Thiết kế bài giảng - Lớp 4B - Tuần 8

Thiết kế bài giảng - Lớp 4B - Tuần 8

Toán

Tiết 36: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng : - HS giải đúng các loại toán trên

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ .

III. các hoạt động dạy- học

HĐ1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

- KT vở bài tập của HS

HĐ2. Dạy bài mới

- GVHDHS làm bài tập (30 phút)

Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa.

Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa. Chưa yêu cầu HS giải thích cách làm

Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài.

Bài 4: Gọi HS lên bảng chữa bài

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng - Lớp 4B - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2008
Chào cờ
Nội dung do nhà trường tổ chức
Toán
Tiết 36: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : - HS giải đúng các loại toán trên 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ .
III. các hoạt động dạy- học 
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- KT vở bài tập của HS 
HĐ2. Dạy bài mới 
- GVHDHS làm bài tập (30 phút)
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi chữa. Chưa yêu cầu HS giải thích cách làm 
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài.
Bài 4: Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
HĐ3. Củng cố , dặn dò (4 phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau :
- HS tự làm, kiểm tra chéo
- HS giải thích cách làm.
Chảng hạn:
96
+
78
+
4
=
96
+
4
+ 78
= 178
hoặc: 
96 + 78 + 4 =
78 + (96 + 4 ) =
78 +100 = 178
- Nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong từng phần
- HS tự làm bài rồi chữa bài
Đáp số: a) 150 người
 b) 5406 người
- HS tập giải thích về công thức: P = ( a + b ) 2. Chẳng hạn, a + b là nửa chu vi hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. ( a + b ) 2 là chu vi của hình chữ nhật đó.
Tập đọc
Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp.
2.Kiến thức 
- Hiểu ý nghĩa của cả bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
3.Thái độ : Luôn luôn ước mơ những ước mơ cao đẹp và có quyết tâm thực hiện những ước mơ cao đẹp đó .
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
GV kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch ở Vương quốc Tương lai
HĐ2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài(30 phút)
a) Luyện đọc
- GV kết hợp sữa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. Chú ý cách ngắt nhịp thơ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài. Gợi ý tìm hiểu các câu hỏi:
- GV yêu cầu HS nhận xét ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
Đại ý : Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu , nói về ước mơ của các bạn nhỏ có phép lạ để làm cho thế giới trở nen tốt đẹp hơn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- GV giúp các em tìm đúng giọng đọc của bài thơ và thể hiện diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ theo trình tự đã hướng dẫn.
HĐ3. Củng cố, dặn dò (4 phút)
- GV hỏi HS về ý nghĩa bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- HS đọc
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ- đọc 2, 3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi:trong SGK 
- HS nêu
- 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
Chính tả 
 Tiết 8 :Trung thu độc lập
 Phân biệt r/d/gi
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/g ( hoặc có vần iên/ yên/iêng) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
3. Viết chữ đẹp , giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng tr/ch) đã được luyện viết ở BT2
HĐ2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Hướng dẫn HS nghe- viết (22 phút)
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày, những từ ngữ mình dễ viết sai.
-GV đọc từng câu (từng bộ phận ngắn trong câu) cho HS viết. 
- GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại toàn bài. GV chấm chữa bài và nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7 phút)
Bài tập 2.
- Gọi HS trình bày kết quả
Bài tập 3
- GV chọn bài tập cho HS.
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách chơi:
+ Mời 3 - 4 HS tham gia, mỗi em được phát ba mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng.
+ Hai HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng/ sai, viết chính tả đúng/ sai, giải nhanh/ chậm. Lời giải:
 Các từ có tiếng ban đầu là r, d hoặc gi: rẻ - danh nhân - giường
HĐ3. Củng cố, dặn dò. (3 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập.
- HS thực hiện
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Trung thu độc lập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS viết bài
- HS nêu yêu cầu của bài 2
- HS cả lớp đọc thầm truyện vui hoặc đoạn văn, làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở bài tập, hoặc bí mật lời giải.
Khoa học
Tiết 15: Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
2. Kĩ năng 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường .
3. Thái độ : ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ .
II. Đồ dùng học tập 
- Hình 32, 33 trng SGK 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Các hạot động
Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh .
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu từng HS thực iện theo yêu cầu ở mục quan stá và thực hành trang 32 SGK 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ 
- Lần lượt từng HS kể lại với các bạn trong nhóm 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp .
- GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ 
+ Kể tên một số bệnh em đã mắc .
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy như thế nào ?
+ Khi nhận thấy cơ thể có nhữngdấu hiệu không bình thường , em phải làm gì ? Tại sao ?
 Kết luận
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai mẹ ơi, con sốt ! (15 phút)
