Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Tập Đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(TT)

I/ Mục tiêu:

Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( Trả lời được các câu hỏi SGK)

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 SGK

 

doc 32 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm2009
Tập Đọc 	DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(TT)
I/ Mục tiêu:
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( Trả lời được các câu hỏi SGK)
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn của bài
b. Tìm hiểu bài :
Câu1:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?
Câu 2: Dế mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Câu 3: Dế Mèn phải nói thế nào để bọn nhện phải sợ?
-Bọn nhện sau đó đã hành động ntn?
Câu 4:Chon danh hiệu cho Dế Mèn
*KL: Những danh hiệu trên đều mang các phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng. chọn danh hiệu Hiệp sĩ là phù hợp với tính cách Dế Mèn
Nêu nội dung bài 
c/Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp 
d/ Củng cố dặn dò:
Đọc lại cả bài, Nêu tính cách Dế Mèn
3 HS lên bảng đọc thuộc khổ thơ bài Mẹ ốm. Trả lời câu hỏi 1,2,3.
Nhận xét bài đọc của bạn
- HS đọc theo trình tự,của GV đã nêu 
Bọn nhện chăng tơ,bố trí nhện gộc canh gác,........dáng vẻ hung dữ
Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ rrất oai.....
Dế mèn ra oaibằng hành động , quay phắt lưng, phóng càng......
Dế Mèn phân tíchđể bọn nhện thấy hành động của chúng là hèn hạ.............đồng thời đe dọa chúng........
Chúng sợ hải cùng dạ ran,cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
HS trao đổi thảo luận ,trả lời
HS nêu nội dung bài.
Luyện đọc cả bài
Luyện đọc đoạn diễn cảm
1HS thực hiện
 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Toán: (tiết 6)	CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu
-Biết mối quan hệ giữa đợn vị các hành liền kề
 -Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số .
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài cũ và kiểm tra VBT về nhà 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệubài:
2.2 Ôn tập các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục ?
+ ..
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?
2.2 Giới thiệu số có sáu chữ số:
- GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số 
2.3 Luyện tập, thực hành: 
Bài 1:- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng và yêu cầu HS đọc, viết số này 
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số 
Bài 2:- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- GV gọi 2 HS lên bảng, ! HSđọc cho HS kia viết 
- GV gọi thêm về cấu tạo thập phân của các số trong bài 
Bài 3: - GV viết các số trong bài tập và gọi HS lên đọc số 
Bài 4: a,b- GV tổ chức thi viết nhanh vào bảng con.
*( câu c,d dành cho HS Khá, giỏi)
3) Củng cố dặn dò:
Về nhà luyện viết và đọc các số có 6 chữ số.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- HS lắng nghe
- Xem hình vẽ và trả lời các câu hỏi
+ 10 đơn vị bằng 1 chục
+ .
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- HS quan sát bảng số
- HS đọc và viết số vào VBT
- HS tự làm bài vào VBT
- HS lần lược đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số
HS cả lớp viết bảng con
 63115, 723936
 943103, 860372
 Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
Chính tả: ( nghe viết) 	MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài CT sạch sẽ đúng quy định. 
