Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phan Thị Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phan Thị Tuyết

A. Kiểm tra bài cũ: 3 phút

- Mẹ ốm

Nhận xét cho điểm

B. Bài mới : 33 phút

*Giới thiệu bài:

Treo tranh minh hoạ giới thiệu

HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn :

+Đoạn 1: Bốn dòng đầu

+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo

+Đoạn 3: Phần còn lại

- Gọi 2 HS đọc toàn bài

- GV luyện đọc các từ ngữ sau: sừng sững giữa lối, lủng củng

- GV luyện đọc đoạn 2 (giọng đọc nhanh dứt khoát kiên quyết).

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: im như đá, quay phắt, co rúm

- GV đọc mẫu

HĐ2:Tìm hiểu bài :

- Hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào ? Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò?

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phan Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
 LỊCH BÁO GIẢNG 
 Cách ngôn : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
 Tuần 2: Từ ngày 27 /8 đến 1/9
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
	Tên bài dạy	
 Hai
 27/8
Sáng 
1
CC
2
TĐ
Dế mèn bênh vực kẻ yếu(tt)
3
Toán
Các số có 6 chữ số 0
4
CT
(N-V): Mười năm cõng bạn đi học 
 Ba
 28/8
Sáng 
1
Toán
Luyện tập 
2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
3
LTVC
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
4
 Tư
 29/8
Sáng 
1
2
Toán
Luyện tập
3
TĐ
Truyện cổ nước mình 
4
TLV
Kể lại hành động của nhân vật 
 Năm 
 30 /8
Sáng
1
Toán
So sánh các số 
2
LTV
(L-LTVC): Ôn MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
3
4
Chiều 
1
2
LTVC
Dấu hai chấm 
3
LTT
Ôn về đọc số có nhiều chữ số 
4
Sáu
31/ 8
Sáng 
1
2
3
4
Chiều 
1
Toán
Triệu và lớp triệu
2
TLV
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
3
LTV
LT viết đoạn văn kể lại hành động 
4
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Giáo án môn : Tập đọc Tuần 2 Tiết 4 
 Tên bài dạy : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 27/8/2012
I/ Mục tiêu: 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) . 
 *KNS: Thể hiện sự cảm thông.- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.
 II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 SGK. 
 III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Mẹ ốm
Nhận xét cho điểm
B. Bài mới : 33 phút 
*Giới thiệu bài: 
Treo tranh minh hoạ giới thiệu 
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc 
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn :
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu 
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo 
+Đoạn 3: Phần còn lại 
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 
- GV luyện đọc các từ ngữ sau: sừng sững giữa lối, lủng củng
- GV luyện đọc đoạn 2 (giọng đọc nhanh dứt khoát kiên quyết).
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: im như đá, quay phắt, co rúm 
- GV đọc mẫu 
HĐ2:Tìm hiểu bài :
- Hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào ? Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò?
- Tìm hiểu nghĩa từ lủng củng, sừng sững
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẻ phải
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? 
- Giải nghĩa từ cuống cuồng
*(HS khá –giỏi ) -Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây : võ sĩ , tráng sĩ , chiến sĩ , hiệp sĩ , dũng sĩ ,anh hùng ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 
* Thi đọc diễn cảm theo nhóm
3. Củng cố dặn dò: 3 phút 
- Hỏi: Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì?
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công 
- Dặn HS về nhà : Truyện cổ nước mình 
3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Mẹ ốm
Nhận xét bài đọc của bạn.
- HS đọc theo trình tự của GV đã nêu 
- HS luyện đọc cá nhân 
-HS đọc các từ chú giải
HS đọc thầm đoạn 1
- Truyện xuất hiện thêm bọn nhện
- Dế Mèn gặp bọn nhện để đòi lại công bằng .
Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức,
Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ....
đồng thời đe doạ chúng 
chúng sợ hãi,cùng dạ ran, cuống cuồng 
chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ 
- HS chọn và giải thích vì sao lựa chọn như vậy. 
- 3 HS nhóm thi đọc.
Giáo án môn : Toán Tuần 2 Tiết 6
Tên bài dạy : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 27/8/2012
I-Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
III -Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1-Bài cũ: 3 phút
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tâp 2b, 2d .
-Gv chấm 1 số vở, lớp sữa bài 
2-Bài mới: 34 phút
*Giơí thiệu bài:
HĐ1 : Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
-Y/c hs quan sát hình vẽ trang 8 sgk và y/c hs nêu mối quan hệ giữa các hành liền kề:
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
+1 trăm bằng mấy chục?
+1 nghìn bằng mấy trăm?
+1 chục nghìn bằng mấy nghìn?
+1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?
- Hãy viết số 1 trăm nghìn?
- Số 1 trăm nghìn có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
*Giới thiệu số có 6 chữ số:
-Gv treo bảng các hàng của số có 6 chữ số lên bảng.
a-Giới thiệu số 432 516.
+Số 432 516 có mấy chữ số?
*Giới thiệu cách đọc số: 432 516
12 357 và 312 357, 81 759 và 381 759, 32 876 và 632 876 y/c hs đọc các số 
HĐ2: -Luyện tập 
Bài 1: Viết theo mẫu : Viết số , đọc số : 
a/ 313 214 b- 523 453 
Bài 2:Viết số 
Bài 3: Đọc các số sau (SGK).
Bài 4(a,b) : Cho HS nêu yêu cầu
- HS khá giỏi có thể làm tiếp phần c, d
3/Củng cố và dặn dò: 3 phút
Nêu tên các hàng đã học ? Bài sau:Luyện tập.
-2 hs lên bảng.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+1 chục = 10 đơn vị.
+1trăm = 10 chục.
+1 nghìn =10 trăm.
+1 chục nghìn = 10 nghìn.
1trăm nghìn =10 chục nghìn.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp :100 000.
-Số 100 000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-2 HS lên bảng viết, hs cả lớp viết vào bảng con 432 516.
-2 -4 hs đọc, cả lớp theo nhận xét.
-HS đọc từng số.
-HS nhận xét bạn đọc.
 1 HS lên bảng đọc, viết số 
a- 313 241.
b- 523 453 
-Bài 2, 3 hs lên bảng .
- 4HS lần lượt lên bảng
- HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở :
63 115, 723 936, 
Giáo án môn : Chính tả Tuần 2 Tiết 4 
Tên bài dạy : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 27/8/2012
I-Mục tiêu: 
-Nghe –viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ,đúng quy định. 
-Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3 a / b, hoặc bài tập chích tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II-Đồ dùng dạy học: 	
-Bảng lớp viết bài tập 2a.
III-Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Gọi 3 hs lên bảng, hs dưới lớp viết vào bảng con những từ do gv đọc.
2/Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết:
a/Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-Y/c hs đọc đoạn văn.
.Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh?
+Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
b/Hướng dẫn viết từ khó:
-Y/c HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Y/c HS đọc, viết các từ vừa tìm được. 
c/Viết chính tả:
- GV đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu.
d/Soát lỗi và chấm bài:
- GV tổng kết lỗi.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
+Bàì 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Y/c hs tự làm bài.
-Gọi hs nhận xét, chữa bài.
-Gv chốt lại lời giải đúng
-Y/c hs tìm chuyện vui :Tìm chỗ ngồi
-Hỏi:+Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
+Bài 3(a): -Gọi 1 HS đọc y/c:
-Y/c hs giải thích câu đố.
b-Tiến hành tương tự như phần a.
3-Củng cố ,dặn dò:
-Dặn hs về nhà viết lại truyện vui:Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau.Cháu nghe câu 
- Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc
-2 HSđọc 
+Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hạnh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 km, qua đèo,vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.
-Tuyên Quang, ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, quản
-1HS lên viết ở bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi vở cho nhau chấm-1 hs đọc thành tiếng yêu cầu trong sgk.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài,
sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao –xem. -2 HS đọc thành tiếng.
-Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi ở ghế hàng đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực ra là bà ta chỉ đi tìm chỗ ngồi.
-Tự làm bài.
Lời giải:Chữ sáo và sao
-Dòng 1: Sáo là tên 1 loài chim.
-Dòng 2: Bỏ sắc thành chữ sao
-Lời giải là chữ trăng và trắng.
Giáo án môn : Toán Tuần 2 Tiết 7
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP 
