I/Mục tiêu
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm .
- Xác định giá trị .
- Tự nhận thức về bản thn .
- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
KẾ HOẠCH TUẦN 02 NĂM HỌC 2011 – 2012 TỪ NGÀY 22/8 26/8/2011 @&? Thứ Tiết Môn học TCT TG Tên bài dạy Đồ dùng Hai 29/8 2011 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Nhạc 03 06 02 45 40 40 35 Sinh hoạt dưới cờ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Phần 2) Các số có sáu chữ số Bài 1:Trung thực trong học tập (tiết 2) Tranh Tranh Ba 30/8 2011 1 2 3 4 5 LT&C Thể dục Chính tả Toán Lịch sử 03 02 07 02 40 40 40 40 MRVT:Nhân hậu-Đoàn kết GV bộ môn Nghe-viết : Mười năm cõng bạn đi học Luyện tập Làm quen với bản đồ(TT) Bảng phụ Bản đồ Tư 31/ 8 2011 1 2 3 4 5 Tập đọc KC Toán KH KT 04 02 8 03 02 40 40 40 35 35 Truyện cổ nước mình Kể chuyện đã nghe,đã đọc Hàng và lớp Bài 3:Trao đổi chất ở người (TT) Bài1:Vật liệu cắt thêu(Tiết 2) Tranh Tranh Phiếu 1 số mẫu Năm 01/9 2011 1 2 3 4 5 LTVC Thể dục Toán TLV Địa lí 04 9 03 02 40 40 40 35 Dấu hai chấm Gv bộ môn So sánh các số có nhiều chữ số Kể lại hành động của nhân vật Bài 1: Dãy Hoàng Liên Sơn Bảng phụ Bản đồ Sáu 2/9 2011 1 2 3 4 5 TLV MT Toán KH SHL 04 10 04 02 40 40 35 25 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC Gv bộ môn Triệu và lớp triệu Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Công tác chủ nhiệm Sơ đồ Bảy 3/9 2011 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 20111 Ngày soạn: 1 2/ 8/2011 Tiết 1 : Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************************* Tiết 2: Tập đọc (TCT: 3) BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( PHẦN 2) I/Mục tiêu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn). -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm . - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa . II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/Luyện đọc b/ Tìm hiểu bài 4/Đọc diển cảm Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3 Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 5/ Củng cốâ, dặn dò GV cho hs đọc bài HTL Mẹ ốm Nhận xét cho điểm GV nêu và ghi tên bài Chia đoạn -HS cá nhân đọc nối tiếp từng đoạn(3 lần) Phát âm từ khó HS đọc lần 3 và nêu chú giải Giải nghĩa từ : Gv đọc mẫu toàn bài HS đọc thầm đoạn 1 Hỏi: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -HS đọc thầm đoạn 3 - Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ? -HS đọc thầm đoạn 3 - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Nhận xét và chốt lại: + Danh hiệu phù hợp tặng cho Dế Mèn là hiệp sĩ (vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). + Võ sĩ: người giỏi võ. + Tráng sĩ: người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ. + Chiến sĩ: người chiến đấu cho sự nghiệp cao cả. + Anh hùng: người lập công trạng lớn đối với nhân dân, với đất nước. -HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài -Nêu giọng đọc:SGV HS đọc diễn cảm đoạn 2,3 Nêu từ ngữ cần nhấn giọng HS đọc theo cặp đoạn 2,3 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm Nhận xét khen ngợi Truyện ca ngợi điều gì? GV chốt lại ghi bảng Về nhà xem bài Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học 3 hs HS lắng nghe -Một em đọc toàn bài, cả lớp theo dõi ở SGK. - 3đoạn Đ1:bốn dòng đầu Đ2:Tôi cất giã gạo Đ3: còn lại - 3hs đọc -CN đọc -CN nêu -Cả lớp đọc - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác,tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . -Cả lớp đọc - Đầu tiên dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ rất oai giọng thách thức của một kẻ mạnh :muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu . -Thấy nhện cái xuất hiện ,vẻ đanh đá,nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách . -Cả lớp đọc - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ,không quân tử,rất đáng xấu hổ,đồng thời đe doạ chúng. -HS nêu 4 hs -3 hs 1hs đọc -cong chân,đanh đá,nặc nô ,thét, đòi,tí tẹo. -1 hs đọc lại -Từng cặp đọc cho nhau nghe 3 hs thi HS nêu HS ghi vào vở Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- *********************************************************** Tiết 3 : Toán (TCT: 6) BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu -Đọc viết được các số đến 100 000. -Biết phân tích cấu tạo số. II/ Đồ dùng dạy học -Viết sẵn bảng lớp có ghi 100000,10.000,1000,10,1 -các tấm có ghi các chữ số 1,2,39 III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ KTBC B/Bài mơí 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành 3. Củng cố, dặn dò Cho hs làm BT 1,2 ở tiết trước GV nêu và ghi tên bài + Ôn về các hàng đơn vị,chục trăm, nghìn,chục nghìn. HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề B, hàng trăm nghìn GV giới thiệu 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100.000 C,viết số và đọc số có sáu chữ số -Cho hs quan sát bảng viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn -Gắn các thẻ số lên từng cột tương ứng GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng -GV cho hs xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn,đơn vị . GV viết số VD với số 432516 hs phải gắn như sau Bài 1:Cho hs nêu Y/C A,phân tích mẫu B,gv đưa hình vẽ như SGK Bài 2:HS nêu Y/C -G V hướng dẫn HS làm mẫu 1 phép tính. GV nhận xét Bài 3:HS nêu Y/C GV cho HS lần lượt đọc các số96315,796315,106315,106827 Bài 4:HS nêu Y/C Cho hs lần lượt viết các số vào vở GV nhận xét Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau -GV nhận xét tiết học , 3 hs Nghe 10 đơn vị = 1chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn -HS nhắc lại -HS đếm xem có bao nhiêu thẻ trăm nghìn,chục nghìn -4,3,2,5,1,6. Hs lấy thẻ và các tấm 1,2,3..9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng -4 số 400000,3 số 10000,2 số 1000,5 số 500,1số 10,1 số 6 +HS nêu yêu cầu. -HS nêu kết quả cần viết vào ô trống:532453 -cả lớp đọc 1hs -HS điền vào bảng + 1 hs HS đọc CN +1 h3 hs lên bảng viết số A,63115,723936,943103 Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- *********************************************************** Tiết 4:Đạo đức (TCT: 2 ) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết đđược: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. -Hiểu đđược trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . - Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ 1- tiết 1) + Thẻ g iấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS (HĐ 3 – tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND GV HS A.Mở đầu B Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động HĐ1: Thảo luận nhóm HĐ2:trình bày tư liệu HĐ3:Trình bày tiểu phẩm HĐ3 : Hoạt động Nối tiếp Cho hs đọc phần ghi nhớ HS khác làm lại BT2 Ghi tựa bài . Bài tập 3:SGK GV chia nhóm 4 em và giao nhiệm vụ +Nêu tình huống BT3 Bài tập 4: SGK HS đọc yêu cầu bài HS trình bày giới thiệu Thảo luận lớp -Em nghĩ gì về những mẩu chuyện tâm gương đó KL:Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập chúng ta cần học tập các bạn đó. Bài tập 5 : HS đọc yêu cầu BT Hs thảo luận theo nhóm 6 GV chuẩn bị tiểu phẩm -Em có nhận xét gì về tiểu phẩm -Nếu em vào tình huống đó em có hành đ ... tả ngoại hình của các nhân vật Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học 2 học sinh lần lượt lên trả lời 1hs -Nhà Trò có những đặc điểm về ngoại hình: Sức vóc: gầy yếu như mới lột Thân mình: bé nhỏ. Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. Trang phục: người bự phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. -1hs -Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tôi nghiệp đáng thương, dễ bị ăn hiếp bắt nạt -Vài hs đọc -2hs HS dùng bút chì gạch - Những từ ngữ gạch chân là: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. -HS nêu -1hs -Nghe -HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên kể chuyện . . Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************************************ Tiết 2: Mĩ thuật GV chuyên dạy ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************************************ TIẾT 3:TOÁN TCT :10 BÀI : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/ Mục tiêu -Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. -Biết viết các số đến lớp triệu. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Giới thiệu hàngtriệu, chục triệu,trăm triệu,lớp triệu 3.Thực hành 4,Củng cố,dặn dò Cho hs làm cácBT Xếp các số sau theo thứ tự lớn đến bé: 213 897, 213 978, 213 789, 213 798, 213 987. + Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546 102, 546 201, 546 210, 546 012, 546 120 Nhận xét cho điểm GVnêu và ghi tên bài Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Hãy kể tên các lớp đã học. - Yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm, 10 trăm nghìn. - Giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. - 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Bạn nào có thể viết được số 10 triệu? - Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. - Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu? - Giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu,trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Kể tên các hàng, lớp đã học. Bài 1: HS nêu yêu cầu Cho hs đếm Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở Bài 3: HS nêu yêu cầu HS viết các số vào vở Nhận xét Bài 4:HS nêu yêu cầu Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000? HS làm các số còn lại Hôm nay học bài gì Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau 2HS lên bảng -lớp nghìn,lớp đơn vị -Cả lớp đọc -1 H lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. -10 trăm nghìn -có 7 chữ số -1hs viết -8 chữ số - hs viết -9 chữ số -hàng triệu,chục triệu,trăm triệu -HS kể -Vài hs đếm -1hs -50.000000,60.000000 70.000000,80.000000 -1hs -15000,350,600,1300 -15000,7000000,36000000 -1hs 1hs nêu Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************************************ TIẾT 4: KHOA HỌC TCT : 4 BÀI : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I/ Mục tiêu -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, -Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: Cung cấp năng lượng cấn thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình minh họa ở trang 10, 11, SGK. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Các hoạt động HĐ1: Tập phân loại thức ăn HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 4,Củngcố,dặn dò - Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? - Trình bày sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Nhận xét và ghi điểm. - Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào buổi sáng, trưa, tối các em đã ăn uống những gì? Nhận xét cho điểm GVnêu và ghi tên bài Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa ở trang 10, SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật? - Chia bảng thành 2 cột: Nguồn gốc thực vật và động vật. - Gọi HS lên bảng lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi tên thức ăn đồ uống vào đúng cột phân loại. - Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc thực vật và động vật. Nhận xét - Yêu cầu H đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK. - Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác? - Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? - Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy? KL:SGK Tổ chức hs hoạt động nhóm Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa ở trang 11, SGK và trả lời các câu hỏi sau : 1) Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11, SGK. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. - Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. - Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, ở một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình. -Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Xem baì vừa học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học 2HS lên bảng nêu -HS lần lượt nêu Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và rút ra câu trả lời đúng. -Lần lượt từng HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên các loại thức ăn, đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Động vật Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm Sữa đậu nành Gà Tỏi tây, rau cải Cá Chuối, táo Thịt lợn, thịt bò Bánh mì, bún Cua, tôm Bánh phở, cơm Trai, ốc Khoai tây, cà rốt Ếch Sắn, khoai lang Sữa bò tươi. 2hs Lắng nghe. 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. . -HS kể -HS tự kể -HS nêu -3,5 hs trình bày Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường: Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào? 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 3. - Báo cáo tuần 2. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 1 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 2 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 5. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 3. - Nhận xét tiết . ************************************************************** Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************************************ TỔ TRƯỞNG DUYỆT BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: