Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tích hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tích hợp 2 cột)

 ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T2)

I.Mục tiêu : Qua tiết học hs có khả năng:

1.Nhận biết được :

- Cần phải trung thực , biết xử lý một số tình huống trong học tập.

2.Nâng cao tính trung thực trong học tập.

3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Sgk đạo đức.

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
 TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT).
I.Mục tiêu : 
1.Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện .
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
b. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. 
*.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
c. HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ ntn?
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Nêu nội dung chính của bài.
d. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
 - Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
-Hs nghe.
- Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường.
- Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong
Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
- Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
+Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4 chọn danh hiệu cho Dế Mèn.
Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp nhất.
- Hs nêu ,Ca ngợi Dế Mốn cú tấm lũng nghĩa hiệp-bờnh vực kẻ yếu xoỏ bỏ ỏp bức bất cụng.
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
. .
 TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về:
- Quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gv viết viết bảng:
87 235 , 28 763
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng thành tổng.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
b.Các số có 6 chữ số.
*.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn.
*.Hàng trăm nghìn.
*.Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- HD hs đọc các số và viết các số.
c.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
b.Gv đưa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:Đọc các số tương ứng.
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc 2 số, phân tích số thành tổng, lớp làm vào bảng con.
- Hs theo dõi.
- Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm.
- Hs nêu :
10 chục nghìn = 100 000
- Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị đến 100 000
- Hs đếm kết quả.
- Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số vào bảng con.
- Hs lập thêm 1 số các số khác.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu phần a.
- Hs nêu kết quả cần viết
 523 453
- Cả lớp đọc số.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
93 315 : Chín mươi ba nghìn ba trăm mười lăm.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con.
63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
. .
 ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T2)
I.Mục tiêu : Qua tiết học hs có khả năng:
1.Nhận biết được :
- Cần phải trung thực , biết xử lý một số tình huống trong học tập.
2.Nâng cao tính trung thực trong học tập.
3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 5’
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
2.Bài mới: 28’
a/ Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn luyện tập.
HĐ1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gv kết luận cách ứng xử đúng.
HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
- Gv yêu cầu hs trình bày tư liệu .
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận về những tư liệu đó.
*Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương về tính trung thực, chúng ta cần học tập.
HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (bài 5)
- Tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị.
- Em có suy nghĩ gì về những tiểu phẩm vừa xem?
- Nếu em ở tình huống ấy , em có xử lý như vậy không? Tại sao ?
- Gv nhận xét chung.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Thực hành bài học vào thực tế.
- 2 hs nêu.
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 1 số hs trình bày tư liệu sưu tầm được.
- Hs thảo luận về những tấm gương đó.
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm
- Hs thảo luận lớp về tiểu phẩm đó.
. .
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
 CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.
I.Mục tiêu :
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn " Mười năm cõng bạn đi học".
2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu s/x và vần ăn / ăng đễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy học :
-Vở bài tập tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có vần an / ang và tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:28’
a/ Giới thiệu bài.
b. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết.
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
c. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu s/x và vần ăng / ăn.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu chuyện vui đã điền hoàn chỉnh.
+Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a.
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
-Hs trả lời
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các tiếng viết đúng: Sau ; rằng ; chăng ; xin ; khoăn ; sao ; xem.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Bà khách xem phim làm sai không xin lỗi còn có những lới nói thật thiếu văn minh.
ý nghĩa: cần sống có văn hoá .
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.
Lời giải:
a.sáo - bỏ dấu sắc thành sao.
b. trăng - thêm dấu sắc thành trắng
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
. .
 TOÁN: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : Giúp hs :
- Ôn tập đọc, viết các số có sáu chữ số ( có cả các trường hợp có các chữ số 0 ).
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:5’
- Gọi hs lên bảng viết số có sáu chữ số và đọc , phân tích hàng.
- Gv nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:30’
a/ Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn luyện tập.
*Ôn lại các hàng.
- Cho hs ôn lại các hàng đã học và mối quan hệ giữa các hàng.
+Gv viết số: 825 713
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích số
*Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: Viết các số sau.
- Gv đọc từng số .
- Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và thực hiện theo yêu cầu.
- Hs theo dõi.
- Hs xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.
- Hs đọc các số:
850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
425 301 ; 728 309
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
762543:Bảy trăm sáu hai nghìn năm trăm bốn ba.
53620:Năm ba nghìn sáu trăm hai mươi.
VD: 2453:Chữ số 5 ở hàng chục
762543:Chữ số 5 ở hàng trăm
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con.
4300 ; 24316 ; 24301
180715 ; 307421 ; 999 999
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng thi viết tiếp sức.
a.600 000 ; 700 000 ; 800 000
b.38 000 ; 39 000 ; 400 000
c.399 300  ... nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- 1 số hs trình bày trước lớp.
- Rau cải, cơm , thịt gà , sữa
- Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân loại.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Thức ăn có nguồn gốc ĐV gà, cá , cua 
Thức ăn có nguồn gốc TV rau cải , súp lơ , đậu phụ 
- Phân loại theo lượng các chất có trong thức ăn.
- 2 cách ( ở trên ).
- Hs trao đổi theo cặp.
- Gạo , ngô , bánh quy , chuối, bún, khoai lang, khoai tây.Chất bột đường cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Hs kể thức ăn hàng ngày bản thân dùng.
- Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành nội dung .
- Hs báo cáo kết quả.
+Các thức ăn chứa nhiều bột đường có nguồn gốc từ thực vật. 
- Hs thi kể thêm các thức ăn chứa nhiều bột đường.
. .
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU HAI CHẤM.
I.Mục tiêu:
1.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II.Đồ dùng dạy học:
- VBT tiếng việt t1
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2.Dạy bài mới:30’
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét.
Bài 1:
- Gọi hs đọc câu văn.
+Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : Tác dụng của dấu hai chấm?
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Gv chữa bài, nhận xét.
*Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
c.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Gọi hs đọc từng câu văn.
- Tổ chức cho hs làm bài theo cặp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs đọc to các câu văn.
- Nhóm 2 hs phân tích , nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Các nhóm nêu kết quả.
a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.
b.Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn , kết hợp với dấu gạch ngang.
c.Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những dấu hiệu lạ
- 2 hs đọc ghi nhớ.
+1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo cặp, trình bày két quả.
a.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của cô giáo.
b.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn.
 - 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết bài vào vở.
- 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết.
. .
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG
 VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu :
1.Hs hiểu : Trong bài văn kể chuyện , ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính 
cách nhân vật.
2.Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách và ý nghĩa của truyện khi đọc 
truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT tiếng việt 4 t1
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:5’
- Khi kể hành động của nhân vật ta cần lưu ý điều gì?
- Tính cách của nhân vật thường thể hiện qua những phương diện nào?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn tỡm hiểu bài:
HĐ1:Phần nhận xét:
- Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3.
+Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn?
- Gọi hs trình bày.
+Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị?
*.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
HĐ2.Thực hành:
Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả tính cách chú bé liên lạc.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn văn,tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
+Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì về chú bé?
 - Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật.
+Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ , kể chuyện theo cặp.
- Đại diện cặp kể thi trước lớp.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
+Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
+Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn , rất yếu.
Trang phục :mặc áo thâm dài.
- Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp , đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc đề bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn.
- Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
- Chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo.
Đôi mắt sáng và xếch cho thấy chú là người rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , tập kể theo nhóm 2.
- Hs thi kể trước lớp.
- Tả hình dáng, vóc người, trang phục, cử chỉ, khuôn mặt
 . .
TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.
I.Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn . lớp triệu.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:3’
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm ntn?
2.Bài mới:30’
a/ Giới thiệu bài.
b.Ôn luyện kiến thức.
- Gv viết số : 653 720
+Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy hàng,là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
 Lớp nghìn gồm những hàng nào?
c.Giới thiệu lớp triệu:
- Gv giới thiệu: Lớp triệu gồm hàng triệu , chục triệu , trăm triệu.
- 10 trăm nghìn gọi là một triệu.
+Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? 
- 10 triệu còn gọi là một chục triệu
- 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
d.Thực hành:
Bài 1:Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Tổ chức cho hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
-Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 nhóm.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4: Viết theo mẫu.
- Gọi hs giải thích mẫu.
- Tổ chức cho hs viết bài vào vở.
- Gv chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.`
- 2 hs nêu và lấy ví dụ.
- Hs đọc số:Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi.
- Lớp đơn vị gồm hàng:Trăm, chục , đơn vị
Lớp nghìn gồm hàng:nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Hs lên bảng viết các số:
1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000
- Sáu chữ số 0.
- 3 - 4 hs nêu lại các hàng từ bé đến lớn.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
1 triệu , hai triệu , , 10 triệu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp lên bảng viết thi tiếp sức.
10 000 000 60 000 000
100 000 000 200 000 000
300 000 000 80 000 000
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết số vào bảng vở nhỏp, 2 hs lên bảng viết.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Đọc số , viết số đã cho vào bảng.
 . .
 lỊCH SỬ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TT).
I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính: Đông - Tây - Nam - Bắc trên bản đồ.
- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra bà cũ :3’
2/Dạy bài mới :28’
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Cách sử dụng bản đồ.
B1: Thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
- Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam?
B2:Gọi hs trả lời.
B3:Gv kết luận : sgv.
HĐ2:Thực hành theo nhóm.
- Hs làm việc theo nhóm : xác định các hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Gọi hs các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
- Treo bản đồ hành chính, địa lí Việt Nam lên bảng , yêu cầu hs lên thực hành chỉ và nêu các kí hiệu , các hướng.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Nội dung thể hiện trên bản đồ.
- 3 hs nêu.
- 2 hs lên chỉ.
- Nhóm 6 hs quan sát bản đồ thảo luận và chỉ bản đồ theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 4 - 5 hs lên bảng chỉ bản đồ.
. .
Sinh Hoạt Lớp
Tg: 30’
 I. Mục tiêu:
-Nghe nhận xét về việc thực hiện nề nếp học tậpï trong tuần học đầu tiên của lớp.
-Biên chế tổ, chọn lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó.
II. Cách tiến hành:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
20’
1. Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. 
-Y/c: Lớp trưởng báo cáo.
-Nx chung:
2. Oån định tổ chức lớp.
-Chọn lớp trưởng, lớp phó: 
 +LT: Nguyễn Thị Trang
 +LP: Trần Thị Hà
 Thái Bảo Quyên
 -Chia lớp thành 3 tổ theo 3 dãy bàn: +Tổ 1 : 10 hs
 +Tổ 2 : 11 hs
 +Tổ 3 : 11 hs
-Chọn tổ trưởng.
 + T1: Trần Thị Hà
 + T2: Nguyễn Thị Aùnh
 + T3: Hoàng Thị Trang
3.Kết thúc.
-Theo dõi, lớp trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp trong tuần của lớp.
-Hs nhận nhiệm vụ.
-Nhận chỗ ngồi đúng tổ đã phân công.
-Theo dõi, thực hiện.
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN 4T2chuanban dep.doc