Giáo án Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 4 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 4 (Bản đẹp 2 cột)

HÀNG VÀ LỚP.

I. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được:

 - Lớp đơn vị gồm ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.

 - Đọc và viết được sốtheo hàng và lớp.

 - Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.

II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụkẻ sẵn như phần bài học SGK.

 - HS : Xem trước bài, VBT.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 12 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 4 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I : Mục đích yêu cầu :
	1: Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng , từ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
	-PB : sâu xa, rậng dừa nghiêng soi , độ lượng ,
	-PN : truyện cổ , vàng cơn nắng , đa nang , đẽo cày ,khúc gỗ ,
Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , nhấn giọng các từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
Đọc diễn cảm tòan bài với giọng nhẹ nhàng , thiết tha , tự hào , trầm lắng.
	2 : Đọc _ hiểu	
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : độ trì , đọ lượng , đa tình ,đa mang , vàng cơn nắng , trắng cơn mưa , nhận mặt , 
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta . Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta .
II: Đồ dùng dạy _ Học
Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK
Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ 
Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám , Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt
 III: Các họat động dạy _ Học
	1 : Ổån định : Nề nếp
	2 : Bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
	_ Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích
	H: Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
	 H : Theo em Dế Mèn là người như thế nào? 
	_ GV nhận xét cho điểm
	3: Bài mới : Gíơi thiệu bài _ Ghi đề 
.
 Họat động của GV 
Họat động của HS
Họat đông 1: Luyện đọc 
- Cho HS mở SGK/19
_ GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS
_ Gọi 2 em đọc lại cả bài , lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ
+ GV đọc mẫu : Đọc tòan bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào.
 Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu , sâu xa , thương người , mầy cách xa , gặp hiền , vàng , trắng , công bằng thông minh , độ lượng , đa tình ,
Họat động 2: Tìm hiểu bài
_ Gọi HS đọc theo đọan và trả lời câu hỏi
+ Đọan 1 : “Từ đầu .đa mang “
H : Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
H : Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng cơn mưa “ là thế nào ?
H : Từ “ nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế nào ?
H : Đọan thơ này ý nói gì ?
Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành 
+ Đọan 2 : Còn lại
H: Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
H: Em nêu ý nghĩa hai câu truyện trên? 
thơ cuối bài ý nói gì?
H: Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ?
+ Gọi 2HS đọc 2 câu thơ cuối 
Hai câu thơ cuối nói gì ?
 H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?
H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?
Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau.
H: Bài thơ này nói lên điều gì?
Đại ý : Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu chuyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu,công bằng ,độ lượng 
Họat động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ 
+ Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS nhận xét giọng đọc của bạn 
+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ 
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ _ Đọan thơ 
+ Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ 
+ GV nhận xét _ Ghi điểm 
 3: Củng cố , Dặn dò :
H :Qua những câu chuyện cổ ông cha khuyên chúng ta điều gì? 
_ Nhận xét giờ học _ Về học bài thơ
+ HS mở sách 
 Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa 
 Thương người / rồi mới thương ta 
 Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm
 .
 Rất công bằng / rất thông minh 
 Vừa độ lượng / lại đa tình / đa mang
+ HS lắng nghe 
+ 2 HS đọc đọan 1
Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa 
Truyện cổ còn đề cao truyền thống tốt đẹp của ông cha ta : công bằng , thông minh , độ lượng ,đa tình ,đa mang 
Truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta : nhân hậu ,ở hiền ,chăm làm ,tự tin ..
Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa nắng , qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu 
Oâng cha đã trải qua bao mưa nắng 
,qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệmcho con cháu .
truyềnthống tốt đẹp ,bản sắc của dân tộc ,của ông cha ta từ bao đời nay .
HS trả lời 
+ HS nhắc lại 
+HS đọc đọan 2
Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ :Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường ,..
Tấm Cám :thể hiện công bằng trong cuộc sống , ở hiền gặp lành 
Đẽo cày giữa đường :khuyên người ta phải tự tin ,không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo 
.Thạch Sanh , Sự tích hồ Ba Bể ,Nàng tiên Ốc 
+ HS đọc 
Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau : hãy sống nhân hậu , độ lượng ,công bằng . chăm chỉ ,tự tin 
+ HS trả lời 
+ HS nhắc lại 
+HS lần lượt nêu 
HS đọc 
HS đọc thầm 
HS đọc thuộc
HS đọc thuộc cả bài thơ
HS trả lời 
HS ghi bài _ chuyển tiết 
. 
TOÁN
HÀNG VÀ LỚP.
I. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được:
 - Lớp đơn vị gồm ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. 
	- Đọc và viết được sốtheo hàng và lớp. 
	- Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụkẻ sẵn như phần bài học SGK. 
 - HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số:
a) Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0 :893210; 932108; 321089; 109832. 
b) Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6: 176960; 769601; 696017; 960716. 
Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ tự tăng dần: 
Bài 3: Viết số có sáu chữ số lớn nhất từ các chữ số sau:
a) 3,5,8, 1,9,0 : 985310. 
b) 5,7,0,1,2,5 : 755210. 
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: 
H. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
 GV nhắc lại: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. 
 GV treo bảng phụ giới thiệu: 
-Lóp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
-Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. 
H. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? 
H. Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? 
GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụvà yêu cầu HS đọc
H. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng trên bảng phụ.
 GV làm tương tự với các số:654000, 654321. 
H. Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000, 654321? 
* Lưu ý cho HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn( từ phải sang trái). 
 Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. 
HĐ2 : Thực hành
Bài 1:
H. Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập? 
H. Hãy đọc số của dòng thứ nhất?
( Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai). 
H. Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai?
(54312). 
 Yêu cầuHS viết các chữ số của sô 54312 vào cột thích hợp trong bảng. 
H. Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn? 
( Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn).
H. Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? ( lớp đơn vị) 
Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2a: - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? 
Đáp án:
 Số 46 307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị. 
 Số 56 032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn vị. 
Số 123 517 chữ số 3 ở hàng nghìn, lớp nghìn. 
Số 305 804 chữ số 3 ở hàngtrăm nghìn, lớp nghìn. 
Số 960 783 chữ số 3 ở hàng đơn vị , lớp đơn vị. 
Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
H. Dòng thứ nhất cho biết gì?
H. Dòng thứ hai cho biết gì? 
GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc. 
H. Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? 
(Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị ). 
H. Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? 
(700). 
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. 
GV viết lên bảng : 52 314
H. Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
( Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. )
H. Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? 
- Gọi 3 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
503 060 = 500 000 +3000 +60. 
83 760 = 80 000 + 3 000 +700 + 60. 
176 091 = 100 000 +700 000 + 60 000 + 90 + 1. 
Bài 4 :- Yêu cầu HS làm vào VBT.
GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết
Đáp án:
500 735. c) 204 060
300 402. d) 82. 
Bài 5 :- Yêu cầu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm cho nhau và sửa bài
