Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Bình

I./Mục tiêu:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4)

II./ Đồ dùng dạy – học

-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK

- bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

III./ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 2	
 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
TIẾT 1:CHÀO CỜ
TIẾT 2:
 Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I./Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4)
II./ Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK
- bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
GV treo tranh minh hoạ bài Tập đọc và hỏi : Nhìn vào bức tranh em hình dung ra cảnh gì?
GV giới thiệu 
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài đọc từ 2-3 lượt.luyện đọc từ khó.
-Đọc nhóm 2.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải.
Gv đọc mẫu lần 1
 b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
Yêu cầu hs nêu ý chính đoạn 1.
* GV gọi HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn làm thế nào để bọn Nhện phải sợ ?
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
Yêu cầu hs nêu ý chính đoạn 2.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : 
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?
Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động thế nào?
+ Ý chính đoạn 3 là gì ?
+ Vậy đại ý của đoạn trích là gì ?
GV ghi đại ý lên bảng 
c) Đọc diễn cảm:
Gọi 2 HS khá đọc toàn bài 
GV đưa ra cách đọc và hướng dẫn HS cách đọc.
Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gv uốn nắn, sửa chữa cách đọc .
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi1 HS đọc lại toàn bài .
GV hỏi : Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì?
Nhận xét tiết học, dặn dò.
-3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ và trả lời 
-Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện HS tiếp nối nhau đọc bài 
- HS đọc 
-HS đọc bài
-Xuất hiện thêm bọn Nhện
-Để hỏi tại sao bọn Nhện lại ức hiếp chị Nhà Trò.
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:Bọn Nhện chăng tơ kín ngang cả đường bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá
Ý1:-Trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
* HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời :
+Dế Mèn ra oai với bọn Nhện
+Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho bọn Nhện phải sợ.
Ý2-Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
hs nêu
Ý3-Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
+Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
2 HS khá đọc 
HS thi đọc diễn cảm 
1 HS đọc lại toàn bài 
Bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức,bất công.hện độc ác
 Các số có 6 chữ số
I./MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 Phóng to bảng ( trang 8 – SGK)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học 
2.1 Số có 6 chữ số .
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn 
-GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
b) Hàng trăm nghìn 
Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết là 100 000
100 000 là số có 6 chữ số
c) Viết và đọc số có 6 chữ số 
Gv cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số 
2.2 Thực hành:
Bài tập 1: Gv cho Hs phân tích mẫu 
GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453, cho cả lớp đọc số.
Bài tập 2: GV cho Hs đọc và viết số theo bảng như SGK
GV chấm chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó làm vào vở.
Bài 4: HS viết số
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , dặn dò HS
1 HS lên bảng làm 
-HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
10 đơn vị = 1chục 
10chục = 1trăm
10trăm = 1 nghìn 
10nghìn =1chục nghìn
HS quan sát
HS xác định lại số và nêu
-HS làm bài tập:
-HS làm bài 
-HS đọc các số
TIẾT 3: Đạo đức :
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(TIẾT 2) 
I./MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*Kĩ năng sống : 
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
 - Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
29’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ của bài 
GV nhận xét ghi điểm 
2.Thực hành 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3 – SGK)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại .
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng 
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (BT4,SGK)
GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu .
GV nhận xét phần trình bày của HS.
GV KL : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập, chúng ta cần học tập các bạn đó.
3. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học tuyên dương những em học tập tốt cón sự chuẩn bị bài chu đáo.
Dặn : về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
2 Hs đọc 
-HS ngồi theo nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày.Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung
- HS trình bày, giới thiệu theo từng tổ sau đó đại diện các tổ cử người lên trình bày.
----------------------------------------------------------
 Thứ 3 Ngày 23 Tháng 8 Năm 2011
TIẾT 1: Toán
Luyện tập 
I./MỤC TIÊU:
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0).
- HS làm bài tập: 1, 2, 3 ( câu a, b, c); bài 4 câu a,b. các câu còn lại HS khá giỏi làm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
 3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 .
GV nhận xét ghi điểm .
2.Ôn tập
2.1 Ôn lại hàng 
-GV cho HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa các đơn vị 2 hàng liền kề.
-GV viết 825713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào 
-GV cho HS đọc các số : 850 203; 820 004 ; 800 007 ; 832 100; 832 010.
 3) Thực hành 
Bài tập1: Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài.
Bài tập2: GV cho HS đọc các số 
Sau đó Gv cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho .
Bài tập3: GV cho HS tự làm bài , sau đó gọi HS lên bảng ghi số của mình, cho cả lớp nhận xét
Bài tập 4: GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số .
Gv nhận xét kết quả.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
HS lên bảng làm bài 
-HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng các chữ số GV nêu 
-HS đọc các số : 850 203; 820 004 ; 800 007 ; 832 100; 832 010.
HS tự làm bài sau đó chữa bài.
HS đọc các số 
HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho, như: 2453 – chữ số 5 thuộc hàng chục, 
HS tự làm bài , sau đó gọi HS lên bảng ghi số của mình, cả lớp nhận xét
HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số .
TIẾT 2: Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết 
I./MỤC TIÊU:
	Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân ( BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. ( BT2, BT3).
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ.
	VBT tiếng việt
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
	Hoạt động của Thầy	
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : Có 1 âm , có 2 âm 
GV nhận xét các từ HS tìm được .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu chủ điểm của tuần và nội dung bài học : 
 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết 
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
Chia HS thành những nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu các nhóm tìm từ và điền vào giấy .
Thể hiện lòng nhân hậu yêu thương đồng loại
Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
Thể hiện tinh thần đù ... iúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ .
2.2 Bài tập :
Cho HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK.
Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm .
GV KL: Các nước láng giềng của Việt Nam: trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia.
Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa,..Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn đảo, Cát Bà
Một số sông chính: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu, sông Thái Bình
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng .
GV yêu cầu : 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ và nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh của mình.
Dặn dò
-HS trả lời
-HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời 
-Vị trí, giới hạn, hình dáng của một lãnh thổ .
-HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
-Đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ..
-HS nêu các bước sử dụng bản đồ .
HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK.
đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm .
1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ 
TIẾT2	
 Địa lí:: 
 Dãy núi Hoàng Liên Sơn
I./MỤC TIÊU: 
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
	+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu .
	+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
	- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
	- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . 
	* Học sinh khá, giỏi :
	*Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều .
	* Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
	 Tranh, ảnh về dãy núi Hoàn Liên Sơn và đỉnh núi Phan – xi- păng.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
28’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra: Nêu các bước sử dụng bản đồ?
GV nhận xét câu tyar lời của HS, ghi điểm.
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy.
2.1 Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn 
Trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK.Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trả lời câu hỏi :
 + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta .
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Yêu cầu HS trình bày trước lớp .
Gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+ Chỉ định núi Phan – xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó.
+ Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan-xi- păng, mô tả đỉnh núi.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp 
2.2Khí hậu lạnh quanh năm.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
GV Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV tổng kết bài và cho HS xem một số tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, dặn dò.
-HS trả lời:Đọc tên bản đồ xem chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.
+HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 
+HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trả lời
Hoàng Liên Sơn ;Phan –xi-păng 
+Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm,dãy Đông Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông triều.
+Nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
+HS trình bày trước lớp:Đỉnh núi nhọn sườn dốc có nhiều thung lũng.
HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam .
-HS làm việc trong nhóm
+Chỉ định núi Phan – xi- păng trên hình 1 và nêu độ cao 3143 m.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp 
-HS đọc thầm mục 2 trong SGK và trả lời.
1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
TIẾT3: KĨ THUẬT
Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa 
A .MỤC TIÊU : 
 - Biết đặc điểm ,tác dụng của một số vật liệu ,dụng cụ thường dùng để gieo trồng ,chăm sóc rau hoa .
 - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau , hoa đđơn giản . 
B .CHUẨN BỊ :
 - Hạt giống , phân , cuốc , vồ đập  
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học . 
+ Hoạt động 1 : 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau hoa .
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK :
+ Muốn gieo trồng cây trước tiên chúng ta cần có gì ? 
- GV giới thiệu cho HS quan sát một số mẫu hạt giống đã chuẩn bị . 
+ Muốn cây phát triển tốt nhiều quả chúng ta cần có gì ? 
+ Mỗi loài cây có cần nhửng loại phân bón giống nhau không ? 
- GV cho HS xem mẫu phân 
+ Ngoài phân giống cây còn cần điều kiện nào ? 
- GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính trong SGK 
+ Hoạt động 2 : 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau hoa . 
+ Hình a tên dụng cụ là gì ? 
+ Cuốc dùng để làm gì ? 
+ Cuốc gồm những bộ phận nào ? 
+ Cách sử dụng cuốc như thế nào ? 
* Tương tự đặt câu hỏi với : dầm xới 
- GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng các công cụ khác như : cày , bừa , máy cày , máy bừa . . Giúp cho công việc lao động nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn và năng suất lao động cao hơn .
- Gv tóm tắt những nội dung chính của bài học và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài . 
.
- Cần có hạt giống hoặc cây giống 
- Cần có phân 
- Cần những loại phân khác nhau . 
- Có đất trồng tốt .
- HS đọc mục 2 SGK trả lời các câu hỏi theo yêu cầu .
- Là cái cuốc 
- Dùng để cuốc lật đất lên , lên luống và vun xới đất .
- Có 2 bộ phận : lưỡi cuốc và cán cuốc .
- Một tay cầm gần giữa cán , tay kia cầm gần phía đuôi cán .
- 2 – 3 HS đọc lại .
IV- NHẬN XÉT, DẶN DÒ:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa 
 Thứ 6 Ngày 26 Tháng 8 Năm 2011
Toán 
Triệu và lớp triệu 
I./MỤC TIÊU:
	- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Biết viết các số đến lớp triệu.
	- HS làm các bài tập: 1, 2 và bài 3 ( cột 2)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv ghi số : 653 720 lên bảng .Gọi 1 HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào?
Yêu cầu Hs nêu lớp đơn vị gồm những hàng nào?lớp nghìn gồm những hàng nào?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2.1 Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu
GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn.
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; . . . . 
GV giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 .
GV yêu cầu HS thử đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số.
GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .
GV giới thiệu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho 1 HS ghi số 1 trăm triệu lên bảng.
GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . 
Gv cho HS nêu lại 
GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
2.2 Thực hành:
 Bài tập1: GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . .
Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu đến trăm triệu , 100 triệu đến 900 triệu.
Bài tập2: Gv cho HS quan sát mẫu và tự làm bài.
GV chữa bài
Bài tập3: Gọi Hs lên bảng làm.
Bài tập 4: Cho Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Lớp triệu gồm những hàng nào?
Dặn Hs về nhà làm lại bài tập vào vở.
1 HS lên bảng nêu 
1 HS lên bảng viết số
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 
1 000 000 
HS đếm và trả lời : có 7 chữ số .
HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .10 000 000
1 HS ghi số :100 000 000
HS nêu lại : lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS tiếp nối nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . mười triệu.
-HS quan sát mẫu và tự làm bài.
-Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại vào vở.
-Gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
TIẾT 2:HĐNGLL Tập đội hình đội ngũ
TIẾT 3:
Sinh hoạt đội

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN(70).doc