm tên nước ngoài : Cô - rét - ti, En - ri - cô.
	- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật " tôi " { En - ri - cô }, Cô - rét - ti, bố của En - ri - cô )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.
	- Nắm được diễn biến của câu chuyện
	* Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
	* Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Thay đổi giọng kể phù hợp với ND.
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
	- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiép đực lời bạn
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Đơn xin vào Đội
- Nhận xét về cách trình bày lá đơn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
+ GV đọc bài văn
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV viết : Cô - rét - ti, En - ri - cô
- HD HS đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
- Vì sao En - ri - cô hối hận, muốn xin lỗi Cô - rét - ti ?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
- Em đoán Cô - rét - ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy nói 1, 2 câu ý nghĩ của Cô - rét - ti
- Bố đã trách mắng En - ri - cô như thế nào
- Lời trách mắng của bố có đúng không ? 
Vì sao ? 
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS cách ngắt nghỉ một số câu
- Cả lớp và GV nhận xét
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm
- 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn 1, 2, 3
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đạn 3, 4
+ HS đọc thầm đoạn 1, 2
- En - ri - cô và Cô - rét - ti
- Cô - rét - ti vô ý chạm khuỷu tay vào En - ri - cô làm En - ri - cô viết hỏng. En - ri - cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô - rét - ti, làm hỏng hết trang viết của Cô - rét - ti.
+ Đọc thầm đoạn 3
- Sau cơn giận, En - ri - cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô - rét - ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy tay áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
+ 1 HS đọc lại đoạn 4
- Tan học, thấy Cô - rét - ti đi theo mình, En - ri - cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô - rét - ti cười hiền hậu đề nghị " Ta lại thân nhau như trước đi ! " khiến En - ri - cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm đoạn 5
- Bố mắng En - ri - cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn
- Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En - ri - cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn
- HS thảo luận, trả lời
+ HS luyện đọc phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ của tiết học
2. HD kể
- Lớp đọc thầm M và QS 5 tranh minh hoạ
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ
- Cả lớp bình chọn người kể tốt nhất
IV Củng cố, dặn dò
	- Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
	- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 7: Luyện tập
 A. Mục tiêu: Giúp HS
 	*Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ ).
 	- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phépcộng, phép trừ.
 B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con.
 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra: Tính 756 526 
 - 238 - 143
3- Bài mới:
 Bài 1, 2(cột a): Tính 
 - Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài
 Bài 3(cột1;2;3): 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền được số ở cột 2 ta làm ntn?
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
Bài 4: Giải toán
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Chấm bài , nhận xét
D- Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính với số có 3 chữ số?
2. Dặn dò: Ôn lại bài
 HĐ của trò
Làm vào bảng con
Hai HS lên chữa
Làm vào bảng con
542 660 727
- - -
318 251 272
224 409 455 
- Điền số
- Tìm số bị trừ
- Ta lấy số trừ cộng hiệu
- Vậy số cần điền là:
 246 + 125 = 371.
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 = 740( kg)
 Đáp số: 740 kg
- 
- Hs nêu
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 3 :Ai có lỗi 
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	* Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ? Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài
	- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu. Nhỡ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ : s / x, 
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 3
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên 
+ Luyện viết : Cô - rét - ti, khuỷu tay, sứt chỉ, ....
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và chữ viết cho HS.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 14
- Đọc yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp thành 3 cột
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- GV treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 
HS nghe
- 2, 3 HS đọc lại
- En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Cô - rét - ti
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi ra cuối bài chính tả
+ Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức
- HS cuối cùng của các nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- Cả lớp làm bài vào VBT
. nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, ....
. khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu, ....
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT .
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
b) kiêu căng, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết. 
Tập đọc
Tiết 6 :Cô giáo tí hon
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	-* Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, ....
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới ( khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính, ... )
	* Hiểu ND bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò này có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 Bang phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
- Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? Vì sao ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng ( cho HS QS tranh minh hoạ )
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- HD HS đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 3 đoạn
- Đ1 : Từ đầu ........chào cô
- Đ2 : Tiếp .....đàn em ríu rít đánh vần theo
- Đ3 : Còn lại
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV HD HS đọc đúng
3. HD HS tìm hiểu bài
- Truyện có những nhân vật nào ?
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
- Những cử chỉ nào của " cô giáo " bé làm em thích thú
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ?
.4 Luyện đọc lại
- GV treo bảng phụ HD các em ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1
 Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích  ... nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,...
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học	- Về nhà xem lại bài
Mĩ thuật
Tiết 2 Vẽ trang trí: Vẽ tiếp và vẽ màu vào đường diềm
GV chuyên dạy
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 9: Ôn tập các bảng chia
A. Mục tiêu: Giúp HS
* Ôn tập các bảng chia đã học ( Bảng chia 2, 3, 4, 5 )
 - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 ( Phép chia hết ) 
 B Đồ dùng dạy học
C Các hoạt động học
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5
3- Bài mới:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
 Bài 2: Tính nhẩm ( tương tự bài 1)
 Bài 3: Giải toán
Đọc dề? Tóm tắt?
- Chấm , chữa bài
HĐ của trò
Bốn HS đọc - NX
- Làm miệng
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng.