* Mục tiêu : HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường 
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
- GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra .
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất . Các bạn khác góp ý kiến .
Bước 3 : Trình diễn 
	Kết luận
C. Củng cố dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Ăn uống khi bị bệnh 
Toán(BD)
Luyện tập về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng
- áp dụng vào làm các bài tập có liên quan
 II. Các hoạt động dạy- học
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Hướng dẫn luyện tập (35 phút)
- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (; =)
6547 + 2345....... 6547 + 2288
532 + 83995.......83995 + 532
5463 + 2436 ......2436 + 5634
7563 + 453 .....453 + 7653
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
2435 + 3547 + 3453	921 + 898 + 2079
2000+ 3456 + 2544	467 + 999 + 9533
Bài 3: Một xã có 6785 người. Sau một năm số dân tăng thêm 78 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 72 người. Hỏi sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò. (3phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- HS làm vở lần lượt cá bài tập.
- HS chữa bài, nhận xét.
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Nắm được cáh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . 
2. Kĩ năng 
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và biết hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: KT VBT của học sinh (5 phút)
HĐ2. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Hướng dẫn HS Tìm hai số khi biết tổng và biết hiệu của hai số đó (10 phút)
- GV nêu bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán ở trên bảng ( như SGK). Hướng dẫn HS tìm trên sơ đồ và tính 2 lần số bé, số lớn. 
. Cho HS viết bài trên bảng ( như SGK) rồi nêu nhận xét cách tìm số bé.
- Tương tự, cho HS giải bài toán bằng cách thữ 2 ( như SGK) rồi nhận xét cách tìm số lớn.
- GV nhắc HS, khi giải bài toán có thể giải bằng 2 cách như SGK.
3. Thực hành (20 phút)
Bài 1: Gọi HS lên bảng chữa bài, GV nhận xét, cho điểm
Bài giải
Hai lần tuổi con là:
58 - 38 = 20 ( Tuổi)
Tuổi con là:
20 : 2 = 10 ( tuổi)
tuổi bố là:
58 - 10 = 48 ( tuổi)
 Đáp số: Bố 48 tuổi
 Con 10 tuổi
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Có thể cho một nửa lớp làm bài theo cách tìm số bé trước, nửa còn lại làm theo cách tìm số lớn trước, rồi chữa bài.
Bài 4: GV cho HS tính nhẩm, rồi nêu cách tính nhẩm. Chẳng hạn: Số lớn là 8, số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 - 0 = 8. Hoặc hai lần số bé là 8 - 8 = 0, vậy số bé là 0, số lớn là 8.
HĐ3. Củng cố dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Tiết 38
- HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ. Từ đó, nêu cách tìm 2 lần số bé ( 70 -10 = 60 ), rồi tìm số bé ( 60 : 2 = 30 ) và tìm số lớn ( 30 + 10 = 40 )
- HS tự tóm tắt bài toán rồi tự giải bài toán.
- HS nêu cách tính nhẩm.
Luyện từ và câu
Tiết 15: Cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài
I. Mục tiêu
1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viế đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
3. GD ý thức viết đúng qui tắc chính tả 
II. các hoạt động dạy- học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HĐ2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Phần nhận xét (10 phút)
Bài tập 1
- GV đọc mẩu các tên riêng nước ngoài.
Bài tập 2. GV hỏi :
+ Mỗi tên riêng dưới đây gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Các chữ cái đầu gồm mỗi bộ phận được viết thế nào?
+ Cách viết các tiếng tro ... ăng 
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
II. Đồ dùng dạy học 
- Ê ke
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5phút):
 Gọi 3 HS lên bảng vẽ góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
HĐ2. Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài (1 phút)
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : (10phút)
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). Cho HS biết "Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau".
- GV cho HS nhận xét "Hai đường thẳng Bc và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C" (kiểm tra lại bằng ê ke).
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK).
	Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
2.3. Thực hành : (20phút)
Bài 1 : Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.
Bài 2 : Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau, yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD.
Bài 3: Trước hết, HS dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó.
Bài 4 : Yêu cầu HS :
a. Nêu được AD, AB là là một cặp cạnh vuông góc với nhau; AD, CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
b. Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC; BC và CD.
HĐ3. Củng cố dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ hai đường thắng vuông góc 
Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng :
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện
2. Kiến thức 
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn và liên kết các đoạn theo trình tự thời gian.
II.Các Hoạt động dạy- học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5phút): 
GV kiểm tra 2, 3 HS đọc bài viết - phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước....
HĐ2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30phút)
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS mở SGK, tuần 7, tr.73,74, xem lại nội dung bài tập 2, xem lại bài đã làm trong vở.
. GV gọi HS đọc, nhận xét
Bài tập 2
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài:
+ Các em có thể chọn một chuyện đã học qua các bài TĐ trong sách Tiếng Việt.
+ Khi kể, các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự nối tiếp nhau của các sự việc.