a)Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6; 0; 3. 
b)Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7; 8; 5. 
c)Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4. 
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.	
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:
 ” So sánh các số có nhiều chữ sô’”.
Hát
HS nêu, các bạn nhận xét, bổ sung. 
 Theo dõi.
Vài em nhắc lại.
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Vài em đọc. 
1 em lên ... viết nháp. 
1 HS lên viết , cả lớp nhận xét. 
HS nêu. 
HS trả lời. 
HS hoàn thành vào vở bài tập. 1em lên bảng .
2 em đọc. 
Từng cặp làm bài. 
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc. 
HS nêu. 
Vài em đọc. 
HS nêu. 
HS trả lời. 
1 em lên bảng, lớp làm vào vở. 
1 em đọc. 
HS nêu, bạn nhận xét. 
1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở. 
 Đổi vở chấm và sửa bài nếu sai
1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- 1 HS lên bảng sửa.
Lớp theo dõi, nhận xét, làm vào vở. 
Đổi chéo vở chấm bài. 
1 vài em nộp bài.
 Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập về nhà.
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.
I. Mục đích yêu cầu : 
	- Giúp HS biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. 
 	 - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. 
 - Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân. 
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn ở phần luyện tập đểHS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự. 
	 - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: 
H. Thế nào là kể chuyện? 
H. Nhân vật trong truyện là gì? 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. 
HĐ1 : Nhận xét 
- Gọi HS đọc truyện.	
- GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các nhân vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài. 
H. Trong truyện gồm mấy nhân vật, là những nhân vật nào? 
H. Bài tập 2 yêu cầu gì? 
GV lưu ý HS : Tập trung tìm hiểu hành động của cậu bé bị điểm không. 
H. Thế nào là ghi lại vắn tắt?. ( ghi những nội dung chính, quan trọng ). 
Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 
- GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Đáp án:
Hành độn của cậu bé.
Ý nghĩa của hành động. 
Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô. 
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha. 
Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “ Thưa cô con không có ba”( hoặc im lặng, mãi sau mới nói) 
Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình. 
Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày không tả ba của đứa khác?”(hoặc:khóc khi bạn hỏi)
Tâm trạng buồn tủicủa cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt. 
H. Qua mỗi hành động của cậu bé hãy kể lại chuyện? 
+Trong giờ làm văn cậu bé nôp5 giấy trắng cho cô giáo vì ba cậu đã mất,cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả. 
+Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau mới trả lời cô giáo vìcậu xúc độn. Cậu bé rất yêu cha, cậu tủi thân vì không có cha,cậu không thể dễ dàng trả lời ngay là ba cậu đã mất. 
+Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không tả ba đứa khá. Cậu không thể mượn ba của bạn làm bài của mình vì cậu rất yêu ba cho dù chưa biết mặt. 
GVgiảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé. 
H. Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? 
(Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. ) 
H.Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? ( chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật ) 
HĐ2:Rút ra ghi nhớ. 
Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ùtrong sách. 
H.Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể trước? 
HĐ3 : Luyện tâp. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập. 
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.
Treo bảng phụyêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động
-Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện . 
GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
	Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Gió đưa những hạt kê còn xót trong hộp bay ra. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn xót lại vào một chiếc lárồi đi tìm người bạn thân của mình.Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ:”Chcíh đã cho mình một bài học quý về tình bạn”. 
Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. 
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.	