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28/8/2012
I-Mục tiêu:	
- Viết và đọc các số có đến 6 chữ số.
II-Hoạt động dạy và học:
 Giáo viên
 Học sinh
1/Bài cũ: 3 phút
-2 HS lên bảng làm 2
2- Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Gv kẻ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng -Y/c 1hs đọc đề..
-Y/c 3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở đã soạn sẵn.
Gv y/c hs viết số, phân tích số, đọc số.
- Gv nhận xét , lớp sữa bài.
Bài 2 : Đọc các số sau 
-Sau đó cho HS làm vào vở. Gv chấm 1 số vở. Nhận xét chung.
Bài 3: Viết các số sau ( bài 3a,b,c,) 
Bài 3d,e,g, : ( Nâng cao ) 
Bài 4: a,b 
-Y/c hs đọc tiếp các số của từng câu trong bài tập: câu a, b, 
Gv hỏi: Em nhận xét gì về đặc điểm của các dãy số trong bài tập này?
c,d,e : ( Nâng cao ) 
3-Củng cố,dặn dò: 3 phút
-Học thuộc các hàng trong số có sáu chữ số.
 Bài sau: Hàng và lớp.
-3 HS lên bảng làm bài tập 2 .
-HS đọc bài tập 1
-3 HS lần lượt lên bảng làm.
+425 310: đọc: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm mười.
+Viết số: 728 305: phân tích hàng: 7 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, o chục và 5 đơn vị.
-1 HS đọc đề .
- 4, 6 hs trả lời miệng câu a, b.
-HS làm vào vở.
- HS thực hành bảng con. 
- 5 HS lần lượt đọc dãy số tiếp theo .
a-Dãy số tròn trăm trăm nghìn.
b-Dãy số tròn chục nghìn .
Giáo án môn : LTVC Tuần 2 Tiết 3 
Tên bài dạy :MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28/8/2012
 I-Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) 
về chủ điểm:Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4 ); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân ” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3) .
II-Đồ dùng dạy học: 
 -Giấy khổ to kẻ sẵn + bút dạ.
III-Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
1-Bài cũ: 3 phút
-Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
+Có 1 âm,+Có 2 âm,
-Nhận xét các từ tìm được.
2 Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Tìmhiểu vốn từ Nhân hậu – đoàn... 
Bài 1: Tìm các từ ngữ : 
a/ Thể hiện lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương đồng loại . 
b/Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
c/Thể hiện tinh thần đùm bọc ,giúp đỡ đồng loại 
d/ Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ.
Bài tâp2: Cho các từ sau: nhân dân , nhân hậu , .. Hãy cho biết : 
a/ Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người ? 
b/Trong những từ nào , tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người ? 
Bài ... 4 : cầu vượt qua
cả lớp hát 
trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
HS tiếp nối nhau trả lời,
ra sức học tập , góp phần xây dựng trường lớp đẹp đẽ , khang trang ,
nhiều hoạt động sôi nổi thiết thực : Hội trại , hội thi VSCĐ, HS giỏi , 
Giáo án môn : Toán Tuần 2 Tiết 10
Tên bài dạy : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
 Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 31/8/2012 
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết hàng: triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng các lớp hang kẻ sẵn trên bảng phụ.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- GV gọi 2 HS lên bảng 3,4 
2. Bài mới: 34 phút 
*Giới thiệu bài: 
HĐ1: Giới thiệu hàng triệu,chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Hãy kể tên các lớp đã học
. 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những số nào?
- GT: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. 
 HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Đếm thêm các số tròn triệu từ 
1 000 000 đến 10 000 000 
:1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
2  1 ?
Cứ như vậy cho dến 10 triệu
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Bài 3:Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số , mỗi số có bao nhiêu chữ số o 
Bài 4:Viết theo mẫu ( Nâng cao ) 
- Yêu cầu HS đọc đề bài viết số ba trăm mười hai triệu?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài 
3. Củng cố dặn dò: 3 phút
Lớp triệu gồm những hàng nào ? 
chuẩn bị bài sau :TT
- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 9 chữ số, đó là chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Là 2 triệu
- Là 3 triệu
.....
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số).
- 2 HS lần lược thực hiện yêu cầu. VD: chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0
- HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vài giấy nháp: 312 000 000.
- Dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo án môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần 2 Tiết 4 
Tên bài dạy : DẤU HAI CHẤM
 Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 30/8/2012 
I-Mục tiêu:
 -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu: baó hiệu bộ phận đứng sau 
nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
II-Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III-Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1-Bài cũ: 3 phút
-Y/c 2 hs tìm các từ ngữ ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4, tiết luyện từ và câu: nhân dân, đoàn kết.
2-Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài 
HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ:
I/ Nhận xét : 
Trong các câu văn, câu thơ sau đây (SGK ) dấu hai chấm có tác dụng gì ? 
a/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : “ Tôi chỉ có .
b/ Tôi xoè cả hai càng ra ..
-Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
c/ Bà thương không muốn bán 
 .
-Qua các ví dụ a,b,c,em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?
-Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào?
*GV kết luận (như sgk ) và rút ra ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập
Bài tập1: 
- Gọi hs đọc và nêu y/c của BT 
- Gọi hs chữa bài và nhận xét.
-GV nhận xét câu trả lời của hs.
Bài 2:Viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm. 
- Y /c hs viết đoạn văn.
-Y/c hs đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì?
-Nhận xét, cho điểm.
3-Củng cố, dặn dò: 3 phút
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?.
-Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ chuẩn bị bài sau : Từ đơn, từ phức 
-2 hs, mỗi hs đọc 1 bài.
-1 hs đọc thành tiếng y/c trong sgk.
-Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. 
-Nó dùng phối hợp vói dấu ngoặc kép.
b-Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn.Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
c-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích .
-Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hoặc là lời giải thích .
-Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phới hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- 4- 6 HS đọc phần ghi nhớ.
tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.
a)*Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi”.
 *Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b)Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước làm rõ những cảnh đẹp của đất nước.
-Viết đoạn văn.
- Mốt số hs đọc bài của mình.(3,4 hs).
- HS nêu 
-Thực hiện theo yêu cầu.
Giáo án môn : LUYỆN TẬP TOÁN Tuần 2 Tiết 2
Tên bài dạy : Ôn về đọc số , viết số có nhiều chữ số 
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 30/8/2012 
I/ Mục tiêu : 
- HS ôn về đọc số , viết số có nhiều chữ số 
- Củng cố về so sánh các số có nhiều chữ số 
II/ II/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I/Bài cũ: 3 phút
- GV đọc số 34 567; 123 000, 436 000 000 cho HS ghi bảng con.
I/ Bài mới : 34 phút
*GTB 
Bài 1: (BT4 Tr. 9 ở vở BT)
 Viết bốn số có 6 chữ số sau , mỗi số:
a/ Đều có 6 chữ số 1,2,3,5,8,9 là: 
b/ Đều có 6 chữ số 0,1,2,3,4,5 là : 
Bài 2 : ( BT3 Tr.10 ở vở BT )
Viết số thích hợp vào ô trống 
Bài 3: ( BT1 Tr.11 ở vở BT )
So sánh các số có nhiều chữ số 
Bài 4 : ( BT5 Tr.11 ở vở BT )
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
Trong các hình dưới đây, hình có chu vi lớn nhất ? ( H ở vở BT ) 
3/ Củng cố - dặn dò : 3 phút
Về nhà làm lại các bài sai .
HS thực hiện theo yêu cầu
- HS làm vào bảng con: 123 589, 213 589, 321 589,532 189,
- 102 345, 120 345, 210 345, 321 045,
-Giá trị của chữ số 2 : 200 000 ; 20 000 
-Giá trị của chữ số 3: 3 000 ; 300 ; 3000 
-Giá trị của chữ số 5: 500 000; 50 000; 
- HS so sánh – tự chữa bài 
- Hình B có chu vi là 200m; là hình có chu vi lớn nhất. 
Giáo án môn : Kể chuyện Tuần 2 Tiết 3 
Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 28/8/2012 
I-Mục tiêu: 
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình.
-Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần yêu thương ,giúp đỡ lẫn nhau.
II-Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 sgk.
