Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Toán

CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU : Giúp HS

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng phô + bảng cài + Bộ chữ số

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1. Kiểm tra : HS chữa BT3 ( SGK )

2. Bài mới :

* HĐ1 :

a) Ôn lại các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn .,

- HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề

10 đơn vi = 1 chục .

b) Hàng trăm nghìn :

Giới thiệu 10 chục nghìn = 100 nghìn ( viết 100.000 )

c) Viết và đọc số : có 6 chữ số :

GV kẻ bảng (SGK ) - HS quan sát - GV ghi số ( theo từng hàng vào bảng)

- HS xác định số này gồm mấy trăm nghìn, chục nghìn . ? đơn vị

- H­íng dẫn HS đọc và viết số

GV hướng dẫn HS : Xác định từng hàng của số sau đọc, viết theo từng hàng .

VD : 345215 ( Đọc : Ba trăm bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười lăm)

* HĐ 2: Luyện tập

- HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi hướng dẫn

* HĐ 3: Chấm, chữa bài

3. Củng cố - dặn dò

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Kiều Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 :
Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2007
Buổi một:
Tập đọc :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU: HS đọc lưu loát toàn bài - Biết ngắt nghỉ đúng. 
- Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp tình huống trong truyện.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công. Biết bênh vực chị nhà trò yếu đuối bất hạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ ( SGK ) + Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: HS đọc thuộc bài “Mẹ ốm ”
1 HS đọc truyện “Dế Mèn ...........” Phần 1 nêu ý nghĩa của truyện
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 1 HS khá đọc bài
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn ( SGK )
- GV kết hợp sữa lỗi phát âm cho các em. (Chú ý những tiếng khó đọc) lñng cñng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn ...)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 - 2 HS đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc chú giải (SGK)
- 1 HS đọc đoạn1 (4 dòng đầu)
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
(Chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nấp trong các hang đá với dáng hung dữ).
- 1 HS đọc đoạn 2: (Tôi cất tiếng ........ giã gạo)
Dế Mèn làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
(Dế Mèn hỏi lời lẽ rÊt oai, giọng thách thức của kẻ mạnh đòi nói chuyện với tên nhện chóp bu, xưng hô: ai, bän mày, ta...)
Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách 
- HS đọc đoạn 3:
Dế Mèn đã nói như thế nào ®Ó bọn nhện nhËn ra lẽ phải?
- Dế Mèn đã phân tích theo kiểu sẳn sàng để bọn Nhện thấy chúng hành động hèn hạ không qu©n tử - rất đáng xấu hổ - Đồng thời đe doạ chúng.
Phân tích: bọn nhện giàu có béo múp > < Món nợ mẹ Nhà Trò bé tí – đã mấy đời. 
Bọn nhện béo tốt. Kéo bè kéo cánh > < đánh đập 1 cô gái yếu ớt.
KL: Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây không. 
Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? ( chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang , phá hết các dây tơ chăng lối .
* Đặt danh hiệu cho Dế Mèn : danh hiệu thích hợp : Hiệp sĩ vì : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
Ý chính bài : Bài văn ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công . Biết bênh vực người yếu ớt.
c) HS đọc diễn cảm : Giọng đọc thể hiện sự khác biệt ở những câu văn mô tả với câu văn thuật lại lời của Dế Mèn ....., chuyển giọng linh hoạt phù hợp từng cảnh, từng chi tiết .
- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm ( sừng sững, lủng củng, hung dữ, đánh đá, nặc nộ, quay phắt, phóng càng ... ) 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp ( từng đoạn )
- Gọi 1 -2 HS đọc toàn bài 
3. Củng cố - Dặn dò 
________________________
Toán
CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS 
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phô + bảng cài + Bộ chữ số
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : HS chữa BT3 ( SGK )
2. Bài mới :
* HĐ1 : 
a) Ôn lại các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn ......., 
- HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
10 đơn vi = 1 chục .........
b) Hàng trăm nghìn :
Giới thiệu 10 chục nghìn = 100 nghìn ( viết 100.000 )
c) Viết và đọc số : có 6 chữ số :
GV kẻ bảng (SGK ) - HS quan sát - GV ghi số ( theo từng hàng vào bảng)
- HS xác định số này gồm mấy trăm nghìn, chục nghìn ....... ? đơn vị
- H­íng dẫn HS đọc và viết số 
GV hướng dẫn HS : Xác định từng hàng của số sau đọc, viết theo từng hàng .
VD : 345215 ( Đọc : Ba trăm bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười lăm)
* HĐ 2: Luyện tập
- HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi hướng dẫn 
* HĐ 3: Chấm, chữa bài 
3. Củng cố - dặn dò
 ___________________________ 
 Chính tả : ( Nghe viết )
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS nghe - viết chính xác . Trình bày đúng đoạn văn : Mười năm cõng bạn đi học 
- Biết phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : S/x
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra : Hs lên bảng viết những tiếng có âm đầu l/n trong BT2 ( tiết trước ) – Các HS khác viết vào nháp – GV kiểm tra.
2. Bài mới :
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe, viết 
- GV đọc toàn bài chính tả ( SGK ) – HS theo dõi ( SGK )
- HS đọc thầm lại toàn bài . Lưu ý tên riêng cần viết hoa .
( Vinh Quang, Chiêm Hoá ....... ) Chữ số 10 năm, 4km .
Từ dễ viết sai : Khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt .........
- GV đọc lại bài chính tả 1 lần nữa 
+ GV đọc bài – HS nghe và viết bài 
+ GV đọc lại bài – HS soát lại bài 
* HĐ2: Chấm bài 5 -7 em – Hs đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. Sữa chữa những lổi viết sai ( sang lề ở trang vở )
- GV nhận xét bài viết 
* HĐ 3 : Luyện tập : 
- HS làm BT 2,3 ( VBT ) – GV theo dõi hướng dẫn 
* HĐ 4: Chữa bài :
- HS nêu kết quả BT – GV nhận xét - Bổ sung : ( ghi kết quả vào bảng phụ ).
Lát sau - rằng - phải chăng – băn khoăn – không sao - để xem )
BT 3 đọc câu đố
3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò 
________________________
Khoa học :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS nắm được :
- Những biểu hiện bên ngoài của qúa trình trao ®æi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó .
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn, trong quá trình trao đổi chất xẩy ra ở bên trong cơ thể .
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ......... giữa cơ thể với môi trường 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh hình trang 8 (SGK )
III . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra : Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2. Bài mới :
* HĐ1 : 
a) Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất 
- HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm đôi
GV hướng dẫn tìm hiểu : tên của các cơ quan ; chức năng nhiệm vụ; dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất : Lấy vào, thải ra .
- HS trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung và ghi tóm tắt ý chính vào bảng kẻ sẳn ( SGK )
- Gọi HS nhắc lại 
b) GV giảng về cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể 
- HS trao đổi nhóm đôi 
- Tiếp tục hoàn thiện vào bảng 
* HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người 
- HS quan sát sơ đồ (SGK ) tìm ra từ còn thiếu để bổ sung vào sơ đồ . Trình bày được mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất : HS nêu kết quả - GV bổ sung
Rút ra kết luận ( SGK ) 
3. Củng cố - Dặn dò
________________________
Buổi hai : 
 luyÖn tiÕng viÖt (Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU: HS đọc lưu loát toàn bài - Biết ngắt nghỉ đúng 
- Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp tình huống trong truyện.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công . Biết bênh vực chị nhà trò yếu ®uèi bất hạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ ( SGK ) + Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
* HĐ1 : Giới thiệu bài
* HĐ2 : HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc : 1 HS khá đọc bài
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn ( SGK )
- GV kết hợp sữa lỗi phát âm cho các em . ( Chú ý những tiếng khó đọc ) Lñng cñng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn ....)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 - 2 HS đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 HS đọc chú giải ( SGK )
- 1 HS đọc đoạn1 ( 4 dòng đầu )
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
( Chăng tơ kín ngáng đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nấp trong các hang đá với dáng hung dữ )
- 1 HS đọc đoạn 2 : ( Tôi cất tiếng ........ giã gạo )
Dế Mèn làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
( Dế Mèn hỏi lời lẽ rÊt oai, giọng thách thức của kẻ mạnh đòi nói chuyện với tên nhện chóp bu, xưng hô : ai, bän mày, ta ....)
Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách 
- HS đọc đoạn 3 :
Dế Mèn đã nói như thế nào đÓ bọn nhện nhËn ra lẽ phải ?
- Dế Mèn đã phân tích theo kiểu sẳn sàng để bọn Nhện thấy chúng hành động hèn hạ không qu©n tử - rất đáng xấu hổ - Đồng thời đe doạ chúng .
Phân tích : bọn nhện giàu có béo múp > < Món nợ mẹ Nhà Trò bé tí – đã mấy đời 
Bọn nhện béo tốt . Kéo bè kéo cánh > < đánh đập 1 cô gái yếu ớt .
KL : Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây không 
Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? ( chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang , phá hết các dây tơ chăng lối .
* Đặt danh hiệu cho Dế Mèn.danh hiệu thích hợp : HiÖp sĩ vì : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
Ý chính bài : Bài văn ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công . Biết bênh vực người yếu ớt.
c) HS đọc diễn cảm : Giọng đọc thể hiện sự khác biệt ở những câu văn mô tả với câu văn thuật lại lời của Dế Mèn ....., chuyển giọng linh hoạt phù hợp từng cảnh, từng chi tiết .
- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm ( sừng sững, lủng củng, hung dữ, đánh đá, nặc nộ, quay phắt, phóng càng ... ) 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp ( từng đoạn )
- Gọi 1 -2 HS đọc toàn bài 
- NhËn xÐt b×nh chän b¹n ®äc hay.
3. Củng cố - Dặn dò 
KhuyÕn khÝch häc sinh t×m ®äc truyÖn DÕ MÌn phiªu l­u kÝ
_____________________________
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS luyện đọc và viết số có 6 chữ số .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động : Giới thiệu ND tiết học 
2. Trọng tâm :
* HĐ1: Củng cố kiến thức 
Đọc số : 653.268 ; 124.563 ; 785.504 
Viết số : Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi sáu 
	 Tám trăm linh năm nghìn không trăm mười chín 
	 Bảy trăm nghìn hai trăm linh ba
HS phân tích cấu tạo của một vài số 
* HĐ2 : Luyện tập 
HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK) – GV theo dõi , hướng dẫn 
Chấm chữa bài 
3. Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò 
________________________
 Hướng dẫn thực hành :( Khoa học )
ÔN BÀI:
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
	I. MỤC TIÊU: Ôn tập củng cố cho HS các kiến thức cơ bản về :
Những thứ cần thiết cho con người để sống .
Sự trao đổi chất ở người (với môi trường ) và trong cơ thể người .