- Làm vở- 1 HS chữa trên bảng
Bài giải
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 6 = 4( cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc
- Hai đội thi nối trên bảng phụ 
 D- Các hoạt động nối tiếp:
1. Trò chơi: Thi nối nhanh 
( ND: Nối KQ với phép tính đúng)
- Đọc phép tính và KQ vừa nối được?
2. Dặn dò: Ôn lại bài
24 : 3 4 x 7 32 : 4
 28 
 21 8
16 : 2 24 + 4 
 3 x 7
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 4 :Cô giáo tí hon. 
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	* Nghe - viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài Cô giáo tí hon.
	- Biết phân biệt s/x ( hoặc ăn/ăng ), tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x ( hoặc có vần ăn/ăng )
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : nguệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, sông sâu - xâu kim.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
+ GV đọc 1 lần đoạn văn
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Cần viết tên riêng như thế nào ?
+ GV đọc : treo nón, tâm bầu, chống tay, ríu rít
b. Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 2
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét bài làm của GV
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn
- 5 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết lùi vào 1 chữ
- Bé - tên bạn đóng vai cô giáo
- Viết hoa
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : .....
- 1 HS làm mẫu trên bảng
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
. xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ......
. sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét......
. xào : xào rau, rau xào, xào xáo,.....
. sào : sào phơi áo, một sào đất, .....
. xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, ....
. sinh : ngày sinh, sinh ra,.....
....................................................................
IV Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS học tốt, có tiến bộ
	- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
Tập viết
Tiết 3 :Ôn chữ hoa Ă, Â
I Mục tiêu
*Củng cố cách viết các chữ viết hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước
- Viết : Vừ A Dính, Anh em
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp cách viết từng chữ
b. Viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giảng : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội )
c. Viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu Yêu cầu viết
- GV theo dõi, HD HS viết đúng
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Vừ A Dính, Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Ă, Â, L
- HS QS
- HS tập viết Ă, Â, L trên bảng con
- Âu Lạc
- HS tập viết vào bảng con : Âu Lạc
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- HS viết bảng con : Ăn khoai, Ăn quả
- HS vết bài vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ
Tiết 4 : Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu
	- Sau bài học HS kể được 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp
	-* Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
	- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
II. Đồ dùng
	GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : động não
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
* Cách tiến hành :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước
- Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
- HS kể
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
 Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV HD HS QS
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
- Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa 
- HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11
- Đại diện một số cặp trình bày
- Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh
* GVKL : - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ...
	- Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi )
	- Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD
- 1 HS đóng vai bệnh nhân
- 1 HS đóng vai bác sĩ
+ Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi
- HS chơi thử trong nhóm
- 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ
- Cả lớp xem góp ý bổ sung.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà xem lại bài
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 10: Luyện tập 
 A. Mục tiêu: Giúp HS
 * Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn...
 - Rèn kỹ năng xếp, ghép hình đơn giản
B- Đồ dùng dạy học: Bốn hình tam giác bằng nhau
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
- Đọc các bảng nhân và bảng chia?
- Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới:
 Bài 1:cột a;c Tính 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
 Bài 2cột a;b c : 
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình a? Tính bằng cách nào?
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b? Tính bằng cách nào?
 Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm , chữa bài, nhận xét
 Bài 4 : Xếp, ghép hình
D- Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu lại cách tính giá trị biểu thức ở bài 1 
2. Dặn dò: Ôn lại bài
HĐ của trò
Hát
- HS đọc
- Nhận xét
- Làm phiếu HT- 3 HS lên bảng
5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
 - Làm miệng
- Đã khanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 4
- Đã khanh vào 1/3 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 3
- Làm vở
Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
- HS tự xếp hình cái mũ
Tập làm văn
 Tiết 2 : Viết đơn
I. Mục đích – yêu cầu
* Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được 1 lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng
	GV : Giấy để HS viết đơn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
- Đọc yêu cầu BT
- Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?
 + GV chốt lại : 
Lá đơn phải trình bày theo mẫu
- Mở đầu đơn phải viết tên Đội
. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
. Tên của đơn
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
. Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, ....
. Trình bày lí do viết đơn
. Lời hứa của người viết đơn
. Chữ kí, họ tên người viết đơn
- GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình
- HS nộp vở
- HS nói
- Nhận xét bạn
+ Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- HS phát biểu
- HS viết đơn vào giấy
- 1 số HS đọc đơn
- Nhận xét đơn của bạn
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn, những HS viết chưa đạt về nhà sửa lại.
Tiếng Anh
GV Chuyên dạy
Sinh hoat
Nhận xét tuần2
Mục đích – yêu cầu
Giúp học sinh kiểm điểm trong tuần, nhận ra những ưu khuyết điểm các biện pháp khắc phục.
Đề ra phương hướng tuần tới.
Lên lớp
ổn định
Nhận xét của GV chủ nhiệm:
Nêu đặc điểm tình hình của lớp:
Chưa vào nề nếp. Nói chuyện nhiều.
Chưa co ý thức tự học. Viết ẩu, trình bày bài chưa khoa học 
Còn nói chuyện riêng nhiều.
Phương hướng:
Đội tự quản hoạt động chưa hiệu quả,
 Thu dần các loại tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_nguyen_xuan_sau.doc