Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

TOÁN

NHÂN VỚI 10, 100, 1000. CHIA CHO 10, 100, 1000

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000

- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:

- GV ghi bảng: 35 x 10 = ? HS: Trao đổi cách làm.

VD: 35 x 10 = 10 x 35

= 1 chục x 35 = 35 chục

= 350

(Gấp 1 chục lên 35 lần)

Vậy: 35 x 10 = 350

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Buổi sáng
Ngày soạn:03/11/2010
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
______________________________
kỹ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tập đọc
ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn từ đầu  chơi diều và trả lời.
? Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh toại”, “có chí thì nên”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò:
	? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Toán
Nhân với 10, 100, 1000. chia cho 10, 100, 1000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ?
HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục
= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế nào?
- 1 số không có số 0 ở sau.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào?
- Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
* GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35
HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000,  chia cho 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
- (GV làm tương tự như trên).
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm miệng.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời miệng.
+ Bài 2: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu.
GV hỏi:
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Một yến bằng bao nhiêu kilôgam?
- Bao nhiêu kilôgam bằng một yến?
GV hướng dẫn mẫu:
	300 kg =  tạ.
Ta có:	100 kg = 1 tạ
	300 : 100 = 3 tạ.
Vậy:	300 kg = 3 tạ.
	70 kg = 7 yến
	800 kg = 8 tạ
	300 tạ = 30 tấn
	120 tạ = 12 tấn
	5 000 kg = 5 tấn
	4 000 g = 4 kg
- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
lịch Sử
nhà lý dời đô ra thăng long
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này HS biết:
	+ Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội), sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
	- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV giới thiệu.
- Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân  này” để lập bảng so sánh.
Vùng đất
ND so sánh
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí
Không phải trung tâm.
Trung tâm đất nước.
- Địa thế
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt.
- GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào 
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: 2 em đọc.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
_________________________________
Luyện kiến thức toán
Luyện tập Nhân với 10, 100, 1000. chia cho 10, 100, 1000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS Củng cố nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1(Tr 61): Củng cố tính nhẩm (Nhân với 10, 100, 1000. chia cho 10, 100, 1000)
Học sinh nêu miệng kết quả
Bài tập 2(Tr 61): Vận dụng nhân chia nhẩm tính giá trị của biểu thức
HS làm bài trên bảng, vở Bài tập 
Bài tập 3(Tr 61): Củng cố nhân chia nhẩm, tìm thừa số chưa biết.
Học sinh tự làm bài trao đổi vở, kiểm tra cho nhau.
Củng cố- Dặn dò:
GV Củng cố nội dung bài.
Dặn dò học sinh .
đạo đức
thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
I.Mục tiêu:
- Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I.
- Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I.
II. Đồ dùng:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay?
- Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.
+ Bài 2: Vượt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
-  thể hiện lòng tự trọng.
? Trung thực trong học tập sẽ được mọi người như thế nào
-  được mọi người quý mến.
? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó khăn thì chúng ta phải làm gì
-  cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó khăn đó.
? Khi em có những mong muốn hoặc ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì
-  em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ.
? Em thử trình bày ý kiến, mong muốn của mình với cô giáo (hoặc các bạn)
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ của nhà trường để theo dõi các bạn. Em mong muốn xin cô giáo cho em được tham gia.
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của chưa? Nêu ví dụ.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất tốn tiền mua sắm
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ.
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu).
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
Buổi chiều
Kỹ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách gấp mép vải và khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được bằng mũi khâu đột.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu đường gấp khúc, vải, kim chỉ, kéo, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ của HS.
B. Dạy bài mới:
Tiết 2
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
GV hướng dẫn học sinh.
HS: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV nhắc và hướng dẫn HS thêm 1 số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập khâu để giờ sau hoàn thành sản phẩm cho đẹp.
HS: Tập khâu ở nhà.
tiếng anh
(GV bộ môn soạn giảng)
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Buổi sáng
chính tả
nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
	- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”.
	- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn s/x, dấu (’).
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
HS: 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
- Cả lớp ...  của hình vuông có cạnh dài 1 dm, đây là đề – xi – mét vuông.
- GV giới thiệu cách đọc, viết đề – xi – mét vuông viết tắt là: dm2.
Đọc là đề – xi – mét vuông.
HS: Quan sát để nhận biết hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1 cm2).
? 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2
HS: 1 dm2 = 100 cm2
? 100 cm2 bằng bao nhiêu dm2
HS: 100 cm2 = 1 dm2
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2: Làm bài cá nhân.
HS: Đọc và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3:
HS: Quan sát, suy nghĩ để viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1 dm2 	= 100 cm2
48 dm2 = 4 800 cm2 
100cm2	= 1 dm2 
2 000 cm2 = 20 dm2
1 997 dm2 = 199 700 cm2
9 900 cm2 = 99 dm2
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài và chốt lời giải đúng:
210 cm2 = 2 dm2 10 cm2
6 dm2 3 cm2 = 603 cm2
1 954 cm2 > 19 dm2 50 cm2
2 001 cm2 < 20 dm2 10 cm2
+ Bài 5: Làm cá nhân vào vở.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Đ
c) S
b) S
d) S
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Buổi chiều
Luyện từ và câu
Tính từ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
- GV giao nhiệm vụ.
HS: Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở ác - boa”, viết vào vở với các từ mô tả các đặc điểm của nhân vật.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Tính từ, tư chất của cậu bé:
Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:
Trắng phau, xám.
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”.
3. Phần ghi nhớ:
- 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 – 2 HS nêu ví dụ để giải thích.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 2 em nối nhau đọc đầu bài và tự làm.
- 3 – 4 em lên bảng làm trên phiếu.
a) Các tính từ: 
gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng.
b) 
quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
+ Bài 2: Làm miệng.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu cầu bài tập.
VD: 
- Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa nhanh nhẹn, xinh đẹp.
- Mẹ em rất dịu dàng.
- Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
- Cho HS viết vào vở những câu văn vừa đặt được.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Luyện kiến thức toán
Luyện tập về các đơn vị đo diện tích đã học
I. Mục tiêu:
	- Củng cố, hệ thống các đơn vị đo diện tích đã học.
	- Củng cố đọc, viết và so sánh, chuyển đổi các số đo diện tích đã học.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ, Vở Bài tập 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1, 2(Tr 64): Củng cố đọc viết các đơn vị đo diện tích đã học
HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả.
Bài tập 3(Tr 64): Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo cho nhau
Bài tập 4(Tr 64): So sánh các số đo diện tích đã học
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 5(Tr 64): Củng cố về chu vi, diện tích HCN, Hình vuông
1 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Củng cố- Dặn dò.
GV củng cố nội dung bài
Dặn dò học sinh.
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
âm nhạc
(GV bộ môn soạn giảng)
Thể dục
(GV bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn
Mở BàI TRONG bài VĂN Kể chUYệN
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng:
	Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2. 
- Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi:
? Tìm đoạn mở bài trong truyện
HS: “Trời mùa thu tập chạy.”
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai so với cách mở bài trước?
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập :
+ Bài 1:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.
+ Bài 2: 
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào
HS:  kể theo cách trực tiếp.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- GV thu vở chấm bài cho HS.
- Nhận xét bài làm đúng. 
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2.
HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát.
- GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc và viết. 
Đọc: Mét vuông.
HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m2.
Viết: m2.
HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
(1)
(2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
Buổi chiều
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? 
mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 46, 47 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước”
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
âm nhạc
(GV bộ môn soạn giảng)
hoạt động tập thể
giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
I. Mục tiêu:
- HS nắm được các quyền và bổn phận của mình.
- Vận dụng nội dung vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh, tài liệu.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài.
Tìm hiểu bài.
Quyền sống còn:
Giáo viên cho Học sinh xem tranh ảnh.
Giáo viên phân tích các quyền của trẻ em
Học sinh thảo luận nêu các quyền của trẻ em.
Nghĩa vụ:
Học sinh thảo luận, nêu các nghĩa vụ của mình đối với gia đình, với xã hội.
Các điều khoản quyền sống còn:
Giáo viên nêu và phân tích các điều: 6, 7, 8, 9, 19, 20, 21, 23, 24, 26, 28, 32, 39
Luyện tập.
Học sinh nêu lại các quyền và nghĩa vụ của mình.
Học sinh liên hệ thực tế.
Củng cố- Dặn dò.
Giáo viên dặn dò Học sinh thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
hoạt động tập thể
sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua.
- GD Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm đã đạt được:
	a. Ưu điểm:
	- Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường.
	- Có tiến bộ về chữ viết.
	- ý thức học tập ở 1 số em có nhiều tiến bộ, cụ thể 1 số em đã đạt được nhiều điểm khá như: Ngọc, Chung, Công, Học.
	b. Nhược điểm:
	- Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em chưa tốt như: Đại, Ngọc Anh, Lộc, Hoàng
	- Nhận thức bài còn rất chậm như: Lâm, Hoa, Thanh, Ninh, Lộc
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_ha_thi_khuyen.doc