Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I Mục tiêu :

- Biết mối quan hệ giựa đơn vị các hàng liền kề

- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số

- Làm được BT 1,2,3, 4 a,b

II Đồ dùng dạy học : - GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

 - HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào vở nháp, bảng con

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 29/8/2011
Tập đọc Tiết 3
Dế Mèn bên vực kẻ yếu (TT)
SGK trang 15 - TGDK: 40 phút
I Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn trả lời được các câu hỏi SGK) HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao chọn lựa.
- HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở mọi nơi.
* GDKNS : 
- Thể hiện sự cảm thông .
- Xác định giá trị 
- Tự nhận thức về bản thân .
II .Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ. 
III .Các hoạt động dạy - học:
1 Bài cũ : “Mẹ ốm” Gọi 3HS đọc bài
 - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? 
 -Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? 
 2. Bài mới : 
 - Giới thiệu bài - Ghi đề.
* Hoạt động 1 Luyện đọc
 - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3 lượt.)
+ Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
+ Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Lần 3: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp, nhận xét, tuyên dương
 - GV đọc mẫu	.
 * Hoạt động 2 Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
 GV : Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
 Nêu ý đoạn 1?
 - Chốt ý: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện
 + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo”.
GV : Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ
 Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
 ( lời lẽ thách thức” chóp bu bọn này; ta” để ra oai.)
 GV: Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
 Nêu ý đoạn 2 ?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
 + Đoạn 3: phần còn lại.
GV: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
 Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
 ( chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.)
 - Chốt ý :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
 - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài - đọc câu hỏi 4 trong SGK. Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em trả lời câu hỏi. Yêu cầu các nhóm trình bày. 
 - Chốt ý :Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. 
 - Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện.
- Giáo viên chốt ý nghĩa :
 Ýnghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. 
 Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
- Gọi HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
3.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ý nghĩa.
 GV: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 - GV giáo dục HS che chở, bênh vực bạn yếu. Nhận xét tiết học.
Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài .Chuẩn bị bài: “Truyện cổ nước mình ”.
IV Phần bổ sung: 
Toán Tiết 6
 Các số có 6 chữ số
SGK trang 8 -TGDK: 4o phút
I Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ giựa đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số
- Làm được BT 1,2,3, 4 a,b
II Đồ dùng dạy học : - GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 - HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào vở nháp, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra: Gọi 1 học sinh thực hiện.
 Viết các số sau : Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi nghìn tám trăm
- HS nhận xét, GV nhận xét chung 
2 Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
 *HĐ1: Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 10đvị = 1 chục 10chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm - cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
* Chốt lại: a) Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp.
 b) Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị.
* HĐ2: Thực hành. VBT/8
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm :
HS viết số vào bảng con, GV kiểm tra kết quả - sửa sai. Yêu cầu HS đọc số đã viết
Bài 2 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
HS làm VBT - GV chấm, chữa bài
Bài 3 Nối ( theo mẫu)
HS làm VBT -1 em làm bảng phụ . GV chấm, chữa bài ở bảng phụ
Lưu ý : muốn viết số, đọc số đúng cần tách số thành từng lớp
Bài 4:a, b ) Viết số vào chỗ chấm
	- HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng viết số cho HS
	-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
	 - Giáo viên nhận xét tiết học.
. Dặn dò : Chuẩn bị bài Luyện tập
IV.Phần bổ sung 
....
__________________________________________
Buổi chiều 
Thể dục
Thầy Hải dạy 
__________________________________
Địa lí Tiết 2
Dãy Hoàng Liên Sơn
SGK trang 70 - TGDK: 20 phút
I Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
 +Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam có đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Sủ dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: Dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1,7. HS khá giỏi chỉ và đọc tên dãy núi chính ở Bắc Bộ. Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học – V tranh :về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III ác hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra bài “ Làm quen với bản đồ” 
 - Nêu các bước sử dụng bản đồ?
2. Bài mới :GV giới thiệu bài - ghiđề.
*Hoạt động1: Tìm hiểu dãy Hoàng Liên Sơn
- Treo bản đồ, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Nhận xét- Chốt:
+ Vị trí : ở phía bắc của nước ta, giữa sông Hồng và sông Đà.
+ Chiều dài : khoảng 180km. + Chiều rộng : gần 30km. + Độ cao : dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. + Đỉnh : có nhiều đỉnh nhọn. + Sườn : rất dốc. + Thung lũng : thường hẹp và sâu.
- GV giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu nhóm 3 em dựa vào lược đồ và nội dung SGK thảo luận các nội dung sau:
- Gọi HS trình bày. - Nghe và nhận xét, bổ sung:
 1) Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài Í?
2) Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
3) Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Chốt ý ghi bảng:
 Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về khí hậu dãy Hoàng Liên Sơn.
Yêu cầu HS đọc thầm phần 2 trong SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
- Cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa.HS đọc bảng số liệu về nhiệt độ trung bình ở Sa Pa và cho biết nhiệt độ trung bình ở Sa Pa vào tháng1va tháng7?
- Dựa vào nhiệt độ của hai tháng này, em có nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong năm?
-Chốt ý : Dãy Hoàng Liên Sơn, ở những nơi cao khí hậu lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông.
3.Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
IV Phần bổ sung ..
_________________________________________
 Mĩ Thuật Tiết 2
Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa, lá
 SGK / 7 - TG: 25 phút
I.Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá
- Biết cách vẽ hoa lá
- Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu. HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- HS yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên; có ý thức chăm sóc, bảo vệ cy cối.
II Đồ dùng dạy học GV: Hình gợi ý bài vẽ
-Bài vẽ của HS lớp trước. Hoa, lá thật
 HS : chì đen, chì màu
III Các hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS 
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài
 * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
 -Gv cho HS xem hoa thật và trả lời các câu hỏi
	+Hình dáng, đặc điểm hoa, lá.Màu sắc của mỗi hoa, lá.
 -Gv giải thích thêm cho HS biết về sự đa dạng và phong phú của hoa, lá.
 * Hoạt động 2: Cách vẽ hoa, lá
-Gv cho HS xem bài vẽ hoa,lá của HS lớp trước.
- HS quan sát kĩ hoa, lá trước khi vẽ.
- giới thiệu hình gợi ý để HS nhận biết cách vẽ dễ hơn.
 * Hoạt động 3: Thực hành
-Gv yêu cầu HS quan sát hoa, lá thật để vẽ.-HS vẽ vào vở
-Gv theo dõi nhắc nhở thêm.
.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
-Gv cng HS chọn một bài, HS nhận xét
 -Gv tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
3.Củng cố 
-Về nhà quan sát hoa, lá trước để tiết sau vẽ.
-Nhận xét tiết học
IV phần bổ sung : 
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày 30/8/2011
Kể chuyện Tiết 2
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
SGK trang 18 - TGDK: 25 phút
I Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc,kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu ý nghĩa câi chuyện: con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau
- Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
II Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh
IIIác hoạt động dạy - học :
. 1- Bài cũ: Kể chuện:”Sự tích hồ .Gọi 2 em kể và nêu ý nghĩa truyện.
 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện.
 -Yêu cầu HS đọc lại. - Cho thảo luận theo cặp, đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: GV:Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?
+ Đoạn 2: GV:Từ khi có ốc, bà lã ...  lại hàng , lớp. Phân tích số 367051.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 Dặn dò : Về nhà làm bài 2/11 SGK, chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số
IV Phần bổ sung:
..
______________________________________________________
Buổi chiều : Đ/c Cao Hữu Trường dạy
_____________________________________________________
Thứ năm ngày 1/9/2011
Đ/c Đinh Trọng Hấn dạy
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày 6/9/2011
Lịch sử Tiết 2
Làm quen với bản đồ (TT)
SGK trang 7 – TGDK: 20 phút
I Mục tiêu :
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên đồng bằng, vùng biển.
II Đồ dùng dạy học : - GV : Chuẩn bị bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.
III Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: “ Làm quen với bản đồ”. 2HS trả lời cu hỏi
	 -Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ? Nêu ghi nhớ của bài?
 2.Bài mới:	- Giới thiệu bài -Ghi đề.
* Hoạt động1 : Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ. 
- Yêu cầu HS theo dõi SGK / 8, trả lời các câu hỏi sau:
 Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ở hình 3/ 6.
- GV treo bản đồ lên bảng .
- HS theo dõi và chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng.
- GV theo dõi, gíup đỡ thêm, chốt các ý .
Chốt ý : Muốn sử dụng bản đồ cần theo các bước sau:
 - Đọc tên bản đồ .- Xem bảng chú giải. - Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ .
* Hoạt động 2: Thực hành .
 - Yêu cầu các nhóm đọc nội dung SGK / 8, quan sát lược đồ a,b và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Chỉ hướng Đông , Tây, Nam, Bắc trên lược đồ.
- Yêu cầu 1 nhóm thực hiện trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát bản đồ hình 2 trang 9 và cho biết tỉ lệ của bản đồ.( 1 : 9 000 000) 
-Treo bản đồ các sông chính Việt Nam lên bảng.
-HS quan sát bản đồ trong sách và nêu tên các nước láng giềng vơí VN, biển, đảo và quần đảo với Việt Nam .- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tìm và nêu 
 - Chốt y : Các nước láng giềng với Việt Nam : Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia vùng biển nước ta là một phần của biển Đông. Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu
Một số đảo của VN : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà-Các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
3.Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn bị bài 1:” Nước Văn Lang”.
IV Phần bổ sung :
_______________________________________________
Tập làm văn Tiết 4
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
SGK trang 23 – TGDK: 45 phút
I.Mục tiêu :
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết thể hiện tính cách của nhân vật
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuuện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
- Các em có ý thức trình bày bài viết sạch, đẹp, viết câu đúng ngữ pháp.
*KNS:
-Tìm kiếm và xử lí thông tin
-Tư duy sáng tạo
II Đồ dùng dạy học: - GV : - Bảng phụ viết BT
III Các hoạt động dạy học :
2. Bài cũ: “ Kể lại hành động của nhân vật.Gọi 3 HS ln trả lời câu hỏi
 - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì ?
 - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện bài văn bị điểm không.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài 
*Hoạt động1: Nhận xét - Rút ghi nhớ 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nội dung sau
Gợi ý 
1. Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò.
 - Sức vóc: gầy yếu quá
- Thân hình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
2. Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?
- Tính cách: yếu đuối.
 -Thân phận: tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe và chốt ý:
 Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/24
*Hoạt động 2: Luyện tập -VBT/15
 Bài 1: Đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của một chú bé liên lạc cho bộ đội trong kháng chiến ( Sách TV4- T1/24)và trả lời câu hỏi sau :
- Gọi HS đọc nội dung BT1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn và dùng bút chì gạch mờ trong VBT những chi tiết miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- GV đính bảng phụ viết sẵn đoạn văn - em làm bảng phụ
- Gọi đại diện các nhóm trình bày .
- GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Kết luận:1. Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc: 
 Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
 2. Chi tiết ấy nói lên :
 chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả.
 Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay.
3.Củng cố:
 GV Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? (cần tả vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ,.)
 Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
(.vì nếu tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài văn dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.)
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: - Học ghi nhớ -Viết lại bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị bài : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật .
IVPhần bổ sung:
_____________________________________________
Toán Tiết 10
Triệu và lớp triệu
SGK trang 13 -TGDK: 40 phút
I Mục tiêu:
- Nhận biếthàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
- Biết viết các số đến lớp triệu. Làm được BT1,2,3 (cột 2)
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II Đồ dùng dạy học : GV :bảng phụ. - HS: Bảng con
III Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: “So sánh các số có nhiều chữ số” Gọi 2 HS làm BT
-Nêu các lớp các hàng đã học?
Bài1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
413897; 413978; 314789; 314987; 413987
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
856 102; 856 201; 856 210; 856 012; 856120.
2Bài mới: - Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu. 
- Yêu cầu HS viết lên bảng lần lượt số 
Một nghìn: 1 000; mười nghìn : 10 000; một trăm nghìn : 100 000; mười trăm nghìn : 1000 000
GV giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là một triệu 
GV:Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
 Mười triệu hay còn gọi là bao nhiêu triệu?- Yêu cầu HS viết số một chục triệu.
GV: Mười chục triệu hay còn gọi là bao nhiêu triệu?- Yêu cầu HS viết số một trăm triệu.
- GV nói: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Yêu cầu HS nêu các hàng của lớp triệu.
GV:Hãy kể các hàng và lớp đã học từ bé đến lớn?
Hoạt động 2: Thực hành – VBT/12
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS nêu cách tìm số liền sau của các dãy số a,b,c,d
- HS làm VBT- GV chấm, chữa bài nhận xét
Lưu ý : Muốn tìm số liền sau ta dựa vào tính chất của từng dãy số
Bài 2 : Nối (theo mẫu )
HS làm VBT – 1em làm bảng phụ
GV chấm, chữa bài ở bảng phụ
Bài 3 : cột 3 )
Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)
HS làm bảng con- GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng xác định giá trị mỗi chữ số ở từng hàng cho HS.
 3 Củng cố : Nêu các hàng và lớp đã học ?
 - Nhận xét tiết học.
. Dặn dò: - Học bài,chuẩn bị bài : Triệu và lớp triệu (tt)
IVPhần bổ sung:
....
___________________________________________________
Khoa học Tiết 4
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Vai trò của chất bột đường
SGK trang 10 – TGDK: 25phút
I Mục tiêu :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng
- kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho họat động sống .
 II Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : “Trao đổi chất ở người (TT)” Gọi 2HS trả lời câu hỏi
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 
2 Bài mới : - Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Phân lọai thức ăn và đồ uống. 
- Cho HS kể tên các thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng vào bữa sáng, trưa, tối.
- Cho HS quan sát tranh /10 SGK.
GV:Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?
- Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột phân lọai.
- Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
GV:Người ta còn có thể phân lọai thức ăn theo cách nào khác nữa ? Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
 Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai?
Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách:
+ Phân lọai theo nguồn gốc 
+Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi lọai, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. 
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường .- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo - Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min và chất khóang. 
 Ngòai ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước. 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK.
*Hoạt động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng .
Yêu cầu HS quan sát các tranh/11 SGK thảo luận theo câu hỏi theo nhóm ( 6em )
Câu1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh /11 SGK?
Câu2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất bột đường?
Kết luận :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độcủa cơ thể .Chấtbột đường có nhiều ở gạo, ngô , bột mì ,ở một số lọai củ như khoai , sắn , và ở đường ăn.
3.Củng cố : 
GDMT : Mối quan hệ giua con người với MT: nhu cầu về không khí, thức an, nước uống,..
- Gọi HS đọc phần bạn cần biết SGK/11.
- Liên hệ giáo dục HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển và khoẻ mạnh.
4 .Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Về học thuộc nội dung bạn cần biết trang10, 11 SGK.
IV Phần bổ sung:
______________________________________________
Kỹ thuật : đ/c Long dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc