I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS khá giỏi chọn đúng dnah hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15/ SGK. Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Môn: TOÁN Tiết 6 Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2; 3; 4 (a,b). - KNS: Tư duy sáng tạo, tư duy phê phán; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ, bảng phân hàng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 1. Tính giá trị của biểu thức : a) (92 - c) + 81; b) 66 x c + 32 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD ôn tập các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ. + Mấy đơn vị bằng 1 chục ? + Thực hiện theo mục 1 SGK. + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? HĐ3: Giới thiệu số có sáu chữ số. - GV treo bảng phân hàng HD cách đọc, viết số có sáu chữ số. HĐ4: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng và yêu cầu HS đọc, viết các số này - Yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng, 1HS đọc 1HS viết. - Nhạn xét, bổ sung. Bài 3: - GV viết các số trong bài tập và gọi HS lên đọc số. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 4 : (a, b) - GV tổ chức thi viết số tương ứng trên bảng. - Nhạn xét, đánh giá. 4. Củng cố-dặn dò: - Hãy nhắc lại mối quan hệ liền kề. 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn 10 nghìn = chục nghìn - Chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Xem hình vẽ và trả lời các câu hỏi. + 10 đơn vị bằng 1 chục + HS nêu. + 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. - HS quan sát bảng phân hàng. - HS đọc và viết số bằng bút chì vào sách. - Nhận xét, bổ sung. - HS tự làm bài vào vở - HS lần lược đọc trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số - HS làm bảng trên bảng. - Vài HS nhắc lại. - Lắng nghe và nhắc lại. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 3 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS khá giỏi chọn đúng dnah hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). - KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15/ SGK. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm”- Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong bài tập đọc tuần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dé Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Luỵên đọc đúng các từ ngữ: sừng sững giữa lối, lủng củng - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HD nhấn giọng ở các từ ngữ: im như đá, quay phắt, co rúm và ngắt nhịp câu dài. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. HĐ 3: HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: -Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi 4 (HSKG). - Nêu nội dung của bài ? HĐ4: HD đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Cho HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, nhóm. - Thi đọc diễn cảm theo nhóm, cá nhân. - GV nhận xét 4. Củng cố-dặn dò - Nêu nội dung của bài. - Luyện đọc ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể. - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS khá đọc. - 3 đoạn. - Đọc cá nhân. - Đọc theo trình tự của GV đã nêu. - 2 HS đọc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc chú giải, lủng củng, sừng sững. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: - Bọn Nhện chăng tơ ..hung dữ. - Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại công bằng. + Lời lẽ: + Thái độ: - Phân tích - đe doạ. - Chúng sợ .. chăng lối. - HS trả lời và giải thích được lí do vì sao lựa chọn. KQ: hiệp sĩ. - HS nêu nội dung bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS hoạt động nhóm đôi, đọc theo hướng dẫn của GV. - 3 HS 1 nhóm thi đọc - Lớp bình chọn bạn đọc hay. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 2 Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - KNS: Nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; tư duy phê phán; làm chủ bản thân trong học tập II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: *HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết trước chúng ta đã được học bài trung thực trong học tập. Hôm nay, chúng ta sẽ đi tiếp tiết 2 của bài để hiểu rõ hơn nội dung này. *HĐ 2.Thảo luận nhóm (BT3) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: *.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. *. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. *. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. *HĐ 3. Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4). - Yêu cầu vài học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. - Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - Nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 4. Củng cố -dặn dò: - Giáo viên đưa ra một số tình huống, học sinh dùng thẻ đúng, sai. Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay. Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. - Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Học sinh nêu trước lớp. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Học sinh hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. - Học sinh trình bày, giới thiệu. - Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi). - Nhận xét, bổ sung. - HS thể hiện dúng sai bắng thẻ màu: xanh, đỏ. + Tình huống 1:( S) xanh. + Tình huống 2:( S) xanh. + Tình huống 3: (S) xanh. + Tình huống 4: (Đ) đỏ. + Tình huống 5: (Đ) đỏ. - Học sinh lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: KHOA HỌC Tiết 3 Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao dỏi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 8. 9; phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó ? .. Hoàn thành bảng sau: Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. Thải ra Thức ăn Nước .... Hô hấp. Bài tiết nước tiểu. ..... Mồ hôi. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: * HĐ 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề lên bảng. * HĐ 2. Thảo luận. Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và phát phiếu học tập cho các nhóm Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường? + Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó? + Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. - Giáo viên kết luận chung. *HĐ 3. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người - Trò chơi Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ Bước 1: - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi & các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các chất thải). - Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng cuộc. - Tiến hành cho học sinh c ... hảo luận nhóm làm trên phiếu học tập. + Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gây yếu quá. - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. - “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK. - 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân). + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ . + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh minh hoạ. - 2; 3 HS thi kể: VD: Tả ngoại hình con ốc: + Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán. VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên. - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 10 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: -HS: bảng con III.Các hoạt đông dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra - Cho HS làm bảng con: So sánh các số : 47 235 213 541, 453 762 268 123. - Viết số lớn nhất, số bé nhất có ba, năm, sáu chữ số. -GV nhận xét ,cho điểm. 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu và viết tiêu đề bài lên bảng. * HĐ 2. Hệ thống lại bài đã học: - Viết lên bảng số: 653 720 rồi mời HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? - Vậy lớp đơn vị gồm những hàng nào, lớp nghìn gồm những hàng nào? * HĐ 3. Giới thiệu lớp triệu : - Cho HS viết lên bảng lớp các số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn . - Giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triêu viết là 1 000 000 (đóng khung số 1 000 000 trên bảng ) - Số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số? Mấy chữ số 0? - Giới thiệu: Mười triệu còn gọi là một chục triệu (ghi bảng 10 000 000), Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu (ghi bảng 100 000 000). Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. * HĐ 4. Thực hành: Bài 1: Cho HS nối tiếp nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu, đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu, đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. Bài 2: Cho HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp, sau đó thống nhất kết quả, chữa chung. Lưu ý HS chỉ cần viết số theo thứ tự lớn dần. Bài 3 cột 2: 4 HS cùng lên bảng, mỗi em viết 1 số. Sau đó, lần lượt từng em đọc số đó, nêu rõ số đó có mấy chữ số, mấy chữ số 0. - xác nhận ý đúng . 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -Hát. - Cả lớp làm bài tập trên bảng con : 47 235 268 123 - 100; 10 000; 100 000; 999; 99; 999; 999 999. -Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -Nêu được: lớp đơn vị có 0 là hàng đơn vị , 2 là hàng chục, 7 là hàng trăm; lớp nghìn có 3 là hàng nghìn, 5 là hàng chục nghìn, 6 là hàng trăm nghìn. -Vài em nêu lại các hàng ở mỗi lớp. - 1HS viết bảng : 1 000; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - Theo dõi bài. - có 7 chữ số, có 6 chữ số 0. - Nhắc lại: lớp triêu có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Nối tiếp nhau đếm: + một triệu, hai triệu, ba triệu, bốn triệu, + mười triệu, hai mươi triệu, ba mươi triệu, + một trăm triệu ,hai trăm triệu,chín trăm triệu - Viết đúng: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, 90 000 . - Từng HS viết, đọc, nêu được theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét, - Lắng nghe và thực hiện. Môn: KỸ THUẬT Tiết 2 Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu. -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. -KNS: Tự nhận thức;hợp tác;tư duy sáng tạo;giải quyết vấn đề II.Đồ dùng dạy- học: -Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: -Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). -Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. -Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. -Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết 2.Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: * HĐ 1.Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. * HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. -GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi: em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. -GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim:Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có lỗ để xâu kim. -Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. -GV nhận xét, bổ sung. -GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh hoạ cho HS xem. -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ. * HĐ 3. Thực hành xâu kim và vê nút chỉ. +Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. -GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. -GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ. -GV đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt vải theo đường vạch dấu”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -HS quan sát H.4 SGK và trả lời:Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau. -HS quan sát hình và nêu. -HS thực hiện thao tác này. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK. -HS thực hành. -HS thực hành theo nhóm. - HS nhận xét thao tác của bạn. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐỊA LÝ Tiết 2 Bài: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiêu đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lủng thường hẹp và sâu. + Khí hâu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bản số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và thàng 7. * Học sinh khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Dạy bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tiêu đề bài lên bảng. * HĐ 2. Hoạt động cá nhân - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? +Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? - Mời học sinh trình bày kết quả làm việc - Giáo viên nhận xét & giúp học sinh hoàn chỉnh phần trình bày. * HĐ 3. Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ hình 1, thảo luận theo nhóm đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. - Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Giáo viên gọi 1 học sinh lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 2. - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. 4. Củng cố -dặn dò: - Giáo viên yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnhvề dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Hát tập thể. - Học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn). - Học sinh nhận xét, bổ sung. - HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS: Khí hậu lạnh quanh năm. - Học sinh lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. - Học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 2 . - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp theo dõi. - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: