I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
- Biết bênh vực những em nhỏ; biết phản đối sự áp bức, bất công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: (1) Hát.
2. Bài cũ: (3) Mẹ ốm.
- 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm”.
- 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1) và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới: (27) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt).
a) Giới thiệu bài:
Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2007 Tuần 2 Đạo đức (tiết 2) TRUNG THựC TRONG HọC TậP (tt) I. MụC TIêU: - Nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - Biết trung thực trong học tập. - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN: - SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (3’) Trung thực trong học tập. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp. - G v gọi 2h s lên bảng đọc nội dung ghi nhớ của bài 3. Bài mới: (27’) Trung thực trong học tập (tt). a) Giới thiệu bài: Ghi đềbài ở bảng. b) Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.Bài tập 2. *Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu ra qua bài học. *Động não, đàm thoại, thực hành. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. - Kết luận:Khen những h s biết vượt qua khó khăn trong học tập. :Bài tập 3sgk a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. *Giúp HS trình bày được các tư liệu của mình. *Trực quan, giảng giải, thực hành. - Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập Chúng ta cần học tập các bạn đó. - Vài em trình bày, giới thiệu. - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những H mẩu chuyện, tấm gương đó? Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm. *Giúp HS trình bày được các tiểu phẩm theo nội dung bài học. *Trực quan, đàm thoại, thực hành. - Nhận xét chung. Nhóm. - Vài nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị. - Cả lớp thảo luận: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? 4. Củng cố: (3’) - Giáo dục HS trung thực trong học tập. 5. Dặn dò: (1’) - Thực hiện các nội dung ở mục thực hành SGK. IV. rút kinh nghiệm: ²±²±²±²±²±² TậP ĐọC: (tiết 3) Dế MèN BêNH VựC Kẻ YếU (tt) I. MụC TIêU: - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công. - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. - Biết bênh vực những em nhỏ; biết phản đối sự áp bức, bất công. II. Đồ DùNG DạY HọC: Tranh minh họa SGK. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Mẹ ốm. - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm”. - 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1) và nêu ý nghĩa truyện. 3. Bài mới: (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt). a) Giới thiệu bài: Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. b) Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Luyện đọc. *Giúp HS đọc đúng bài văn. *Làm mẫu, giảng giải, thực hành. - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện). + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện). + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện). - Đọc diễn cảm cả bài. -3 hs nối tiếp nhau đọc bài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Giúp HS cảm thụ bài văn. *Đàm thoại, giảng giải, thực hành.. - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Giúp HS đi tới kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng. Thích hợp nhất là danh hiệu “hiệp sĩ ”. -Yêu cầu cả lớp đọc lướt và trả lời các câu hỏi. + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. + Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô; Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh. + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng. + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. +Đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. -Một số hs nêu Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. *Giúp HS đọc diễn cảm bài văn. *Làm mẫu, giảng giải, thực hành. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: Từ trong hốc đá - vòng vây đi không? + Đọc mẫu đoạn văn Sửa chữa, uốn nắn. -Qua đoạn trích em hãy nêu ý nghĩa của bài? Nhóm đôi. - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. *ý nghĩa:Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức bất công ,bênh vực Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 4. Củng cố: (3’) - Giáo dục HS biết bênh vực em nhỏ, lên án sự bất công trong cuộc sống. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí ”. IV. rút kinh nghiệm: ²±²±²±²±²±² Toán (tiết 6) CáC Số Có SáU CHữ Số I. MụC TIêU: - Giúp HS: Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - Đọc, viết các số thành thạo. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Phóng to bảng SGK, bảng từ hoặc bảng cài, các thẻ số có ghi 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1; các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; ;9 có trong bộ ĐDDH Toán 3. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập. - Sửa các bài tập về nhà.Bài số 4 3. Bài mới: (27’) Các số có sáu chữ số. a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng. b) Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Số có sáu chữ số. *Giúp HS nắm quan hệ hàng của các số có 6 chữ số. *Trực quan, đàm thoại, thực hành. - Giới thiệu: + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. + 1 trăm nghìn viết là 100 000. - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn (đã chuẩn bị sẵn). - Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 1 lên các cột tương ứng trên bảng. Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, , đơn vị? - Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - Cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, , đơn vị; hướng dẫn viết và đọc số. - Tương tự như vậy, lập thêm vài số có sáu chữ số nữa trên bảng, cho HS lên bảng viết và đọc số. - Viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; ; 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng. - Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn Hoạt động 2: Thực hành. *Giúp HS làm đúng các bài tập. *Động não, đàm thoại, thực hành. - Bài 1: -Bài 2: Viết số Trămnghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 425671 4 2 5 6 7 1 369 815 5 7 9 6 2 3 - Bài 3: - Bài 4: a) Phân tích mẫu. b) GV đưa hình vẽ, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523 453. Cả lớp đọc số này. - Tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. - Đọc các số. - Viết các số tương ứng vào vở. 4. Củng cố: (3’) - Nêu lại cách đọc, viết số vừa học. 5. Dặn dò: (1’) - Làm các bài tập tiết 6 sách BT. IV. rút kinh nghiệm: ²±²±²±²±²±² Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2007 Chính tả (tiết 2) MườI NăM CõNG BạN ĐI HọC I. MụC TIêU: - Hiểu nội dung bài viết “Mười năm cõng bạn đi học ”. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s / x, ăng / ăn. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2; để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT 3. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào nháp những tiếng có âm đầu là l / n hoặc vần ang / an trong BT 2 tiết trước. 3. Bài mới: (27’) Mười năm cõng bạn đi học. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. *Giúp HS nghe để viết đúng đoạn văn. *Làm mẫu, trực quan, thực hành. - Đọc toàn bài 1 lượt. - Đọc cho HS viết. - Đọc lại toàn bài 1 lượt. - Chấm, chữa 7 - 10 bài. - Nhận xét chung. Nhóm đôi. - Theo dõi. - Đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai. - Viết bài vào vở. - Soát lại bài. - Từng cặp đổi vở, soát lỗi cho nhau. - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Giúp HS làm đúng các bài tập. *Động não, đàm thoại, thực hành. - Bài 2: - Dán 3, 4 tờ phiếu khổ to, mời 3 - 4 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Bài 3: (lựa chọn 3a hoặc 3b) - Chốt lại lời giải đúng: a) Dòng 1: chữ “sáo”. Dòng 2: chữ “sao”. b) Dòng 1: chữ “trăng. Dòng 2: chữ “trắng”. - Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ, làm bài vào vở BT - Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui. - Cả lớp nêu nhận xét từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm của truyện vui, chốt lại lời giải, kết luận bạn thắng cuộc - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 2 em đọc câu đố. - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải câu đố. 4. Củng cố: (3’) - Giáo dục HS biết giúp bạn gặp hoàn cảnh khó khăn tro ... ng của hs Hoạt động: Nhận xét. *Giúp HS nắm tác dụng của dấu hai chấm. *Động não, đàm thoại, giảng giải. - 3 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1. - Đọc lần lượt từng câu văn, thơ; nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. Hoạt động 2: Ghi nhớ. *Giúp HS rút ra được ghi nhớ. *Giảng giải, đàm thoại. - Nhắc HS học thuộc. - Vài em đọc nội dung cần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. *Giúp HS làm đúng các bài tập. *Động não, đàm thoại, thực hành. - Bài 1: - Bài 2: Nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng nếu là những lời đối thoại. + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm. - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở. - Một số em đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: (3’) - Hỏi HS: Dấu hai chấm có tác dụng gì? 5. Dặn dò: (1’) - Yêu cầu HS về nhà tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó. Mang từ điển đến lớp để sử dụng trong tiết sau. IV. rút kinh nghiệm: ²±²±²±²±²±² Tập làm văn (tiết 4) Tả NGOạI HìNH CủA NHâN VậT TRONG BàI VăN Kể CHUYệN I. MụC TIêU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Yêu thích việc tả ngoại hình nhân vật. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu BT 1. - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao. - Vở BT Tiếng Việt. III. HOạT ĐộNG DạY HọC 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Kể lại hành động của nhân vật. - Kiểm tra 2 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài trước. - Nêu câu hỏi: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? (Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật) 3. Bài mới: (27’) Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. b) Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Nhận xét. *Giúp HS nắm tính cách của nhân vật qua việc tả ngoại hình. *Giảng giải, đàm thoại. - Phát phiếu cho 3 - 4 em làm bài ý 1, trả lời miệng ý 2. - 3 em nối tiếp nhau đọc các BT 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. Sau đó suy nghĩ, trao đổi để trả lời câu hỏi: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? - Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng, trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ. *Giúp HS rút ra được ghi nhớ. *Giảng giải, đàm thoại. - 3 - 4 em đọc phần Ghi nhớ SGK - Cả lớp đọc thầm lại. Hoạt động 3: Luyện tập. *Giúp HS làm đúng các bài tập. *Động não, đàm thoại, thực hành. - Bài 1: - Dán 1 tờ phiếu viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng. - Kết luận. - Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS: + Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện. + Quan sát tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. Nhóm đôi. - 1 em đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại, viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc, trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - 1 em lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài. - Vài em thi kể. - Nhận xét cách kể của các bạn có đúng với yêu cầu của bài không. 4. Củng cố: (3’) - Hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? (Hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ) - Nói thêm: Khi tả, chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. 5. Dặn dò: (1’) - Xem trước bài học tiết sau. IV. rút kinh nghiệm: ²±²±²±²±²±² Kĩ thuật (tiết 2) VậT LIệU, DụNG Cụ CắT, KHâU, THêU (tt) I. MụC TIêU: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ DùNG DạY HọC: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: - Một số mẫu vải và chỉ khâu, thêu các màu. - Kim khâu, thêu các cỡ. - Kéo cắt vải, cắt chỉ. - Khung thêu cầm tay, miếng sáp nến, phấn màu, thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - Kiểm tra dụng cụ thực hành cả lớp. 3. Bài mới: (27’) Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tt). a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu và nêu: Đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào? - Nêu mục đích bài học. b) Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. *Giúp HS nắm các đặc điểm và cách sử dụng kim khâu. *Trực quan, đàm thoại, giảng giải. - Bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu. - Lưu ý: + Chọn chỉ có kích thước của sợi nhỏ hơn lỗ đuôi kim. Trước khi xâu, cần vuốt nhọn đầu sợi chỉ. Khi đầu sợi chỉ qua được lỗ kim thì kéo đầu sợi chỉ một đoạn dài bằng sợi chỉ nếu khâu chỉ một; kéo hai đầu sợi chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ bằng cách dùng ngón cái và ngón trỏ cầm vào đầu sợi chỉ; quấn một vòng quanh ngón trỏ rồi miết đầu ngón cái vào vòng chỉ để vê cho đầu sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ theo chiều đẩy vòng chỉ ra khỏi đầu ngón trỏ. - Minh họa cho HS xem. - Quan sát hình 4 và mẫu kim khâu, kim thêu các cỡ để trả lời câu hỏi SGK. - Quan sát hình 5 để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Đọc nội dung b, mục 2 SGK. - Vài em lên thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Cả lớp nhận xét. - Đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê nút chỉ. Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. *Giúp HS thực hiện đúng kĩ thuật việc xâu chỉ vào kim. *Trực quan, giảng giải, thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Đánh giá kết quả. Nhóm đôi. - Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Một số em lên thực hiện các thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. 4. Củng cố: (3’) - Giáo dục HS yêu thích lao động kĩ thuật. 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ Cắt vải theo đường vạch dấu ”. IV. rút kinh nghiệm: ²±²±²±²±²±² Toán (tiết 10) TRIệU Và LớP TRIệU I. MụC TIêU: - Giúp HS: Biết về hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu. Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - Nêu được tên các hàng trong lớp triệu và các lớp khác. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Phấn màu. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Bài cũ: (3’) So sánh các số có nhiều chữ số. - Sửa các bài tập về nhà. 3. Bài mới: (27’) Triệu và lớp triệu. a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng. b) Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. *Giúp HS nắm lớp triệu và các hàng trong lớp này. *Trực quan, đàm thoại, thực hành. - Viết số 653 720, yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào. - Yêu cầu 1 em lên bảng lần lượt viết số: 1000, 10 000, 100 000; rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn. - Giới thiệu: 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là 1 000 000. - Giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu; 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu. - Giới thiệu tiếp: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Nêu tổng quát: Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? - Đếm số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số 0. - Ghi lần lượt ở bảng: 10 000 000, 100 000 000. - Nêu lại: Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn Hoạt động 2: Thực hành. *Giúp HS làm đúng các bài tập. *Động não, đàm thoại, thực hành. - Bài 1: - Bài 2: - Bài 3: - Bài 4: - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. - Quan sát mẫu, sau đó tự làm bài. Có thể làm theo cách chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì vết luôn số thích hợp. - Làm ở bảng 1 ý; làm vào vở các ý còn lại. - Phân tích mẫu, sau đó tự làm các phần còn lại. 4. Củng cố: (3’) - Nêu lại tên các hàng trong lớp triệu. 5. Dặn dò: (1’) - Làm các bài tập tiết 10 sách BT. IV. rút kinh nghiệm: ²±²±²±²±²±² Sinh hoạt TUầN 2 I. MụC TIêU: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. :III. HOạT ĐộNG TRêN LớP: 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến. 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) - Tích cực thi đua học tập tốt, chăm chỉ học tập - Đi học đầy đủ chuyên cần. - Tích cực đọc và làm theo báo Đội. - Xếp hàng thẳng, ngay ngắn, nếp tự quản tốt. Thuộc các bài hát chủ đề tháng. 4. Sinh hoạt tập thể: (5’) - Tiếp tục tập bài hát mới: Quốc ca. Đội ca. 5. Tổng kết: (1’) - Hát kết thúc. - Chuẩn bị: Tuần 3. - Nhận xét tiết. 6. Rút kinh nghiệm: - ưu điểm: ... - Khuyết điểm: ...
Tài liệu đính kèm: