Môn : Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
2.Kĩ năng:
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
3. Thái độ:
- Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
PHỊNG GD&ĐT SƠN HÀ CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường TH Sơn Ba Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỚP : 4C KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN II Từ ngày 23/ 08 / 2010 Đến ngày 27/ 08/ 2011 Thứ ngày Tiết Mơn Tên bài giảng Nội dung điều chỉnh - bổ sung T L giảng dạy Ghi chú Thứ 2 23/08 1 CC 20 phút 2 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 40 phút 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 35 phút 4 Tốn Các số cĩ sáu chữ số BTCL:Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,b) 40 phút 5 Thể dục Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn ... GV chuyên trách dạy Thứ 3 24/08 1 Địa lý Dãy Hồng Liên Sơn 35 phút 2 Tốn Luyện tập BTCL: Bài 1, bài 2, bài 3(a,b,c), bài 4 (a,b) 40 phút 3 Khoa học Trao đổi chất ở người (tt) 35 phút 4 TLV Kể lại hành động của nhân vật 40 phút 5 Âm nhạc Học hát : Em yêu hồ bình 35 phút Thứ 4 25/08 1 Tốn Hàng và lớp BTCL : Bài 1, bài 2, bài 3 . 40 phút 2 Tập đọc Truyện cổ nước mình 40 phút 3 LT&C Mở rộng vốn từ : Nhân hậu-Đồn kết 40 phút 4 Đạo đức Trung thực trong học tập 35 phút 5 Thể dục Động tác quay sau. TC : Nhảy đúng GV chuyên trác dạy Thứ 5 26/08 1 Lịch sử Làm quen với bản đồ (tt) 35 phút 2 Tốn So sánh các số cĩ nhiều chữ số BTCL : Bài 1, bài 2, bài 3 . 40 phút 3 Chính tả Nghe viết : Mười năm cõng bạn đi học 40 phút 4 TLV Tả ngoại hình của nhân vật trong bài .. 40 phút 5 Kĩ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu 35 phút Thứ 6 27/08 1 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa, lá 35 phút 2 Tốn Triệu và lớp triệu BTCL : Bài 1, bài 2, bài 3 ( cột 2 40 phút 3 Khoa học Các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn 35 phút 4 LT&C Dấu hai chấm 40 phút 5 Sinh hoạt 20 phút Thứ 2 ngày 23 tháng 08 năm 2010 CHÀO CỜ . Mơn : Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . 2.Kĩ năng: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn 3. Thái độ: Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. Hướng dẫn luyện đọc GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài -GV đọc diễn cảm cả bài Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? GV treo bảng phụ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài + Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận Nhận xét tiết học Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện HS đọc thuộc lòng bài thơ HS nhận xét HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dưvaaion HS đọc thầm đoạn 2 Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - HS thi đọc HS nêu ..................................................................................................................... Môn : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hiểu ý nghĩa câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kể lại đù ý bằng lời của mình - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau . II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện GV đọc diễn cảm bài thơ GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) Đoạn 1: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? Đoạn 2: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em? GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét, chốt lại GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: HS kể HS nhận xét HS nghe HS trả lời Đoạn 1: + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. Đoạn 2: + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Đoạn 3: + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. Bước 1 Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 a) Kể chuyện trong nhóm HS kể theo từng khổ thơ Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ thơ trước lớp Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão & nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc sống hạnh phúc. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . Môn : Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có). -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. -Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán ... triệu đến 10 chục triệu. -1 chục triệu còn gọi là gì ? -2 chục triệu còn gọi là gì ? -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. -Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu ? -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. đ.Luyện tập, thực hành : Bài 1:Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV ghi bảng - Gọi 4 HS lên bảng viết Bài 3(cột 2) -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu. -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. a. Số lớn nhất có ba chữ số là: 999 b. Số bé nhất có ba chữ số là: 100 c. Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999 d. Số bé nhất có sáu chữ số là: 100 000 -HS nghe. -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Lớp đơn vị, lớp nghìn. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: -1 triệu bằng 10 trăm nghìn. -Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu. -Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS nghe giảng. -Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -HS thi đua kể. -1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu. -2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu. -HS đếm. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Đọc theo tay chỉ của GV. -Là 2 chục triệu. -Là 3 chục triệu. -HS đếm -Là 10 triệu. -Là 20 chục triệu. -HS đọc. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - HS nêu miệng - HS lên bảng viết -2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. . Môn : Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU Kiến thức: Sau bài học, HS có thể: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất bột, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng . Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô , sắn. Kĩ năng: - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt dộ cơ thể . Thái độ: Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trong SGK Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường: Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào? 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Trao đổi chất ở người Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10 Bước 2: Kết luận của GV Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp Bước 2: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: GV phát phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập cả lớp Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. HS trả lời HS nhận xét Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3 Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc. HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết HS trả lời HS làm việc với phiếu học tập Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai .. Môn : Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. 2.Kĩ năng: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm , bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết GV kiểm tra lại BT1, 4 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 GV kết luận, chốt lại ý đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải: + Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm HS thực hành viết đoạn văn vào VBT Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp Cả lớp nhận xét .. SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: