Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ:

“ Mẹ ốm”

+ Trả lời câu hỏi trong SGK

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài : Ghi bảng

b. Nội dung bài :

*Luyện đọc :

- Gọi hs đọc toàn bài.

- Chia đoạn : 3 đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Đọc từ khó

- Nêu chú giải SGK

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- Gọi 1 HS khá đọc bài

- Đọc mẫu toàn bài.

*Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?

* Giảng từ : Sừng sững, lủng củng

+ Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ?

+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?

+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?

*Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.

+ Chọn danh hiệu để tặng cho Dế Mèn ?

+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?

*Luyện đọc diễn cảm:

- HD giọng đọc :

 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

+ Đọc mẫu

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài

- GV nhận xéT, ghi điểm.

 

doc 39 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày giảng : Thứ 2/29/9/2011
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
===============================
Tiết 2: Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
1. Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Sừng sững, 
khe đá, co rúm lại, béo múp béo míp
 - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Sừng sững, chóp bu, nặc nô , kéo bè kéo cánh
 3. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. 
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: 
“ Mẹ ốm”
+ Trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : Ghi bảng
b. Nội dung bài :
*Luyện đọc :
- Gọi hs đọc toàn bài.
- Chia đoạn : 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Đọc từ khó
- Nêu chú giải SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: 
+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
* Giảng từ : Sừng sững, lủng củng
+ Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ?
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?
*Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.
+ Chọn danh hiệu để tặng cho Dế Mèn ?
+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?
*Luyện đọc diễn cảm:
- HD giọng đọc : 
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài
- GV nhận xéT, ghi điểm. 
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa bài 
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình”
 - Nhận xét giờ học
1
5
1
12
10
 9
4
- Hát 
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 Hs đọc 
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn .
- 4 em
- 2 em
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm
+ Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ.
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?”
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
- Trả lời: 
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
- Nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- Nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2 em
- Lắng nghe
==================================
Tiết 3: Toán 
Các số có sáu chữ số (8)
I. Mục tiêu:
	1. Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	2. Đọc được các số có sáu chữ số.
	3. Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
 - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là:
255 ; 540 ; 90
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
 3. Dạy bài mới:
aa. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung bài:
* Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn:
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
* Giới thiệu các số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10lên các cột tương ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ?
- Gọi hs đọc.
- GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- Nhận xét, sửa sai.
3. Luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu( HĐCN)
a. Cho HS phân tích mẫu
b. GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Viết theo mẫu 
 (HĐN4- Phiếu)
- HD mẫu
- Y/c hs làm bài vào phiếu.
- Nx, ghi điểm.
Bài 3: Đọc các số sau(HĐCN)
- Gọi hs đọc nối tiếp các số.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Viết các số sau (HĐCN – Vở)
- Y/c hs viết số vào vở
- Nhận xét và ghi điểm 
4. Củng cố – dặn dò:
- Tổng kết bài 
- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- GV nhận xét giờ học.
1
5
1
5
7
20
 3
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
 - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
45 x a = 255 45 x a = 450
 a = 255 : 45 a = 450 : 45
 a = 5 a = 10
 45 x a = 90
 a = 90 : 45 
 a = 2 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn 
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
 vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1 000
1 000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
- HS quan sát bảng và gắn cá thẻ
- Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- 3 - 4 hs đọc
- HS đọc các số. 
- Đọc y/c
- 1 HS đọc và viết số, cả lớp viết vào vở.
313 241 : ba trăm mười ba nghìn, hai trăm bốn mươi mốt.
- HS lên gắn các thẻ số tương ứng với từng cột
523 453 : Năm trăn hai mươi ba nghìn,bốn trăm năm mươi ba.
- Nx, sửa sai
- Đọc y/c
- Trao đổi làm phiếu.
- Đại diện trình bày.
- Nx, chữa bài
- Đọc y/c
- Lần lươt từng hs đọc số
+ 369 815 : Ba trăm sáu mươi chín nghìn, tám trăm mười lăm
 + 
- Đọc y/c
- 4em lên bảng viết và viết vào vở:
 63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
- Nx, sửa sai
- Ghi nhớ
- Lắng nghe
Tiết 4: Kĩ thuật 
Cắt vải theo đường vạch dấu
 I. Mục tiêu:
 	1. H biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
 	2. Vạch được đường vạch dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy định, đúng kĩ thuật
 	3. GD ý thức an toàn lao động.
 II. Đồ dùng dạy- học:
	- 1 mảnh vải kích thước 20cm x 30 cm, kéo cắt vải, phấn thước. 
	- Vải, phấn, thước
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Nội dung:
*Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu 
- Nêu tác dụng của vạch mẫu trên vải?
- Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
- Theo quy trình và giới thiệu 
- Đính miếng vải lên bảng 
- Nêu cách vạch dấu đường thẳng đường cong trên vải?
- Nêu một số lưu ý trong sgk
* Ghi nhớ: 
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại quy trình 
- CB bài sau chuẩn bị kim, chỉ, vải, kéo
- Nhận xét giờ học
TG
1
1
5
17
7
4
Hoạt động của trò 
- KT đồ dùng của H.
- Quan sát nhận xét mẫu.
- Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu của người cắt, may có thể vạch dấu đường thẳng hoặc đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác , không bị xiên lệch 
- Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo 2 bước.Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch dấu trên vải 
- QS hình 1a,b,c sgk.
- 2HS đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm .
- 1 HS nối hai điểm đó để được một đường thẳng.
- 1HS vạch dấu đường cong trên vải.
- Cắt theo đường vạch dấu, từng nhát cắt dứt khoát...
- Cắt vải theo đường cong TT... cắt từng nhát cát ngắn xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong khi cắt.
- 2 - 3 H đọc phần ghi nhớ sgk.
- Đánh giá sản phẩm theo 2 mức 
+ Hoàn thành
+ Chưa hoàn thành 
- 2em
=====================================
Tiết 5: Đạo đức 
Trung thực trong học tập ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 	 1. Học sinh biết: Trung thực trong học tập giúp chúng ta học tập đạt kết quả tốt hơn được mọi người tin tưởng yêu quý
	- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra
 	 2. Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập
 	 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy bút cho các nhóm
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- nx, đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung bài:
Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng, sai
 - Tổ chức HS làm việc theo nhóm
 - Y/c các nhóm nêu tên 3 hành động và dán kết quả thảo luận 
*KL: đánh dấu vào các ý đúng
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
 - G đưa 3 tình huống lên bảng 
 - Y/c các nhóm trả lời 3 TH .
- Nx về cách xử lý tình huống của các nhóm
Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống 
- Y/c H chọn 1 trong 3 trường hợp ở bài tập 3 để đóng vai 
- Tổ chức cho cả lớp làm việc
*Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực 
Gv kết luận: 
Hoạt động 4: Tấm gương trung thực 
- Kể những tấm gương trung thực mà mình biết hay của chính mình
- Thế nào là trung thực trong học tập, vì sao phải trung thực trong học tập ?
4. Củng cố dặn dò .
- Nhắc lại ghi nhớ
- Liên hệ: Chọn tấm gương trung thực em biết?
- Học bài và chuẩn bị bài sau: Vượt khó trong học tập
- Nhận xét tiết học 
1
3
1
7
8
8
4
3
- H nêu.
- Làm việc nhóm 4-từng thành viên liên hệ hành vi trung thực, không trung thực đã chuẩn bị, không ghi trùng lặp .
Trung thực
Không trung thực.
- Thảo luận nhóm 4, tìm cách xử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó 
- TH 1: em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài bài tốt. Em sẽ khôn ...  y/c
- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào phiếu 
3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
 30 000 000 40 000 000 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
 60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
 90 000 000 100 000 000 200 000 000
- HS chữa bài vào vở
- Đọc y/c
- HS đọc số và viết số vào vở 
+ Năm mươi nghìn : 50 000
+ Bảy triệu : 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900
- HS nhận xét, chữa bài.
- Trả lời
- Ghi nhớ
===========================================
Tiết 2: Địa lí	
Dãy Hoàng Liên Sơn(70)
 I. Mục tiêu: 
1. HS biết: Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn (HLS) trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên VN. Biết một số đặc điểm của dãy HLS
2. Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ( vị trí, địa hình, khí hâu). Mô tả đỉnh núi phan-xi-păng. Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
3. Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý TN VN.
 	- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi H trả lời. 
CH: Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
- G nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu : trực tiếp
b. Nội dung bài:
1, Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- G chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ địa lý TN VN 
- H dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1.
- HS dựa vào lược đồ hình 1kênh chữ sgk trả lời các câu hỏi:
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, trong đó dãy núi nào dài nhất.
 - Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng bao nhiêu km?
- Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy HLS ntn?
- Y/c hs chỉ và mô tả dãy HLS.
- Dãy núi HLS ở đâu?
- H nêu – G ghi bảng
- Gọi H vẽ dãy núi HLS ?
- GV chỉ đỉnh núi và sườn núi.
- Chỗ đất thấp nằm giữa các sườn núi gọi là gì?
- GV sửa chữa giúp H hoàn thành phần trình bày.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng ở hình 1và cho biết độ cao của nó?
- Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc ?
- Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng?
- Hoàn thiện phần trình bày .
- Dãy núi HLS có đặc điểm gì?
2, Khí hậu lạnh quanh năm.
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
- Gọi H trả lời
- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?
- Gọi 1 H chỉ vị trí của Sa pa trên bản đồ địa lý VN?
- Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7.
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi H trình bày lại các đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy HLS?
- Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
 - Nx tiết học.
1
3
1
15
12
3
- 2 Hs trả lời
- H quan sát 
- H tự quan sát và chỉ vị trí của dãy núi.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm
dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều
- Trong đó dãy HLS là dãy núi dài nhất.