- Cả lớp và GV nhận xét, quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có được kể theo đúng trình tự thời gian không.
HĐ3. Củng cố, dặn dò (3phút) 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau.
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài - mỗi em đều viết 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Một số HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc.
- HS thi kể chuyện
 Lịch sử
Tiết 6: Ôn tập
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết: 
- Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
II . các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài (1phút).
2. Các hoạt động. (10phút)
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (10phút)
- Giáo viên treo băng thời gian lên bảng, HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (10phút)
- GV treo chục thời gian lên bảng, Hs ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm trước CN, 179 TCN, 938.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (10phút)
- GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 trong SGK.
- GV tổ chức cho một số em báo cáo kết quả làm việc của mình.
3. Củng cố ,dặn dò (4phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Bài 7
Địa lí
Tiết 7: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Trình bày một số đặc điểm hoạt động sản xuất của người dân ở Tay Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
2. Kĩ năng :- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ : Hiểu biết mọi vùng miền trên đất nước Việt Nam 
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ (5phút);
- Nêu một số trang phục, lễ hội ở Tây Nguyên?
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Các hoạt động dạy học.
Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (10phút)
Bước 1:
- Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên ( quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây gì? ( Cây công nghiệp, cây lương thực, cây rau màu?)
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? ( quan sát bảng số liệu).
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho trồng cây công nghiệp?
Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (10phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột ( giúp HS có biểu tượng về vùng chuyên trồng cây cà phê).
- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
- GV giói thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột.
- Hiện nay, khó khăn lớn nhát trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
Chăn nuôi trên đồng cỏ
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (10phút):
Bước 1: 
- HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
+ Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?
+ ở Tây Nguyên, voi được nuôi để làm gì?
Bước 2:
- GV gọi vài HS trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3. Củng cố dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau 
Đạo đức
Tiết 8: Tiết kiệm tiền của (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Ghi ở tiết 1
II. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài . (1 phút)
2.Các hoạt động (30 phút)
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
1. HS làm bài tập.
2. GV mời một HS chữa bài tập và giải thích.
3. Gv trao đổi nhận xét.
4. GV kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của.
 Các việc làm (c), (d), (e), (i) là lãng phí tiền của.
5. HS tự liên hệ.
6. GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết thực hiện tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai. 
4. Thảo luận lớp.
- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
5. GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Kết luận chung
GV mời một vài HS lên đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố, dặn dò (4 phút)
- GV nhận xét tiết học .
-Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện nước,... trong cuộc sống hàng ngày.
Kể chuyện(BD)
Luyện kể chuyện: Lời ước dưới trăng
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS
1. Kiến thức : Hiểu truyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người ) 
2. Kĩ năng : 
+ Rèn kĩ năng nói : HS kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt .
+ Rèn kĩ năng nghe :Theo dõi các bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn . Kể có sáng tạo.
3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết ước mơ những ước mơ cao đẹp đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho bản thân và cho mọi người .
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ cho truyện 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2.Luyện kể chuyện (30 phút)
- Gọi một HS khá lên kể lại tonà bộ câu chuyện
a. Kể chuyện trong nhóm : HS kể từng đoạn , sau đó kể toàn chuyện. Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK .
b. Thi kể chuyện trước lớp 
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò (4phút)
- Qua câu chuyện em hiểy điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Một HS kể, lớp nhận xét
- Hai , ba tốp HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
- HS kể xong đều trả lời câu hỏi a,b,c của yêu cầu 3 .
- Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, iểu truyện nhất .
Sinh hoạt lớp tuần 8
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm 
- Đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu.
- Nhiều em đã có ý thức xây dựng bài .
- Nhiều em đã có ý thức lao động dọn vệ sinh lớp học chăm chỉ.
b. Tồn tại :
- Bên cạnh đó vẫn còn một số HS ý thức chưa cao. 
Việc thực hiện Tập thể dục giữa giờ chưa tốt .
- Trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập như : 
3. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Thi đua học tập và rèn luyện chào mừng ngày Nhà giáo VN.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 T 8.doc