Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 31

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 31

Tập đọc:

 Tiết 31: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

 I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chú giải về bà Nguyễn Thị Định và các từ : truyền

đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li,

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31:
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
	Tiết 31: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
	I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chú giải về bà Nguyễn Thị Định và các từ : truyền 
đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li,
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	II. Đồ dùng dạy-học:
 * Tranh minh hoạ trang 126- SGK(phóng to nếu có điều kiện).
	III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Gọi h/s đọc bài.
- HS đọc bài theo đoạn.
- GV hướng dẫn phát âm và giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc.
3. Tìm hiểu bài:
- Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chú út là gì?
- Những chi tiết nào cho Tâm trạng của chị út như khi lần đầu tiên nhận công việc này? 
+ Nêu ý 1?
- Chị út đã nghĩ ra cánh gì để rải truyền đơn?
- Vì sao chị út muốn được thoát li?
+ Nêu ý 2?
+ Nội dung chính của bài văn là gì?
4. Luyện đọc lại: 
- Gọi 3 HS nội tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 
“ Anh ấy từ mái nhà Không biết giấy gì”
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc và nêu lại nội dung bài.
- 1 HS khá đọc
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
+ HS 1: Một hôm không biết giấy gì.
+ HS 2: Nhận công việc chạy rầm rầm.
+ HS 3: Về đến nhà nghe anh!
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn.
- Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ý1: Tâm trạng của chị út khi nhận công việc đầu tiên.
- Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt động, chị muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
+Ý 2: Lòng yêu nước của chi út.
+ Bài văn kể về Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi để tìm cách đọc hay.
+ Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
________________________________
Toán:
Tiết 151: PHÉP TRỪ
	I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. Bài 1, bài 2, bài 3(tr159)
- Giáo dục kĩ nắng tính toán.
	II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Phép cộng các số thập phân, phân số, số tự nhiên đều có những tính chất nào ?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Ôn tập:
- GV hướng dẫn h/s tự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ: tên gọi, các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số phép tính của phép trừ
 a- b = c
Chú ý: a- a = o
 a- 0 = a
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính rồi thử lại.
- HD tính mẫu. 
 8923 TL: 4766 
 - 4157 + 4157 
 4766 8923 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu cách thử lại của phép trừ ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau .
- HS nêu ý kiến.
- Chú ý nghe và nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
 27069 TL:17532
 - 9537 + 9537
 17532 27069
b, 
 Thử lại 
c, 7,284 TL : 1,688
 - 5,596 +5,596
 1,688 7,284 
- Nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, x + 5,84= 9,16 b, x- 0,35 = 2,55
 x = 9,16- 5,84 x = 2,55+ 0,35
 x = 3,32 x= 2,9
- Nêu yêu cầu bài và hướng giải.
- HS làm bài.
 Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8- 385,5= 155,3(ha)
 Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8+ 155,3= 696,1(ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
___________________________________
Đạo đức:
Tiết 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)
	I. Mục tiêu:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	II. Chuẩn bị:
	- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
	- Các hình ảnh trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi h/s trả lời câu hỏi :
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
*Cách tiến hành:
+ Gọi 1 số h/s giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
+ GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
* Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành: 
+ Cho hs thảo luận theo nhóm và trình bày.
+ GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
4. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK.
* Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu.
- Em hãy tìm một vài biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
+ GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
5. Hoạt động tiếp nối: Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Dành cho địa phương.
- 2 h/s trả lời câu hỏi.
- Hoạt động nhóm 4
- HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của bài tập.
- Một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cá nhân.
- Tiết kiệm điện, nước, chất đốt...
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Liên soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 152: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố kmisx năng cộng trừ.
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. Bài 1, bài 2(tr160)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính rồi thử lại: 0,963 – 0,295 
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Muốn cộng, trừ hai phân số ta thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
`- Nêu cách cộng trừ nhiều phân số, nhiều số TP?
- Để tính nhanh được các biểu thức áp dụng tích chất gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 ( nếu còn thời gian )
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta sử dụng tính chất nào của phép cộng ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng. 
- Nêu yêu cầu.
- Nêu ý kiến.
a, 
b, 578,69 + 281,78 = 860,47
- 2 h/s lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
 69,78 +35,97 + 30,22=135,97
 93,45 - 30,98 - 42,47 = 10
- HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài.
- Nêu tóm tắt và giải.
 Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 += (Số tiền lương )
a, Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 1 - = (Số tiền lương )
 = 15 %
b, Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4000000:100 x 15 = 600000( đồng)
 Đáp số: a, 15% 
 b, 600000 đồng
- HS chữa bài.
- Nhận xét.
_____________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2. HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.
II. Đồ dùng dạy-học
 * Chuẩn bị từ điển HS.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu tương ứng với 1 dấu phẩy.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:	
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu h/s làm bài cá nhân rồi trao đổi kiểm tra theo nhóm 2.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS phát biểu: GV chỉ bổ sung khi cần.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em còn biết những câu tục ngữ nào ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam?
- Nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài, đặt câu với 2 câu tục ngữ còn lại và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét bài bạn làm đúng /sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài cá nhân.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài, 1 cặp HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét bài bạn làm đúng /sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Chữa bài(nếu sai).
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận giải thích nghĩa của từng câu, nêu phẩm chất của người phụ nữ ở từng câu.
a, Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
+ Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con.
+ Phẩm chất: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b, Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
+ Nghĩa: Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.
+ Phẩm chất: Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc gia đình.
c, Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
+ Nghĩa: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng giết giặc.
+ Phẩm chất: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- Mỗi câu tục ngữ 1 HS phát biểu, 1 HS khác nhận xét, bổ sung để thống nhất ý kiến.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 131: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).
 II. Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
 III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. 
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Hỏi : Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết.
- Hỏi: Đoạn văn cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu Hs luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Đọc cho h/s vViết chính tả.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Đọc bài phân tích từ khó.
- Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp theo dõi, nhận xét yêu cầu của bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng ghi vào bảng phụ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tên các danh hiệu, giải thưởng, huân chương viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ và chẩn bị bài sau.
- Đọc và viết theo yêu cầu.
Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
- HS tìm và nêu các từ khó. VD: ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền
- Viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả.
- HS chữa lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Bài tập yêu cầu: 
+ Điền tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp.
+ Viết hoa câc tên ấy cho đúng.
- 1 HS làm vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở.
- HS làm vào bảng nhóm báo cáo. HS khác nhận xét bài bạn làm đúng /sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
a, - Giải nhất: Huy chương vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba: Huy chương Đồng
b, - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c, - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS dọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương Đồng , Giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
- 8 HS nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên. Mỗi HS chỉ viết 1 tên. HS cả lớp viết vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng /sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
a, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b, Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
________________________________
Khoa học:
Tiết 61: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 124, 125, 126 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
2. Ôn tập:
* Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Cho h/s quan sát các hình 124, 125, 126 SGK và làm theo nhóm.
- Tổ chức cho h/s thi trả lời nhanh, đúng. Nhóm nào được nhiều điểm nhất nhóm đó thắng.
- Nhận xét, phân đội thắng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Cần làm gì để bảo vệ một số loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng ?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1, 2 em phát biểu.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm.
- HS tham gia chơi trò chơi.
Đáp án:
Bài 1: 1- c ; 2- a; 3 - b ; 4 – d
Bài 2: 1- Nhuỵ 2- Nhị
Bài 3:
- Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1- e; 2- d; 3- a; 4- b; 5- c.
Bài 5:
- Những động vật đẻ con: Sư tử(H.5), hươu cao cổ(H.7).
- Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt (H.6), cá hình 8.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31 LOP 5.doc