Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

I.MỤC TIÊU:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (TL được các CH trong SGK)

- HSKG chọn đúng hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì ssao lựa chọn (CH4).

* GDKNS : -Thể hiện sự cảm thông.

-Xác định giá trị tình cảm.

-Tự nhận thức được về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 900Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
?&@
Thứ hai ngày22 tháng 08 năm 2011
Tiết 1 : TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (TL được các CH trong SGK)
- HSKG chọn đúng hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì ssao lựa chọn (CH4).
* GDKNS :	-Thể hiện sự cảm thông. 
-Xác định giá trị tình cảm.
-Tự nhận thức được về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1) và nêu ý chính của phần 1.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp (2 lượt). GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm ...
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
 * Tìm hiểu bài: 
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? 
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? 
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và TLCH: 
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sơ? 
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế 
Mèn? 
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? 
* Đoạn 3 
- Yêu cầu 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? 
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì? 
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK. 
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời.
- Cùng HS trao đổi và kết luận.
+ Nội dung của đoạn trích này là gì? 
* Thi đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc.
3. Củng cố, dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Em học tập được Dế Mèn đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài:
 + Bọn Nhện hung dữ. 
 + Tôi cất tiếng .giã gạo.
 + Tôi thét .quang hẳn.
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc thầm .
+ Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi là nhện gộc trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ. 
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ. 
+ Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 - Cả lớp đọc thầm
+ Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. 
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta ” để ra oai.
+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng đanh đá, nặc nô... Sau đó co rúm lại rồi cúi rập đầu xuống 
+ Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp ... Thật đáng xấu hổ. 
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng phá hết các dây tơ chăng lối.
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu.
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
- 3 HS luyện đọc .
- Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. 
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất.
- 1 HS đọc bài 
- HS trả lời.
Tiết 2: Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I/MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
- HSKG làm được BT4 (c, d)
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV gọi hS nêu quan hệ giữa các đơn vị, các hàng liền kề
- Nhận xét
c. Hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là: 100 000
d. Viết và đọc các số có sáu chữ số
- GV chuẩn bị bảng phụ cho HS thảo luận
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét 
2. Thực hành:
Bài 1: Cho HS thảo luận
Gọi HS lên bảng làm bài
Nhận xét
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3: tổ chức cho HS đọc các số sau
96 315, 796 315, 106 315, 106 827.
Bài 4: Cho HS làm vở
Chấm bài nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài
- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
HS nêu:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhắc lại
- HS thảo luận 
- HS lên bảng điền
Bài 1: Viết theo mẫu
Trăm nghìn
Chục nghìn
nghìn
trăm
Chục
Đơn vị
100000
100000
100000
10000
1000
1000
1000
100
100
10
1
1
1
1
3
1
3
2
1
4
2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. 
3/ HS đọc nối tiếp
-Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
-Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
-Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
-Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
4/ 2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. 
a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm:
 63 115
b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: 723 936
c. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba: 943 103
d. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai : 860 372
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 5: Kĩ thuật: VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu kim và vê nút chỉ.
II. CHUẨN BỊ:
- Vật mẫu, kéo, vải, chỉ, kim
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Vào bài
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 SGK kết hợp quan sát mẫu kim khâu.
- Gv nêu những đặc điểm chính của kim khâu và kim thêu.
- Hướng dẫn quan sát các hình 5a, 5b, 5c. SGK nêu cách xâu chỉ vào kim, cách vê nút chỉ.
- GV nhận xét
Hoạt động 5: Thực hành xâu kim, vê nút chỉ
- GV làm mẫu yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thực hành 
- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ HS 
- Gv đánh giá kết quả thực hành của Hs
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
HS trình bày lên bảng
Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát H4 SGK
- Hs nghe
- HS quan sát hình trong SGK và nêu cách xâu kim và vê nút chỉ
- HS quan sát
- Hs thực hành
- Nghe thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU: 
	- Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ và tục ngữ và cả từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân; Nắm được một cách dùng một số từ có tiếng nhân theo hai nghĩa khác nhau.
	- Hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ (dành cho HS khá, giỏi)
	- HS biết quan tâm, yêu thương người khác.
* GDTTHCM:TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân
II. CHUẨN BỊ:
	Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra nội dung bài tiết trước.
- Nhận xét –ghi điểm
2. Bài mới:
a. Gtb- Ghi tựa
b. Luyện tập
Bài 1: Làm việc cả lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nối tiếp nhau nêu
- Nhận xét
Bài 2: Thảo luận cặp đôi
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét
Bài 3: Làm vở
- Hướng dẫn HS đặt câu với các từ ở bài tập 2
- Chấm nhận xét 
Bài 4: Cho HS nêu miệng
- Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ
- Nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà học bài
2 HS lên bảng làm bài
Nhận xét 
1/ 1 HS nêu yêu cầu
HS nêu
a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu quý
b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt
c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ..
Thảo luận cặp đôi
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, bổ sung
HS nghe yêu cầu
Hs làm vở
Lần lượt nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ
- Nghe thực hiện ở nhà.
 Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số.
- HSKG làm được BT3 (d, e, g); BT4 (c, d, e).
II. CHUẨN BỊ:
	- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 3 tiết trước
- Nhận xét –ghi điểm
2. Bài mới:
a. Gtb – Ghi tựa
b. Thực hành
Bài 1: Cho thảo luận theo nhóm
Gv chia nhóm phát phiếu giao việc
Gọi đại diện lên trình bày
Nhận xét
Bài 2: Nêu miệng
- Gọi HS lần lượt đọc các số sau:
2453, 65 243, 762 543, 53 620
Bài 3: Cho HS làm vở
Hướng dẫn làm bài
Chấm điểm, nhận xét
Bài 4: Hướng dẫn viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Tổ chức cho HS lên điền vào bảng lớp.
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà học bài
- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét
1/ 4 nhóm thảo luận
- Nhận phiếu
- Trình bày
2/ HS làm miệng
- Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
- Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
- Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
- Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
3/ HS làm vở rồi nhận xét sửa bài.
4300
24316
24301
180715
307 421
999 999
4/ HS làm bài, rồi nhận xét sửa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 4: Chính tả (Nghe viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU: 
	- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học
	- Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
	- HS viết bài cẩn thận, trình bày đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA  ... “nóc nhà” của tổ quốc.
+Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ.
Gọi đại diện lên trình bày.
Nhận xét 
Hoạt động 3: cả lớp
Mục tiêu: Nêu được khí hậu ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
Cách tiến hành
- Gọi 1HS đọc mục 2, bảng số liệu để nhận xét về khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 trong SGK cả lớp đọc thầm và cho biết khí hậu ở Dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Nhờ đâu mà Sa Pa trở thành nơi du lịch nổi tiếng?
Nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 2, 3 hs lên bảng trả lời
- Nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
Thảo luận cặp đôi
HS quan sát
Thảo luận
+ Dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km
+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp, khe sâu.
-Đại diện trình bày
- Nhận xét 
Thảo luận nhóm 4
Các nhóm thảo luận
- HS chỉ vị trí của đỉnh Hoàng Liên Sơn, độ cao 
- HS trả lời
- Đại diện trình bày
- Sông gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông triều.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Khí hậu lạnh quanh năm, có sương mù, những nơi cao vào tháng 1 còn có tuyết rơi .Tháng 7 trời mát mẻ.
- Nhận xét 
- Phong cảng đẹp...
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nghe thực hiện ở nhà
Tiết 5: Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan nói trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ:
Gọi 2, 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước.
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
Hoạt động 1: Cả lớp
*Mục tiêu: Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
Cách tiến hành:
- Em hãy nêu các biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và các cơ quan thực hiện nó.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể người với môi trường.
*Cách tiến hành:
- Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK
- Yêu cầu các nhóm xem sơ đồ sau đó tìm các từ còn thiếu và hoàn chỉnh sơ đồ, trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan.
- Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngưng hoạt động thì điều gì sẽ xảy ra.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà học bài
2,3 HS lên bảng
Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- Trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện. Hô hấp lấy ô xi thải khí các- bo ních
+ Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy vào thức ăn, nước uống. Thải ra phân
+ Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu thực hiện thải ra nước tiểu.
+ Nhờ cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và khí ô xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem chất độc từ các cơ quan đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài.
Thảo luận nhóm 4
- Quan sát hình 9/ SGk sau đó gắn các thẻ từ còn thiếu vào chỗ chấm. Trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan.
- Cơ quan tuần hoàn
- Cơ thể sẽ chết
- Nghe thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 26 tháng 08 năm 2011 
Tiết 2: Luyện từ và câu: DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- Sách, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng TLCH nội dung bài trước
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Nhận xét
Bài tập: Cá nhân
- Yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn sau đó nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Ghi nhớ
- Gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ
d. Luyện tập
Bài tập 1: cả lớp
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
- Yêu cầu trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn.
Bài tập 2: Làm vở
- Hướng dẫn làm bài tập sử dụng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng để viết đoạn văn.
- Chấm bài, nhận xét, sửa sai
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- HS đọc từng câu văn
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhìn thấy...
- 3 HS đọc, lớp nhẩm thuộc.
1/ Cá nhân
- HS đọc và trả lời
Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
+ Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần câu hỏi của giáo viên.
Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. 
2/ HS thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm.
- Nhận xét sửa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà
 Tiết 3: Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- HSKG làm được các BT3 (Cột 1); BT4.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài bài tập 1 tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Vào bài
GV viết bảng: 
- 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là 1 000 000
- 10 triệu gọi là 1 chục triệu viết là: 10 000 000
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100 000 000
- Gọi HS đọc lại
- GV kết luận: Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
c/ Luyện tập
Bài 1: cá nhân
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Hướng dẫn cho HS thực hiện. 
Nhận xét chấm chữa bài.
Bài 3: Làm vở
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét chấm chữa bài.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- Hướng dẫn cho HSKG làm rồi chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài
- 3 HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- HS đọc lại
- HS nhắc lại kết luận
1/ HS trả lời miệng
- Nhận xét
2/ HS làm vào vở 
- Lớp nhận xét sửa bài.
3/ HS làm vở
 Năm mươi nghìn: 50 000
Bảy triệu: 7 000 000
Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
Chín trăm triệu: 900 000 000
4/ HSKG thực hiện, sau đó sửa bài
- Nghe thực hiện ở nhà
Tiết 4: Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1). Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
- Kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (dành cho HS khá, giỏi)
* GDKNS : 	-Tìm kiếm và xử lí thông tin
-Tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Phần nhận xét:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp ba bài tập trong SGK
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này.
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
d. Luyện tập
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài-
- Gv hướng dẫn HS kể một đoạn chuyện Nàng tiên ốc hoặc kể toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( dành cho HS khá, giỏi)
- Quan sát tranh minh họa SGK để tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- GV ghi điểm nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 3 HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của nhân vật Nhà Trò.
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
- Cánh: Mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
+ Ngoại hình của Nhà Trò nói lên tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
2,3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thi kể trước lớp 
- Nhận xét
- Nghe thực hiện ở nhà
Tiết 5: Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, ...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
” GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
	- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng kiểm tra kiến thức của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa
b/ Vào bài:
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành
- Gọi HS nêu tên một số thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối
- Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn?
- Gv nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
Cách tiến hành
- Chia nhóm thảo luận 
- Yêu cầu kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở trong hình trang 11 SGk
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em ăn hàng ngày.
- Nêu vai trò của chất bột đường.
+ Gọi đại diện trình bày 
+ GV nhận xét, kết luận.
+ Gọi 2,3 HS đọc bài học trong SGK
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 3 HS lên bảng
- Nhắc lại tựa bài
- cơm, cá, trứng, sữa, rau,tôm, cua, trái cây,...
- Chất đạm, chất béo, chất bột đường, chất khoáng, chất xơ, vi ta min.....
- Thảo luận nhóm 4
- Cơm, bánh mì, khoai lang, bắp...
- Bánh quy, cơm, bánh mì, khoai tây...
- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể. 
- HS đọc bài học, lớp nhẩm thuộc.
- Nghe thực hiện ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 2 10-11.doc