- Dãy HLS dài 180 km và rộng gần 30km
- Đỉnh núi nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
- H chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ địa lí VN.
- Dãy núi HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà nằm ở phía bắc của nước ta. “Đây là dãy núi cao, đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu”.
- H tự vẽ
- Gọi là thung lũng
- H làm việc trong nhóm theo các gợi ý 
- Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Vì đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà của TQ.
- Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung quanh có mấy mù che phủ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung.
- Dãy núi dài nhất cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc thung lũng hẹp và sâu.
- Y/c H đọc thầm mục 2 sgk và 
- Ở những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm. Vào mùa đông có khi có tuyết rơi .
- H chỉ và G hướng dẫn cách chỉ và nêu: Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc.
- Nhiệt độ của tháng 1 thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7.
- H nêu bài học sgk.
=========================================
 Tiết 3: Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
 I. Mục tiêu:
 	1.HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét thể hiện tính cách của nhân vật. 
 2. Dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định được tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chon chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
	3. Có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 ( phần nhận xét )
 - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( luyện tập ).
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu ghi nhớ của tiết trước?
 + Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b. Nội dung bài:
*Nhận xét:
- GV đọc diễn cảm bài văn
+ Ngoai hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* KL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
* Ghi nhớ:
*Luyện tập: 
*Bài 1: (24)
- Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
*Bài 2: Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc”, 
- Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Tổ chức cho hs thi kể
- Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.
4. Củng cố dặn dò:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
1
4
1
7
4
9
11
3
- Hát đầu giờ.
- 2Hs trả lời
- Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- HS Đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập.
+ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
- Sức vóc: gây yếu quá.
- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Tính cách : yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
 - 3, 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân).
+ Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+ Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên ốc”
- HS chuẩn bị bài
- 2; 3 HS thi kể:
VD: Tả ngoại hình con ốc:
 Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
 VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên.
- Trả lời
- Làm bài tập 2 vào vở.
================================
Tiêt 4: Chính tả : ( nghe-viết )
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu :
 	1. Nghe viết đoạn văn :’’Mười năm cõng bạn đi học’’. Luyện phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn : s/x, ăn/ăng.
2. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn :’’Mười năm cõng bạn đi học’’.
Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn : s/x, ăn/ăng.
	3. Có ý thức luyện viết.
II. Đồ dùng dạy học:
 	 - 3,4 tờ giấy to viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2H lên bảng viết cả lớp viết vào nháp .
- G nhận xét, đánh giá .
3. Bài mới .
a. Giới thiệu bài : Ghi bảng
b. Nội dung bài:
* HD H nghe viết.
- Đọc toàn bài chính tả
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn (mỗi câu 2 lượt )
- Đọc lại toàn bài
- Chấm chữa 7-10 bài 
- Nhận xét chung
* Luyện tập.
Bài 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn.
- Dán 4 tờ giấy đã viết nội dung chuyện 
- Nhận xét, chữa bài
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 3: Giải các câu đố sau.
Nêu câu đố .
- Chốt lại lời giải đúng : Trăng.
4. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết bài
- Về nhà tìm 10 từ ngữ có vần ăn/ ăng
- Nhận xét giờ học
TG
1
4
1
15
11
 6
3
Hoạt động của trò
- Hoa ban, ngang trời.
- Theo dõi trong sgk.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- Viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Từng cặp H đổi vở soát lỗi cho nhau sửa những chữ viết sai.
- Đọc y/c.
- Đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi “suy nghĩ làm bài vào vở.
- 4 H lên bảng thi làm bài đúng nhanh
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
+ Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem .
+ Tính khôi hài của truyện : ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi .
- Đọc y/c.
- Nêu câu đố 
- Suy nghĩ giải câu đố
=====================================
Tiết 5: Sinh hoạt
Nhận xét tuần 2
I. Mục tiêu:
 - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu điểm trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới.
 - HS có ý thức thực hiện nề nếp
II. Nội dung sinh hoạt:
	 - Các tổ tự nhận xét
	 - GV nhận xét chung
 1, Đạo đức:
 + Đa số H trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. 
 + Ăn mặc chưa đúng đồng phục thứ 2 mặc áo trắng
 2, Học tập:
 + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 + Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết.
 + Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện riêng, còn 1 số em làm việc riêng 
 + Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H. Xong 1 số H không viết theo y/c. 
3, Các hoạt động khác
 - Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
III, Phương Hướng:
 - Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần.
 - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà
 - Chuẩn bị sách vở, thực hiện tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc