Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 2)

I MỤC TIÊU: Giúp hs biết được

- Trẻ đến tuổi học phải đi học. Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học

Là HS phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo, để học được nhiều điều bổ ích mới lạ và tiến bộ

- Học sinh có thái độ vui ve, phấn khởi , tự giác đi học. Tự hào mình là HS lớp 1

- HS thực hiện việc đi học hằng ngày, thực hiện những yêu cầu của giáo viên ngay từ những ngày đầu đến trường

II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- GV: vở bài tập đạo đức, một số bài hát “Ngày Đầu Tiên Đi Học “,”Đi Học”

- HS:vở bài tập đạo đức

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định

2.Kiểm tra dụng cụ học tập của các em

3. Bài mới

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ 2 ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tiếng Việt
DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I.Mơc tiªu 
- HS nhận biết được các dấu và thanh hỏi, thanh nặng
- HS ghép được các tiếng “bẻ, bẹ” 
- Biết được dấu sắc và thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng có trong sách báo
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
Hôm trước ta học bài gì?
Cho vài HS đọc tiếng bé và viết chữ bé vào bảng con
Cho 3 HS lên đọc tiếng bé và nêu vị trí của các chữ trong tiếng bé
HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu sắc trong các tiếng : vó, lá tre, vé, bói cá
Bài mới
Giới thiệu bài
Tiết 1
- GV treo tranh trên bảng để HS quan sát và thảo luận
Trong tranh vẽ gì ?
 GV hỏi: trong các tiếng: khỉ, giỏ, hổ, thỏ, mỏ giống nhau ở chỗ nào?
Trong các tiếng: vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ giống nhau ở chỗ nào?
Vậy hôm nay ta học bài dấu hỏi, dấu nặng
* GV ghi lên bảng dấu hỏi ( ? ) và dấu nặng ( . )
* Cho HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra và hỏi: 
 - Các em thấy dấu hỏi giống cái gì?
- Dấu nặng giống cái gì?
Dấu hỏi ( ? )
Cho HS dùng bộ chữ ghép tiếng “be” sau đó thêm dấu hỏi ta được tiếng gì? (bẻ)
Ai phân tích cho cô tiếng “bẻù” nào?
GV phát âm mẫu : “bẻù”
GV uốn nắn, sửa sai cho HS
Tìm các hoạt động trong đó có tiếng bẻ
Dấu nặng ( . )
Cách tiến hành tương tự như dấu hỏi
* GV viết mẫu và HD cách viết
- Cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi
Cho HS viết bảng con dấu hỏi
GV uốn nắn, sửa sai cho học sinh
Cho HS viết tiếng: bẻ vào bảng con
GV uốn nắn, sửa sai
* GV hướng dẫn dấu nặng như dấu hỏi
Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết
Tiết 2
* GV chỉ cho học sinh phát âm tiếng : bẻ, bẹ
GV uốn nắn sửa sai cho 
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra
 HS tập tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết. 
Chú ý quy trình tô chữ
* Treo tranh để HS quan sát và thảo luận
GV chỉ từng tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
- Các tranh này có gì khác nhau? ( người trong các tranh khác nhau đó là mẹ, bác nông dân, bạn gái)
- Các bức tranh này có gì giống nhau? (Hoạt động bẻ)
- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không?
- Tiếng bẻ còn dùng ở đâu ? ( bẻ gãy, bẻ ngón tay vv..)
- Tên bài luyện nói hôm nay là gì? ( bẻ)
* GV làm mẫu một số động tác và đố HS đoán đúng tiếng chỉ động tác đó
- Cầm viên phấn bẻ đôi
- Cầm thanh nứa bẻ làm nhiều khúc
* Phát động HS làm động tác bẻ để cả lớp đoán
- HD HS nhận xét sau mỗi bạn làm động tác trước lớp
Hôm nay học bài gì?
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
Tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong sách báo 
HS đọc âm bé, lớp nhận xét đánh giá
HS viết chữ bé vào bảng con
HS lên nhận diện dấu
HS quan sát tranh và thảo luận
HS trả lời đều có dấu hỏi
HS trả lời đều có dấu nặng
HS theo dõi
HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra để quan sát và nhận xét
HS ghép tiếng bẻ