HS vận dụng kiÕn thøc đã học vào cuộc sống .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động :
GV nêu nhiệm vụ tiết học
2. Trọng tâm:
* HĐ1 : Củng cố kiến thức 
HS nêu những thứ cần thiết cho con người để sống : 
HS thảo luận nhóm 2, nêu kquả , GV bổ sung.
H»ng ngày con người lấy vào c¬ thª những gì tõ m«i tr­êng và thải ra môi trường những gì?
HS nêu kÕt quả - GV bổ sung
Nêu các cơ quan tham gia thực hiện quá trình trao đổi chất
- Chức năng của mỗi cơ quan ?
- QT trao đổi chất diễn ra như thế nào ?
 -GV cïng HS hệ thống lại néi dung bµi häc.
 -HS : Hoµn thµnh bµi tËp ë VBT.
 -GV: ChÊm ... 3: Tổ chức trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh ”
3. Phần kết thúc :
Nhận xét - Dặn dò 
________________________
Tập làm văn :
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT 
I. MỤC TIÊU : HS hiểu :
Hành động của nhân vật là thể hiện tính cách của nhân vật 
Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng đ­îc nh©n vật trong một bài văn cụ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : Thế nào là kể chuyện 
Nêu các nhân vật trong chuyện “ Nàng Tiên Ốc ”
2. Bài mới : 
* HĐ 1 : Nhận xét :
- Gọi 1 HS đọc chuyện : Bài văn bị điểm kh«ng.
- HS cả lớp đọc thầm - Trao đổi nhóm đôi 
- Đọc yêu cầu của BT 2,3 : Hướng dẫn HS làm bài 
1 HS xung phong lên bảng : Ghi lại vấn tắt 1 hàng động của 1 cậu bé bị điểm 0 : ( Giờ làm bài : Nộp giấy trắng )
- GV nhận xét bài làm của em HS : VD: với yêu cầu của BT2 - GV nhấn mạnh : Ghi vắn tắt : ( Giờ làm bài em không tả, không viết nộp giấy trắng cho cô ) Các em cã thể ghi . Giờ làm bài nộp giấy trắng .
- HS làm bài vào vở BT - Gọi HS nêu kết quả
* Ý 1 : 
a) Giờ làm bài : Không tả, không viết : ( HS ghi vắn tắt : Giờ làm bài nộp giấy trắng .
b) Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi – Mãi sau mới nói “ Thưa cô con không có ba ” HS ghi giờ trả bài : Im lặng mãi mới nói 
c) Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi 
HS ghi : Lúc ra về khóc khi bạn hỏi .
	* Ý 2: Mỗi hành động nói trên đều nói lên tình yêu cha, tính cách trung thực của câu : HS ghi thể hiện tính trung thực 
	* Một số HS khá xung phong diễn ®¹t đoạn văn cụ thể hơn.
	Y/C 3 : Thứ tự kể các hành động ( a – b – c ) Kể theo thứ tự 
	- Rút ra Phần ghi nhớ ( SGK )
	- Gọi HS nhắc lại
	* HĐ 2: LuyÖn tập 
	- HS đọc yêu cầu BT : Thảo luận nhóm ®ôi : Hướng dẫn HS sắp xếp và điền đúng tên vào chổ trống 
	- Gọi HS kể câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp 
	3. Củng cố - Dặn dò :
________________________
Toán : 
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số .
- Củng cố cách tìm số lớn nhất. Số bé nhất
- Xác định số lớn nhất, số bé nhất có 3 - 6 chữ số 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. kiểm tra : HS chữa BT 2 - 5 ( SGK )
2. Bài mới :
* HĐ1 : So sánh các số có nhiều chữ số 
a) So sánh số 99 758 và 100 000 
- GV ghi bảng 99 758 ...... 100 000 yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm . Giải thích v× sao lại chọn dấu <
GV kết luận : Căn cứ vào số ch÷ số ( Số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn ) 
b) So sánh 2 số : 693 251 và 693 500
- Yêu cầu HS so sánh và giải thích vì sao lại điền dấu <
- GV giúp HS giải thích rõ ràng 
Kết luận : Trong 2 số trên đều có số chữ số bằng nhau . Vậy ta so sánh theo các cặp chữ số từ lớn đến bé : ( hai số trên đều có hàng trăm nghìn, chục nghìn và hàng nghìn bằng nhau . Nhưng ở hàng trăm số đứng trước là 2 và số đứng sau là 5, 2 < 5 vậy ta đánh dấu < 
- GV nhắc lại các cách so sánh các số có nhiều chữ số 
* HĐ 2 : Luyện tập 
- HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi HD
* HĐ3 : Chấm chữa bài 
3. Củng cố - Dặn dò : 
Nhắc lại cách so sánh 2 số cã nhiÒu ch÷ sè 
Dặn : Hoàn thành BT 
________________________
¢m nh¹c
	 (C« Hoa lªn líp)
_________________________
Luyện từ và câu :
DẤU HAI CHẤM 
	I. MỤC TIÊU : HS nhận biết tác dụng của cấu hai chấm trong câu . Là báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật ( hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước )
	- Biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ 
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	* HĐ1: Nhận xét 
	- HS đọc nội dung BT1 
	( HS đọc từng câu văn, thơ - Nhận xét về tác dụng của dấu 2 chấm trong câu đó ).
	Câu a : Dấu : Báo hiệu phần sau lời nói của Bác Hồ .... Dùng dấu : phèi hîp " " víi dÊu
	Câu b : ........................................................ của Dế Mèn dùng dấu :phèi hîp víi dÊu -
	Câu c: ........................................................... của Bà già DÊu hai chÊm b¸o hiÖu bé phËn ®i sau lµ lêi gi¶i thÝch. 
	Rút ra bài học ghi nhớ ( SGK ) HS nhắc lại 
	* HĐ2 : Luyện tập 
	- HS lần lượt đọc yêu cầu BT1,2 ( VBT ) – GV hướng dẫn HS làm bài 
	* HĐ3 : ChÊm, chữa bài 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
___________________________________________________________________
Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2007
Buổi một (häc TKB thø 6) 
Tập làm văn :
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. MỤC TIÊU : HS hiểu : Việc tả ngoại hình của nhân vật trong kể chuyện là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật .
- HS biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi kể chuyện . Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ trong bài “ Kể lại hành động của nhân vật ”. Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào ? ( Hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ của nhân vật )
2. Bài mới :
* HĐ 1 : Nhận xét 
- HS đọc BT1,2,3 
* Ý1 : Tìm hiểu đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò 
- Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như thế nào ?
+ Sức khỏe : Gầy yếu phấn như mới lột
+ Cánh : Mỏng như cánh bướm non
+ Trang phục : Mặc áo thâm, dài .......
* Ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối téi nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt 
- Rút ra bài học ghi nhớ ( SGK )
- Gọi HS nhắc lại 
* HĐ 2 : Luyện tập 
- Hướng dẫn HS làm BT1,2 ( VBT )
- GV theo dõi hướng dẫn những em yếu 
* HĐ 3 : Chấm 1 số bài 
- Hướng dẫn HS chữa bài ( SGV )
3. Củng cố bài : HS nêu l¹i nh÷ng ®iÒu cÇn ghi nhớ 
- Dặn dò: 
 vÒ nhµ häc thuéc phÇn ghi nhí ë SGK. 
L­u ý:Khi t¶,chØ nªn chó ý t¶ nh÷ng ®Æc ®iÓm ngo¹i h×nh tiªu biÓu.T¶ hÕt tÊt c¶ dÔ lµm bµi viÕt dµi dßng, nhµm ch¸n, kh«ng ®Æc s¾c.
________________________
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết về các hàng trong lớp triệu . Nhận biết thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu .
- Cũng cố thêm lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : HS chữa bài 2 - 4 ( SGK )
2. Bài mới :
* HĐ1 : Cũng cố về các hàng và lớp đã học : GV ghi số 320 813 – HS chỉ các hàng .
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
* HĐ 2: giới thiệu các hàng của lớp triệu : ( Gồm hàng triệu , hàng chục triệu, hàng trăm triệu )
 GV gọi 1 HS lên bảng viết : 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn, 10 trăm nghìn.
1000, 10 000, 100 000, 10 000 000 
 GV giới thiệu : mười trăm nghìn gọi là một triệu.
- 1 triệu viết là: 1 000 000
- Một triệu có mấy chữ số ?
GV nêu tiếp : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu 
- Yêu cầu HS viết : 10 000 000 
GV nêu tiếp : 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu .
GV nêu : Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . ( sau số tròn triệu có 6 chữ số 0 )
- Vậy lớp triệu gồm những hàng nào ?
- HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn .
* HĐ3 : Luyện tập :
- HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi hướng dẫn 