- Làm đúng các BT2 và BT (3 )a/b 
II/ Đồ dung dạy - học: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn HS nghe viết 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 
- Yêu cầu HS nêu các từ khó
- GV đọc cho HS viết theo dung yêu cầu 
Chấm chữa bài :
+ GV chấm một số bài, nhận xét
2.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét sữa bài 
- Yêu cầu HS đọc thuyện vui tìm chỗ ngồi
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3a 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
*Bài3b HS khá ,giỏi
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui và chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc thành tiếng 
- PB: Ki-lô-mét, gập ghềnh
- PN: Khúc khuỷu 
-HS viết CT
 HS đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, sửa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Ơ chi tiết: Ông khách  tìm lại chỗ ngồi
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài 
 Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm2009
Luyện toán:	CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện viết và đọc các số có sáu chữ số 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ1: Hát 
* HĐ2: Cho HS làm bài luyện tập 
Bài 1: Đọc các số sau:
85321; 730130; 621010; 400301
Bài 2: Viết các số sau 
- Tám mươi lăm nghìn không trăm hai mươi mốt
- Hai mươi nghìn không trăm linh hai
- Ba mươi nghìn không trăm linh chín
Bài 3: Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số
a) Đều có sáu chữ số 1; 2; 3; 5; 8; 9 là:
(123589; 231589; 985321; 132589)
b) Đều có sáu chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5
(102345; 210345; 543210;210345)
- Cho HS làm bài, GV theo đõi, hướng dẫn những HS yếu
* HĐ3: Nhận xét tiết học, dặn xem lại bài tập
- HS đọc số 
- 85021
- 20002
- 30009
- HS có thể viết nhiều cách khác nhau
 Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH) MẸ ỐM - DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
Đọc diễn cảm bài tập đọc 
Đọc lại các từ khó 
Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn
Nhóm đôi nêu ý nghĩa của cả 2 bài cho HS nghe
Tìm những từ nhân hoá trong bài
Học thuộc long bài “Mẹ ốm”
Thứ ngày tháng năm 
Thể Dục (TC)
- Ôn tập lại đội hình đội ngũ
- Lớp trưởng cho HS tập hợp 4 hàng dọc
- GV nêu yêu cầu bài học: Ôn đội hình 4 hàng dọc , 4 hàng ngang. Quay phải quay trái
- Lớp trưởng điều khiển thực hiện
- GV nhắc nhở 
- Cho HS chởi trò chơi: “Nhảy lò cò tiếp sức”
	- GV nhắc lại luật chơi
	- GV cầm còi điều khiển trò chơi
	- Cho HS chơi 2 lần 
	- Kết thúc tiết học: Nhận xét lớp
	- HS tập hợp 4 hàng dọc đi và
 Thứ hai ngày 31tháng 9 năm2209 
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I/ Mục tiêu:
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1. BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2,BT3)
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ bảng sẵn + bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1âm, có hai âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Chia HS thành nhóm nhỏ
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng 
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 
- Goi HS nhận xét bổ sung 
Bài 3: - Goi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Goi HS viết câu mình đặt lên bản
- Gọi HS Nhận xét 
*Bài 4:( HS khá giỏi)- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS nêu ý nghĩa câu tục ngữ
- Gọi HS trình bày: GV nhận xét 
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vùa tìm được và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng mỗi HS 1 loại
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Hoạt động trong nhóm 
- Nhận xét 
- 2 HS đọc yêu cầu SGK
- Trao đổi, làm bài 
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, bổ sung 
- 1 HS đọc trước lớp 
- HS tự đặt câu
- 2 HS đọc yêu cầu SGK
- HS trình bày ý kiến 
 Thứ ba ngày 1tháng 9năm2009
Toán (tiết 7):	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Viết và đọc được các số có sáu chữ
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
2. Dạy và học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài
2.2 Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:- GV Viết lên bảng số 653267và yêu cầu HS đọc số
- GV yêu cầu HS viết và đọc số gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn , 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị
- GV đọc số: bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín và yêu cầu HS viết số
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích số 425736 như đã làm với số 653267
Bài 2:- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lược đọc các số trong bài cho nhau nghe sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp 
- GV yêu cầu HS đọc phần b
- GV hỏi thêm vê các chữ số ở hang khác
Bài 3:- a,b,c GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT
*Câu c,d HS khá giỏi
Bài 4a,b - GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, rồi cho HS đọc từng dãy số trước lớp 
*Câu c,d,e, HS khá giỏi
- GV cho HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dăn. Dò HS về nhà làm BT, chuẩn bị bài
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi 
- HS Nghe GV giới thiệu bài 
- HS đọc: sáu trăm năm nghìn hai trăm sáu mươi bảy
HS viết bảng con
425302
728309
- Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620
- 4 HS lần lược trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT
- HS làm bài, nhận xét 
Dãy các số tròn trăm nghìn, chục nghìn, trăm, chục, tự nhiên liên tiếp
 Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm2009 
Đạo đức
Bài 1:(tiết 2)	TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 -Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
 -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs
 -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh vẻ tình huống SGK
- Giấy, bút cho các nhóm
- Bảng phụ, bài tập
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng sai
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ Yêu cầu các HS nêu tên 3 hành động trung thực
- GV kết luận
- Chốt: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực
HĐ2: xử lý tình huống 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
+ Đưa 3 tình huống (BT3 SGK)lên bảng
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lý mỗi tình huống
+ GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
+ Đại diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống
+ Nhận xét, khen ngợi các nhóm
HĐ3: Đóng vai thể hiện tình huống 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3 
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
+ Chọn 5 HS làm giám khảo 
+ Mời từng nhóm lên thể hiện 
+ Yêu cầu HS nhận xét 
GV kết luận
HĐ4: Tấm gương trung thực
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Hỏi: Hãy kể 1 tấ ... ầu 1:- Gọi HS đọc truyện 
- GV đọc diễn cảm
Yêu cầu 2:
- Chia HS thành nhóm nhỏ,phát giấy bút, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu
- Hỏi: thế nào là ghi lại vắn tắc?
Yêu cầu 3:- Hành động của cậu bé kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng để minh hoạ?
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
2.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2.4 Luyện tập
- Gọi HS đọc bài tập, - BT yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS thảo luận để làm bài tập.
Lên bảng gắn tên NV phù hợp với HĐ
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời câu hỏi
2 HS khá đọc nối tiếp nhau
- Lắng nghe
- Chia nhóm, nhận ĐDHT, thảo luận, hoàn thành phiếu
- Là ghi những ND chính, quan trọng
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận chính xác
- Cần chú ý chỉ kể hành động của nhân vật
3 đén 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- Yêu cầu diền đúng tên NV
- Thảo luận cặp đôi
2HS thi làm nhanh trên bảng
- 3 đến 5 HS kể lại câu chuyện
HS đọc lại ghi nhớ 
 Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009
Toán: 	SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu
So sánh được các số có nhiều chữ số 
Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu
2. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a) So sánh các số có số chữ số khác nhau:
b) so sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- GV ghi số lên bảng 
- Cho HS tự so sánh
=> KL
3. Luyện tập:
Bài 1:- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp
Bài 2: HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét và cho điểm 
Bài 3:- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?
- Để xắp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số
Bài 4:( HS khá giỏi) 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào VBT
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Bài tập về nhà 2,3 VBTT
- Nghe GV giới thiệu bài 
Nêu: 99578 < 100000
- Vì 99578 chỉ có 5 số còn 100000 có 6 số
- Nhắc lại kết luận 
HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét
Khoanh tròn vào số lớn nhất
Làm vởBT
- Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự
- Phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng ghi vào dãy số mình sắp xếp được
Thứ ngày tháng năm
Chính tả (TC)	NHỚ - VIẾT 
 Bài :	 	 MẸ ỐM
Viết đoạn: “Mọi hôm  tập đi”
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết ddungs đẹp đoạn “Mọi hôm  tập đi” trong bài thơ “Mẹ ốm”
- Viết sạch đẹp đúng mẫu
II/ Đồ dùng dạy học: Vở - bút
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: 
- Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
- Gọi HS đọc đoạn thơ 
Hỏi: khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
- Câu thơ nào nói lên sự săn sóc của xóm hàng đối với mẹ
HĐ2: 
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó dễ lẫn
- GV đọc
 GV lưu ý, nhắc nhở cách trình bày bài thơ 
HĐ3: 
- Viết chính tả 
- GV lưu ý, nhắc nhở cách trình bày bài thơ 
* Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét 
- 3 đến 4 em đọc thuộc lòng bài thơ 
- Mẹ bi ốm
- Cô bác đến thăm 
- Cho trứng, cho cam
- Khép lỏng, lặn, đau buốt lần giường
- HS viết bảng con các từ khó
- HS nhớ viết vào vỡ 
* HS đổi chéo vỡ cho nhau
- HS nhận xét
 Thứ sáu ngày4 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu: 	DẤU HAI CHẤM
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm(BT1);bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc yêu cầu
Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
- KL: (như SGK)
* Ghi nhớ:
2.3 Luyện tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn
- Gọi HS sữa bài và nhận xét 
- Nhận xét câu trả lời của HS
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi: Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? Còn khi nó dung để giải thích thì sao?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn
- Nhận xét cho điểm những HS viết tốt và giải thích đúng 
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc(mỗi HS đọc 1 bài)
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Đọc thầm, tiếp nối trả lời khi có câu trả lời đúng: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ
*1 HS đọc to,cả lớp đọc nhỏ
- 2 HS đọc to trước lớp
- Thảo luận cặp đôi
- Tiếp nối nhau trả lời và nhận xét khi có câu trả lời đúng
- 1 HS đọc to yêu cầu SGK
- Khi dấu 2 chấm dung để dẫn lời nhân vật có thể dung phối hợp vớu dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng 
- Khi dùng để giải thích nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả; - Viết đoạn văn
 Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm2009
Toán: (tiết 5)	TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ Mục tiêu:
Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu 
Biết viết các số đến lớp triệu.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:Bài luyện tập 
BT 2, BT4a,b
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu yêu cầu
2.2 Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
2.3 Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (BT1)
Bài 1Hỏi:1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu
 2  1 
Cứ như vậy cho dến 10 triệu
Bài 2 Các số tròn chục triệu từ10 000 000 dến 100 000 000 (BT2)
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu
- 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu
Cứ như vậy cho đến 10 triệu
Bài 3:(cột 2) Yêu cầu HS đọc và viết các số Nêu yêu cầu BT
* Cột 1 HS khá giỏi
 *Bài 4:HS khá giỏi
3. Củng cố dặn dò:- GV tổng kết giờ học.
HS thực hiện
- Lắng nghe
- HS nghe giảng
- Là 2 triệu
- Là 3 triệu
- Là 2 chục triệu
- Là 3 chục triệu
HS viết bảng con
-Làm vở
 Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm2009 
Tập làm văn	TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
	TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
 Hiểu : Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cáh của nhân vật ( ND ghi nhớ)
 -Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả goại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài
2.2 Nhận xét:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 
- Chia nhóm HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu 
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày 
2.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc bài 
- Goi HS lên bảng dung phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điêmr ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
Bài 2:- Gọi HS yêu cầu đọc
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
3. Củng cố dặn dò:
Hỏi: Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Lắng nghe
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Làm việc trong nhóm 
- 2 nhóm cử đại diện trình bày 
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và đoạn văn
- Đọc thầm và dung bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình
- Nhận xét bổ sung bài của bạn
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Quan sát tranh minh hoạ
- Lắng nghe
- HS tự làm bài
- 3 đến 5 HS thi kể 
 Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Địa lý	DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước Việt Nam;có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm 
-Chỉ được dãy Hoàng liên Sơn trên bảng đồ ( lược đồ tự nhiênVN)
- Sử dụng bảng số liệu để nêu mức độ đơn giản; dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
II/ Đồ dung dạy học:- Một số loại bản đồ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hoàng Liên Sơn, dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam
- Yêu cầu HS quan sát và kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên. Yêu cầu HS tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Treo bảng phụ có gợi ý về nội dung tìm hiểu và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
* KL
HĐ2: Đỉnh Phan-xi-păng, “nóc nhà” của Tổ Quốc
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp
Hỏi:
- Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu mét?
- Tại sao nói đỉng núi Phan-xi-păng là “nóc nhà” của Tổ quốc?
- Em hãy mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
HĐ3: Khí hậu lạnh quanh năm
- Yêu cầu đọc SGK trả lời câu hỏi:Nơi cao như dãy núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu ntn?
Y/C HS dựa vào bảng số liệu nhận xét khí hậu Sa Pa vào tháng 1 và 7
HĐ4 Củng cố dặn dò:
- 2 HS ngồi cạnh nhau và chỉ vào lược đồ. Sau đó 2 HS lần lược lên bảng chỉ và nêu tên các dãy núi 
- HS làm việc theo cặp, kẻ sơ đồ vào vở và điền
- Nghe giảng
-HS nêu kết quả thảo luận
- Cao 3143m
- Đây là đỉnh cao nhất nước ta
- Quan sát H.2, tr/ 71 SGK để mô tả
- Đọc SGK, 1 HS lên phát biểu ý kiến, các HS khác theo dõi nhận xét 
- HS nhận xét
HS đọc bài học
 Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm2009
Luyện Tiếng Việt :	NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ Mục tiêu: 
- Qua câu chuyện củng cố HS nắm được đặc điểm của từng nhân vật. Tính cách của nhân vật được bộ lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật ấy
- Biết cách xây dựng nhân vật trong truyện kể đơn giản 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: 
- Hướng dẫn HS
HĐ2:
- Cho tình huống sau một bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng đường đá trúng vào một cậu bé đi xe đạp làm cậu be ngã bị trầy sước chân
- Em hãy hinh dung sự việc và kể câu chuyện theo một trong hai hướng sau đây
+ Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm tới người khác 
+ Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm tới người khác
- GV nhận xét 
3) Củng cố dặn dò: 
- Cần quan tâm đén người kháckhi gặp khó khăn
- Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 13
- HS đọc tình huống 
- Sinh hoạt nhóm 4 kể theo tình huống tự chon
+ Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình
- Các nhóm khác nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docH114GA TUAN 2.doc