HS phân tích tiếng bẻ
HS đọc tiếng bẻ
HS tìm VD bẻ củi, bẻ ngón tay vv.. 
HS viết lên không trung bằng ngón tay
Học sinh viết dấu hỏi vào bảng con
HS viết tiếng bẻ vào bảng con
HS phát âm CN nhóm đồng thanh
HS mở vở tập viết
HS tô chữ trong vở tập viết
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Các bạn khác lắng nghe để bổ sung
HS chơi trò chơi
Học sinh đọc lại bài
Toán
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU: - Giúp học sinh 
- Củng cô và khắc sâu về nhận biết hình vuông, hình trón, hình tam giác
- Luyện kĩ năng ghép hình cho HS
- HS có thái độ học tập nghiêm chỉnh, tự sáng tạo, tìm tòi trong khi ghép hình
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS nói tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác
KT vở bài tập của các em
Nhận xét cho điểm
HS nêu một số vật
HS dưới lớp nhận xét bạn 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hôm nay ta học bài : Luyện tập
 Bµi 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk
HD HS dùng chì màu để tô hình
Lưu ý hình vuông tô một màu, hình tròn tô một màu, hình tam giác tô một màu
GV uốn nắn HS chậm
Bµi 2: Cho HS thực hành ghép hình
Ghép theo mẫu trong sgk
Cho HS dùng que tính để xếp hình theo ý thích của mình
HS chú ý lắng nghe
HS tô màu vào BT 1
HS lấy hình ra để ghép
HS lấy que tính ra xếp hình
Hoạt động 3: Cho HS chơi trò chơi
Cho HS chơi trò chơi để khắc sâu biểu tượng về hình tròn
Chuẩn bị: mỗi em 4 hình bán nguyệt và 4 hình bằng một nửa hình bán nguyệt
Cách chơi: hai em ngồi cạnh nhau “ oản tù tì” xem ai được đi trước. 
Người đi trước bí mật chọn một hình trong bộ bài
của mình. Người đi sau cũng vậy. nếu hai hình ghép lại thành một hình tròn thì hai quân bài đó được úp xuống. Nếu hai quân bài đó ghép lại không thành hình tròn thì người đi trước phải cầm quân bài đó lên và mất quyền đi trước. Trò chơi cứ tiếp tục. Nếu ai hết bài trước thì người đó thắng
HS thực hành chơi trò chơi
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
GV tuyên dương người thắng cuộc
HD HS làm bài và tập ghép hình ở nhà
Nhận xét tiết học, tuyên dương
HS lắng nghe
Đạo đức
	EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 2)
I MỤC TIÊU: Giúp hs biết được 
- Trẻ đến tuổi học phải đi học. Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học
Là HS phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo, để học được nhiều điều bổ ích mới lạ và tiến bộ
- Học sinh có thái độ vui ve,û phấn khởi , tự giác đi học. Tự hào mình là HS lớp 1
- HS thực hiện việc đi học hằng ngày, thực hiện những yêu cầu của giáo viên ngay từ những ngày đầu đến trường
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: vở bài tập đạo đức, một số bài hát “Ngày Đầu Tiên Đi Học “,”Đi Học”
- HS:vở bài tập đạo đức
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2.Kiểm tra dụng cụ học tập của các em
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động
GV cho HS hát bài “ Đi tới trường” 
Em có thích đi học không?
GV giới thiệu bài học hôm nay
Học sinh hát cả lớp
Hoạt động 2: Học sinh kể về kết quả học tập của mình
GV yêu cầu HS kể về một tuần qua mình đi học đã đạt được kết quả gì?
Cô giáo cho em những điểm gì?
Em thích đi học không? Tại sao?
Vài em trình bày trước lớp
Kết luận:
Sau một tuần, các em đã học viết chữ, học đếm, tập tô màu, tập vẽ vv.. nhiều em trong lớp đã đạt được điểm 9, 10, được cô khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tốt, sẽ chăm ngoan
HS học nhóm trả trả lời câu hỏi
HS trình bày trước lớp
Hoạt động3: HS kểchuyện theo tranh (BT 4)
GV giới thiệu tranh 1 và yêu cầu HS hãy đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh. Nêu nội dung của từng bức tranh
- Trong tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
Cho HS hoạt động theo nhóm 2 người
Một số bạn trình bày trước lớp
GV nhắc lại nội dung các bức tranh
Tranh 1: Ai cũng có một cái tên. Cô đặt tên cho 
bạn ấy là Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai vào lớp
Tranh 3:Ở lớp,Mai được cô dạy bảo nhiều điều mới lạ. Rồi đây Mai sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự mình đọc được truyện, tự mình viết thư cho bố. Mai cố gắng học cho giỏi
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Mai và các bạn đang chơi ở sân trường thật vui vẻ
Tranh 5: Về nhà Mai kể cho bố mẹ nghe về chuyện ở trường, ở lớp của mình, về cô giáo, về các bạn vv.. cả nhà đều vui vẻ. Mai đã là HS lớp 1 rồi
Kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đi học như chúng ta. Trước khi đi học bạn đã được cả nhà chuẩn bị cho mọi thứ. Đến lớp cô giáo đón chào, các bạn yêu quý. Về nhà bạn kể cho mọi người nghe chuyện ở lớp
GV cho HS múa hát về trường mình, về việc đi học vv
Ho¹t ®éng 4: Củng cố - dặn dò
Nhắc lại nội dung bài học
GV hướng dẫn HS học thuộc câu thơ cuối bài
Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số em hoạt động tốt trong giờ học
Hướng dẫn HS về nhà tập kể lại nội dung theo các bức tranh
HS chia nhóm mỗi nhóm 2 em. Kể cho nhau nghe nội dung của từng tranh
HS thảo luận
HS trình bày trước lớp
Cả lớp lắng nghe
HS sinh hoạt theo nhóm, theo lớp, cá nhân
HS đọc theo cô giáo
HS lắng nghe cô dặn dò
	Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
TiÕng ViƯt 
	 DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I . MỤC TIÊU: Sau bài học 
- HS nhận biết được các dấu và thanh huyền, thanh ngã
- HS ghép được các tiếng: “ bè, bẽ ”
- Biết được dấu ( ` ) và dấu ( ~ ) ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
Hôm trước ta học bài gì?
Cho HS viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con
Gọi 3 - 4 HS lên đọc tiếng bẻ, bẹ và phân tích tiếng
HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kéo
HS viết bảng con
HS đọc, lớp nhận xét
HS lên nhận diện dấu 
Bài mới
Giới thiệu bài
Tiết 1
- GV treo tranh trên bảng để HS quan sát và thảo luận
Trong tranh vẽ gì ? ... t này giống hình gì nào?
Cho HS vẽ bảng
-Nét này giống gì nào?
-Còn đây giống gì nào?
-Đây giống hình gì?
Vậy ta có thể dùng các nét thẳng đứng, thẳng ngang và nét xiên để vẽ được nhiều hình theo ý thích của ta
Hoạt động 3: HS thực hành vẽ 
GV yêu cầu HS vẽ vào vở mĩ thuật
Gợi ý để HS tìm ra các cảnh mà mình thích để vẽ cho đẹp
VD: Vẽ nhà, vẽ hàng rào
	Vẽ thuyền và núi
	Vẽ cây , vẽ nhà
Vẽ xong tô màu theo ý thích
GV nhận xét bài của HS, động viên chung các em
GV và HS bình chọn bài vẽ đẹp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài tập sau
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- HS mở đồ dùng ra để kiểm tra
HS quan sát và nhận xét
HS trả lời câu hỏi
HS vẽ bảng
HS chú ý quan sát lắng nghe
HS vẽ vào vở mĩ thuật cảnh mà mình thích
HS lắng nghe. Bình chọn bài vẽ đẹp
Toán :
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU: 
Củng cốâ cho HS về nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử ( 1, 2, 3)
Củng cố về đọc, đếm, viết các số 1, 2, 3
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS đọc các số trong vòng tròn
KT và sưả bài tập của các em
Nhận xét cho điểm
HS đọc số
HS dưới lớp nhận xét bạn 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hôm nay ta học bài : Luyện tập
Bài 1
* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở bài tập 1 trong sgk. Nhận biết số lượng đồ vật có trong hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống phía dưới hình
HS làm bài và sửa bài
GV hướng dẫn HS tự sửa bài của mình
GV nhận xét cho điểm
Bài 2
Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống
Cả lớp làm bài
Cho HS sửa bài 2
GV cho HS đọc từng dãy số sau đó đọc cả 2 dãy số để củng cố và nắm chắc thuật ngữ “ đếm xuôi, đếm ngược”
Bài 3
1 HS nêu yêu cầu bài 3
cho HS thi đua theo nhóm, theo tổ
GV nêu cách chơi và luật chơi
GV giải thích và làm mẫu
HS chơi trò chơi
Bài 4
HS nêu yêu cầu bài 4
HS viết số theo thứ tự mà bài yêu cầu
GV uốn nắn HS yếu
HS chú ý lắng nghe
HS làm BT 1
Cả lớp theo dõi và sửa bài
HS làm bài 2 làm theo nhóm
HS đếm xuôi từ 1 đến 3 và ngược từ 3 đến 1
HS lắng nghe cách chơi
HS chơi trò chơi 
Lớp theo dõi, nhận xét
HS viết các số 1, 2, 3 vào vở bài tập toán
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS chơi trò chơi : “ Ai là người thông minh nhất”
GV nêu cách chơi và luật chơi
Chia lớp thành 4 tổ và lần lượt đưa ra 3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất là tổ đó dành danh hiệu: “ Người thông minh nhất”
Câu hỏi:
Oâng là người sinh ra bố và mẹ mình, em có tất cả mấy ông?
Trên đầu em, bộ phận nào có 1, bộ phận nào có 2?
Cô có một chiếc bánh, nếu cô chia cho 2 bạn thì cô phải bẻ chiếc bánh làm mấy phần? Nếu chia cho 3 bạn thì bẻ chiếc bánh ra làm mấy phần?
GV tuyên dương người thắng cuộc
HD HS làm bài và tập ở nhà
Nhận xét tiết học, tuyên dương
HS thực hành chơi trò chơi
HS trả lời câu hỏi nhanh
HS lắng nghe
	Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Tập viết
TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết được các nét cơ bản : nét ngang, nét thẳng,xiên trái, xiên phải, móc xuôi, móc ngược, móc 2 đầu, cong hở trái, cong hở phải, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới.
- Học sinh viết đúng quy trình, độ cao các nét.
- Giáo dục học sinh viết chữ đẹp, tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :Kẻ bảng ô li, chữ mẫu.
- Học sinh : bảng con, vở ,bút.
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy và học
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :Để viết được các chữ, các em phải nắm được các nét cơ bản. Từ các nét cơ bản này mới ghép thành các chữ được. Bài hôm nay các em tập viết các nét cơ bản..
Giáoviên ghi đề.
Hoạt động 1: Đọc tên các nét
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các nét.
Hoạt động 2 :Tập viết các nét
Phân tích cấu tạo : Giáo viên hướng dẫn qui trình viết từng nét,viết mẫu.
Nét ngang :Đặt bút kéo từ trái sang phải.
Nét thẳng :Đặt bút từ trên kéo xuống dưới...
Hướng dẫn học sinh viết bảng con các nét cơ bản.
Hoạt động 3 :
Viết bài vào vở tập viết 
Hướng dẫn học sinh cách viết vào vở: Cách 1 ô viết 1 nét, 1 dòng viết được 3 nét.
Hướng dẫn học sinh cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
Giáo viên quan sát theo dõi, uốn nắn.
Chấm, nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò
-Thi viết các nét : 4 học sinh lên bảng viết các nét.
Tập viết thêm và rèn chữ
Học sinh nhắc đềbài
Cá nhân , lớp.
Học sinh quan sát, nêu lại cách viết.
Học sinh viết bảng con.
Lấy vở tập viết.
Theo dõi
Quan sát.
Học sinh viết từng dòng.
Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
Có khái niệm ban đầu về số 4, 5. Mỗi số là đại diện cho một lớp các nhóm đối tượng có cùng số lượng
Biết đọc và viết các số 4, 5
Biết đếm xuôi từ 1 đến 5 và ngược từ 5 đến 1
Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật 
Nắm được thứ tự của các số 1, 2, 3, 4, 5 trong dãy số tự nhiên
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV đưa ra các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật và yêu cầu HS viết số tương ứng vào bảng con
HS đếm xuôi từ 1 đến 3 và ngược từ 3 đến 1
KT vở bài tập của các em
Nhận xét cho điểm
HS viết số vào bảng con
HS đếm số
HS dưới lớp nhận xét bạn 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hôm trước ta học đến số mấy rồi?
Hôm nay ta học tiếp số 4 và số 5
Giới thiệu số 4 
GV cho HS điền số thích hợp vào dòng đầu tiên trang 14 sgk 
GV giới thiệu tranh và hỏi:
Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn?
Hình vẽ có mấy chiếc kèn?
Hình vẽ có mấy chấm tròn?
GV cho HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác, 4 hình tròn trong bộ đồ dùng học toán ra
Tất cả chấm tròn, que tính, hình tam giác vv mỗi thứ đều có số lượng là mấy?
Giới thiệu chữ số 4
GV giới thiệu chữ số 4 in và chữ số 4 viết
Cho HS đọc số 4
Hướng dẫn HS viết số 4 
GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết
Cho HS viết số 4 vào bảng con
GV giới thiệu số 5
Cách tiến hành tương tự như số 4
Cho HS quan sát các cột hình vuông ( quan sát bên trái trước) và nêu số ô vuông trong mỗi cột 
HS đọc liền mạch các số dưới mỗi cột của ô vuông
Làm tương tự với cụm cột ở bên phải
Gợi ý: Trước khi đếm số 2 ta phải đếm số mấy trước? Sau số 2 là những số nào?
HS chú ý lắng nghe và nhận xét
HS quan sát số 1
HS đọc cá nhân, nhóm
HS đọc cá nhân, nhóm
HS theo dõi
HS viết số
HS đếm số
Hoạt động 3: Luyện tập
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk 
Bài 1 : 1 HS nêu yêu cầu bài toán
Cho HS viết các số 4 và 5
GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết
HS thực hành viết, GV sửa sai
Bài 2 : 1 HS nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn cách làm: quan sát tranh từ trái qua phải, từ trên xuống dưới để việc làm bài được thống nhất
HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai
Bài 3
HS nêu yêu cầu bài 3
GV hướng dẫn cách làm
Cho HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai
Bài 4
HS nêu yêu cầu bài 4
GV cho HS thi đua giữa 2 dãy xem dãy nào làm đúng và nhanh
GV nêu cách chơi và giải thích : Nối các nhóm có đối tượng bằng nhau rồi nối tiếp với số tương ứng với đối tượng đó
GV tuyên dương tổ thắng cuộc
HS viết số 4, 5 vào vở
HS nhìn tranh đếm và ghi số tương ứng vào ô trống phía dưới
HS làm bài theo nhóm
Cả lớp sửa bài
Lấy vở ra viết số vào vở
HS chơi trò chơi thi đua giữa các dãy với nhau
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
HS thực hành đếm bằng que tính
Lớp quan sát nhận xét
Thủ công 
XÉ DÁN h×nh ch÷ nhËt, HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU 
HS biết cách xé, dán hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt.
HS xé dán được hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt theo hướng dẫn
Biết dọn vệ sinh sau khi làm xong
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
 GV giới thiệu hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt. 
 -Gợi ý HS: Chiếc khăn quàng đỏ
* GV gọi 2 đến 3 em trả lời
=> Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt. Các em hãy ghi nhớ đặc điểm của nó để tập xé, dán cho đúng hình.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
a/ Vẽ hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt:
-Lật mặt sau tờ giấy màu vẽ hình chữ nhật có 
-Đếm từ trái qua phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh hình tam giác
-Từ điểm đánh dấu, dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới của hình chữ nhật, ta có hình tam giác
b/ Xé hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt : Làm thao tác xé từng cạnh vừa nói cách xé
-Cho HS quan sát hình tam giác đã hoàn chỉnh
HS quan sát
- Phát hiện xung quanh mình xem có đồ vật nào có dạng hình tam giác
-Quan sát
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
a/ Vẽ hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt :
- Lấy giấy màu, lật mặt sau và vẽ hình tam giác.
b/ Xé hình tam giác, h×nh ch÷ nhËt.
c/ Dán vào vở thủ công
 - Đặt vào vở cho cân đối và đánh dấu ( cách lề dưới 2 ô, lề đỏ 2 ô )
 - Bôi ít hồ dán vào sau hình tam giác , lấy ngón tay trỏ di đều
 - Dán vào chỗ đã đánh dấu
d/ Cho HS trưng bày sản phẩm
-Thực hành làm theo hướng dẫn của GV
-Chọn sản phẩm đẹp
Củng cố, dặn dò:
- Chấm bài, tuyên dương
- Nhận xét tinh thần học tập của các em, ý thức tổ chức kỉ luật trong học tập
- HD HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để chuẩn bị tiết sau học
HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 2 CKTBVMTKNS.doc