III-Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1-Bài cũ: 3 phút
- Gọi 3 hs kể lại câu chuyện :Sự tích hồ Ba Bể.
2-Bài mới: 34 phút
*Giới thiệu bài 
-Treo tranh minh hoạ và hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì?
HĐ1: -Tìm hiểu câu chuyện:
-Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ.
-Gọi 1 hs đọc bài thơ.
-Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
+Con Ốc bà bắt được có gì lạ?
+Bà lão làm gì khi bắy được Ốc?
-Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:Từ khi có ốc, bà thấy trong nhà có gì lạ?
Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi:
+Khi rình xem bà lão tháy điều gì kì lạ?
+Khi đó bà lão đã làm gì?
+Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HĐ2:Hướng dẫn kể chuyện:
-Hỏi :Thế nào là kể l câu chuyện bằng lời của em?
-Gọi 1 hs khá kể lại mẫu đoạn 1.
-Chia nhóm kể lại(6 nhóm)
-Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
+Y/c hs nhận xét sau mỗi hs kể
-Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:
_Y/c hs kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
-Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.
-Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất.
-GV nhận xét và ghi điểm hs kể tốt.
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi về ý nghĩa câu chuyện?
-Gọi hs phát biểu.
3-Củng cố,dặn dò:
Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì?
-Dặn hs về nhà kể lại chuyện và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.
-2 hs nối tiếp nhau kể lại chuyện.
-1 hs kể toàn bộ chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Bức tranh vẽ cảnh bà lão đang ôm 1 nàng tiên cạnh cái chum nước.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
-1 hs đọc toàn bài.
+Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác.
+Thấy ốc đẹp ,bà thương ,không bán,thả vào chum nước.
-Đi làm về bà thấy nhà cửa sạch sẽ đàn lợn đã ăn no,cơm nước nấu sẵn,vườn sạch cỏ.
+Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
+Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc,rồi ôm lấy nàng tiên.
+Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu nhau như hai mẹ con.
Kể câu chuyện bằng lời của em là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện.
-1 hs khá kể lại,cả lớp theo dõi.
-Hoạt động kể trong nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
+Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí.
-Kể trong nhóm.
-2, 3 hs kể tàon bộ câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi.
-3-5 hs trình bày:Câu chuyện nói về tình yêu thương giữa bà lão và nàng tiên ốc.Bà lão thương ốc không nỡ bán. Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà.
-Con người phải biết thương yêu nhau, ai sống nhân hậu, thương yêu, mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
Giáo án môn : HĐTT Tuần 2 Tiết 3 
Tên bài dạy : SINH HOẠT LỚP
Người dạy : PhanThị Tuyết Lớp 4A Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu 
Ngày dạy : 31/8/2012 
1/ Ổn định tổ chức : Lớp hát 
2/ Tuyên bố lí do : Lớp trưởng 
3/ Giới thiệu đại biểu : (GVCN, .) 
4/ Đánh giá công tác tuần qua : (Lớp trưởng ) 
*Học tập : Các bạn trong giờ học chú ý nghe cô giảng bài ,phát biểu xây dựng bài sôi nổi như : Thảo, Duyên, Hiếu, Trí, Ngân, Hạnh làm bài đầy đủ,thuộc bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bài chu đáo 
*Nề nếp : Vệ sinh lớp,khu vực sạch sẽ, trực đúng giờ, cửa kính được lau chùi.Tác phong đến lớp đúng theo quy định.Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh nhẹn, 
* Các hoạt động khác :
5/ Phát biểu ý kiến của Ban Cán sự lớp : 
-Lớp phó học tập : Thống nhất với ý kiến trên , nhiều bạn đã tiến bộ khá rõ nét : bạn Linh, Lài, vẫn còn có một vài bạn quên vở học, vở bài tập, dụng cụ học tập như bạn Trí, Quốc, làm ảnh hưởng đến phong trào của tổ. 
-Lớp phó lao động: Tổ 2 trực nhật tốt,đúng giờ ,vệ sinh khu vực đảm bảo .
-Lớp phó văn thể mĩ : Hát đầu giờ ,giữa giờ,cuối giờ nghiêm túc .
6/ Thảo luận ý kiến các thành viên trong tổ: 
7/ GV chủ nhiệm : Tổng kết chung các hoạt động trong tuần qua về học tập , nề nếp ,các mặt hoạt động .Tuyên dương những gương tốt: Duyên, Huy, Nhã, Thảo, Hạnh,
*Phương hướng cho tuần đến :
- Cần chú ý vệ sinh khu vực, tác phong đội viên, truy bài đầu giờ.Tham gia giúp đỡ các bạn yếu trong học tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 2lop 4.doc