4. Củng cố:	
- GV liên hệ giáo dục HS. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích. Chuẩn bị bài sau . 
Hát
Hai em đọc nối tiếp. 
Lắng nghe.
Thảo luận theo nhóm bàn.
HS nêu , nhận xét, bổ sung. 
2 em nhắc lại yêu cầu. 
Vài em nêu. 
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
Hai em kể, các bạn nhận xét. 
HS nối tiêp nhau trả lời,các bạn khác nhận xét, bổ sung. 
HS nêu. 
3-4 em đọc. 
2 HS kể vắn tắt truyện các em đã đọc, đã nghe. 
2em đọc. 
Nhóm 2 thảo luận. 
2 em thi làm nhanh trên bảng.
HS làm bài -1 em lên bảng xếp. 
Các nhóm kiểm tra chéo kết quả xếp. 
3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác nhận xét. 
Lắng nghe.
 Lắng nghe, ghi nhận.
 Nghe và ghi bài. 
ĐỊA LÝ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
MỤC TIÊU:
 -Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,sinh hoạt,trang phục và lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của các dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn.
 -Rèn kỹ năng:Xem lược đồ,bản đồ,bảng thống kê.
 -GDHS biết tôn trọng những truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 -Tranh ảnh :trang phục,lễ hội,và một số hoạt động của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1)Ổn định:Hát
 2)Bài cu:õ(5phút)
 Câu hỏi 1:Điền các thông tin vào các phần còn trống :
Hoàng Liên Sơn có: -Vị trí:
	 -Chiều dài:
	 -Chiều rộng:
	 -Độ cao:
	 -Đỉnh:
	 -Sườn:
	 -Thung lũng:
	 -Khí hậu:	
 Câu hỏi 2)Tại sao nói đỉnh Phan-Xi-Păng là nóc nhà của Tổ quốc?
 3)Bài mới :GV giới thiệu bài –Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1:(8 phút)
 1)Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người:
 Gvtreo bản đồ và các câu hỏi :
 1)Theo em dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
 2)Kể tên một số dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn?
 3)Phương tiện giao thông chính là gì? Gỉai thích vì sao?
 -Hs trả lời –GV kết hợp ghi trên bảng để hoàn chỉnh sơ đồ.
Dân cư thưa thớt
Một số dân tộc ítngười người là:Thái,Dao,Mông.
Giao thông :dường mòn,đi bộ,đi bằng ngựa.
Dân cư ở Hoàng Liên Sơn
 HOẠT ĐỘNG II:(7 phút)
 2)Bản làng với nhà sàn.
Gvcho HS quan sát tranh .
 H:Bức tranh vẽ gì?Em thường gặp cảnh này ở đâu?
 H: Bản làng thường nằm ở đâu?Bản có nhiều nhà hay ít?
 H:Nhà sàn được làm bằng chất liệu gì?Vì sao họ phải ở nhà sàn?
 Hs trả lời –Gv kết hợp ghi bảng những nội dung chính .
HOẠT ĐỘNG III:(10phút)
 3)Chợ phiên ,trang phục,lễ hội:
 -Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu tìm hiểu về cuộc sống của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
 -GV kết hợp hỏi các câu hỏi nhỏ để khắc sâu kiến thức cho HS :
H:Chợ phiên thường bán những hàng hóa nào?Tại sao?
 H:Trong lễ hội thường có những hoạt động gì?
 H:Hãy mô tả những nét đặc trưng của người Thái,người Mông ,người Dao?Tại sao trang phục của họ lại có màu sắc sặc sỡ?
Gv cho Hs xem các H4,5,6 trang 75
GV kết hợp ghi bảng những ý chính 
 -Chợ phiên: là nơi giao lưu gặp gỡ ,buôn bán.
 -Lễ hội :thường tổ chức vào mùa xuân,có những hoạt động như: múa sạp,ném còn,
 -Trang phục:thường có màu sắc sặc sỡ.
Rút ra ghi nhớ của bài học
 * Ghi nhớ:(sgk trang 
 -1Hs đọc các câu hỏi
 -HS thảo luận nhóm.
 -Đại diện nhóm vừa chỉ bản đồ vừa trả lời các câu hỏi .
 -Các nhóm khác nhận xét bổ sung những thiếu sót.
 1)Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt.
 2)Những dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn:dân tộc Dao,dân tộc Thái, dân tộc Mông, 
 3)Phương tiện giao thông đi lại chính là ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao,hiểm trở ,chủ yếu là đường mòn.
 -HS nhắc nhìn vào sơ đồnhắc lại các nội dung chính.
.
 bức tranh vẽ bản làng và nhà sàn,em thường gặp cảnh này ở vùng núi cao
bản thường nằm ở sườn núi ,thung lũng ,thường có ít nhà.
 nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như tre nứa,họ thường ở nhà sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp.
 HS tiến hành thảo luận nhóm
-Nhóm 1 và6:chợ phiên
-Nhóm 2 và4 :lễ hội
-Nhóm 3 và 5:trang phục
-Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung những thiếu sót.
 -Hs nhắc lại những kiến thức Gv đã chốt lên bảng .
 -HS đọc ghi nhớ
4)Củng cố(5 phút):
-Kể tên một số các dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn?
-Trình bày những nét chính về cuộc sống của người dân Hoàng Liên Sơn?	
5)Dặn dò:-Học bài
	Chuẩn bị :“Hoạt động sản xuất” 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_thu_4_ban_dep_2_cot.doc