* HĐ4 : Chấm, chữa bài
3. Củng cố bài : HS nhắc lại các hàng thuộc lớp triệu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò 
__________________________
Mü thuËt
(c« H­¬ng lªn líp)
__________________________
Khoa học :
CÁC CHẤT DINH DƯìNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG 
I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
- Biết phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó 
- Nêu được vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường, nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường :
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Hình phóng to trang 10, 11 ( SGK )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : Hãy nêu các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ? Chức năng của mỗi cơ quan 
2. Bài mới : 
* HĐ1 : Tập phân loại thức ăn :
- HS mở SGK quan sát tranh đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Kể tên các thức ăn, đồ uống bản thân em thường dùng hàng ngày 
- HS quan sát hình trong trang10 và hoàn thành bảng ( SGK )
- Rút ra kết luận ( SGK ) : Chia bài thức ăn ra các nhóm 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột, đường 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi ta min và chất khoáng 
( Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và chất bột, đường )
* HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
- HS quan sát tranh : Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
- Tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ( SGK )
- Rút ra kết luận ( SGK )
* HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
-B1: Ho¹t ®éng nhãm 4.
-GV: ph¸t phiÕu in s½n cho c¸c nhãm .
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi hoàn thiện bảng.
-Nh÷ng thøc ¨n chøa nhiÒu bét ®­êng cã nguån gèc tõ ®©u?
-B2: §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy :
-HS c¶ líp nhËn xÐt -1 HS lªn ®iÒn vµo b¶ng phô .GV nhËn xÐt.
- Rút ra kết luận ( SGK )
3. Củng cố - nhận xét :
- Dặn dò 
-VÒ nhµ häc thuéc lßng ghi nhí ë SGK.
_____________________________ 
Kỹ thuật :
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU 
I. MỤC TIÊU : HS biết:
- Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .
- Biết vạch dấu và cắt vải đúng quy trình , đúng kỷ thuật
- Giáo dục ý thức an toàn trong lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Vải + kéo + thước + phấn vạch trên vải
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
* HĐ1 : Hướng dẫn Hs quan sát - Nhận xét mẫu
- GV gới thiệu mẫu – HS quan sát - Nhận xét hình dáng các đường vạch dấu . đường cắt vải theo vạch dấu 
- HS biết được tác dụng của việc vạch dấu, các bước cắt vải ( theo đường vạch dấu )
Rút ra kết luận ( SGK )
* HĐ2 : hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
1. Vạch dấu trên vải 
- HS quan sát hình (1a,b SGK ) nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong .
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hành : (vạch dấu trên vải )
GV hướng dẫn từng bước :
Bước 1 : Vuốt thẳng vải 
Bước 2 : Đánh dấu 2 địa điểm chỉ kích thước cần cắt
Bước 3 : dùng thước nối 2 địa điểm đã vạch trên vải
( Lưu ý nếu vạch đường cong, sau khi đánh dấu, tùy theo yêu cầu độ cong để vạch dấu ).
2. Cắt vải theo đường vạch dấu :
- HS quan sát hình 2a,b ( SGK )
- GV nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu 
* HĐ3 : Thực hành 
- HS thực hành tập vạch dấu và cắt vải – GV theo dõi hoạt động 
HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập 
( Dựa vào kết quả đánh giá 2 mức : Hoàn thành và chưa hoàn thành )
3. Nhận xét - Dặn dò
-VÒ nhµ luyÖn tËp thªm.
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2007
Thi kh¶o s¸t chÊt l­îng ®Çu n¨m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nguyen_thi_kieu_phong.doc