Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1.Khởi động: Hát vui.

 2.Kiểm tra bài cũ:

 -HS đọc phần ghi nhớ.

 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)

 1.GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.

 2.Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

 3. Các nhóm lên đóng vai.

 4. GV phỏng vấn HS đang đóng vai.

 5. Thảo luận cả lớp:

 - Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?

 - Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy ?

 6. GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

 Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tâp 5 – 6, SGK.)

 1. HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học cá nhân).

 2. Cả lớp nhận xét.

 3. GV nhận xét chung

 Kết luận chung.

 GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

 Hoạt động nối tiếp

 Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động. Củng cố 3 .dặn dò:

 -Nhận xét ưu,khuyết điểm.

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngàytháng 1 năm 2006
 ĐẠO ĐỨC :
 KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 (Tiết 2)
 I-MỤC TIÊU
 Học xong bài này,HS có khả năng:
 1.Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 2.Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
 .II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 -SGK Đạo đưc4.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)
 1.GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.
 2.Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
 3. Các nhóm lên đóng vai.
 4. GV phỏng vấn HS đang đóng vai.
 5. Thảo luận cả lớp:
 - Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
 - Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy ?
 6. GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tâp 5 – 6, SGK.)
 1. HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học cá nhân).
 2. Cả lớp nhận xét.
 3. GV nhận xét chung
 Kết luận chung.
 GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động nối tiếp
 Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động. Củng cố 3 .dặn dò:
 -Nhận xét ưu,khuyết điểm.
 HS làm việc theo nhóm
 HS trình bày sản phẩm
 HS đọc 
 HS thực hiện
 TẬP ĐỌC : BỐN ANH TÀI
I. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở đoạn kết.
 2.Hiểu các từ ngữ mới : núc nác, núng thế. 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
 Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động : HS hát tập thể
 2. Kiểm tra :
 Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
 3. Dạy bài mới :
Giới thhiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu .Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp sức trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh.
 * .Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài, ( Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có thể mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.)
 GV kết hợp : 
 -Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
 -Viết lên bảng các từ cần giải nghĩa: núc nác, núng thế.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài .
 -GV đọc diễn cảm toàn bài.
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 Mỗi nhóm đọc 1 đoạn và trả lời cáicâu hỏi :
 + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? ( Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót , bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ ).
 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? ( Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cẩcnh đồng, làng mạc ).
 + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? ( HS thuật .. )
 + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? ( .có sức khoẻ, có tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm , đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng )
 + Ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? ( Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây ) 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
 GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
 -Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho người thân.
3HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Cả lớp lắng nghe.
 HS đọc nối tiếp.
HS đọc theo cặp.
HS đọc từng đoạn và thảo luận để trảlời các câu hỏi.
2 HS đọc nối tiếp.
HS thi đọc diễn cảm.
 CHÍNH TẢ : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
nghe và viết đúng chính tả,trình bầy đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
phân biệt tiếng có âm, vẫn dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc.
II. ĐỒø DÙNG DẠY- HỌC
- Một tờ phiếu viết nội dung BT2a(hay 2b),3a(hay3b).
- Tranh minh hoạhai truyện ở BT(3) –SGK,VBT TiếngViệt 4,tập hai(nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Khởi động : Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ : GV cho HS viết những từ khó bài trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
 b) Hướng dẫn HS nghe – viết 
 -GV đọc bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HS theo dõi trong SGK. 
 - HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày, cách viết tên nước ngoài những chữ cần viết hoa.
 - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết . Mỗi câu ( đọc 2, 3 lượt :
GV đọc toàn bài để HS soát lại bài.
GV chấm chữa 7 – 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK, tự sửa lỗi viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung
 c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 1 :
 -GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở hoặc vở BT.
 - GV viết 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội bài , 
 phát bút dạ 3 -4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, HS điền nhanh âm đầu thích hợp vào chỗ trống, Cả lớp và GV nhận xét kêt quả làm bài của mỗi nhóm.
HS sửa bài theo lời giải đúng.
 Chuyền trong vòm lá
 Chim có gì vui
 Mà nghe ríu rít
 Như trẻ reo cười ?
Bài 2 : -GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở hoặc vở BT.
 - GV viêt 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội bài , 
 phát bút dạ 3 -4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, HS tìm tiếng có vần uôc hay uôt vào chỗ trống. Cả lớp và GV nhận xét kêt quả làm bài của mỗi nhóm.
- HS sửa bài theo lời giải đúng : thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài. 
- Gọi 1 HS đọc lại truyện , nói về tính khôi hài của truyện .
4. Củng cố – dặn dò :
 GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
HS viết vào bảng con.
HS đọc thầm và tìm từ khó.
HS nge – viết bài.
HS soát lỗi.
HS làm việc theo nhóm.
HS sửa bài vào vở.
 TOÁN : PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
 Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số .
 Biết đọc, viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Hình vẽ trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ :
 HS lên bảng sửa bài 4 : 
 Giải
 Diện tích của mảnh đất là :
 40 x 25 = 1 000 ( dm2 )
 Đáp số : 1 000 dm2.
 3. Bài mới :
 GV cho HS quan sát một hình tròn và trả lời câu hỏi 
 Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ? (  6 phần )
 Được tô màu mấy phần ? ( 5 phần )
GV : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần . Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .
 Năm phần sáu viết thành 5 ( viết số 5,viết 
 6
gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5 ).
GV chỉ vào 5 cho HS đọc. Ta gọi 5 là phân số . 
6
 Phân số này có tử là 5 và mẫu là 6 . GV hướng dẫn để HS nhận ra : Mẫu số viết dưới gạch ngang , mẫu số cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau. Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 .
 Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó . 5 là số tự nhiên.
 Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4 
 2 4 7
 cho HS tự nêu nhận xét .
 Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS nêu từng phần , HS làm và chữa bài ( nêu miệng )
Bài 2 : GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập 
 Bài 3 : HS làm bảng con 
 Viết các phân số :
- Hai phần năm : 2 ; 
 5
- Mười một phần mười hai : 11
 12
Bốn phần chín : 4 ; - Chín phần mười : 9 
 9 10
Nam mươi phần tám tư : 50
 84
Bài 4 : Cho HS chơi trò chơi 
 Gọi HS thứ nhất đọc phân số 5 , 
 8
nếu đọc đúng thì chỉ định bạn khác đọc tiếp phân số thứ hai. Nếu HS nào đọc sai thì bạn khác sửa , HS đó phải đọc lại sau đó mới được chỉ định bạn khác đọc tiếp.
 4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài phân số và phép chia số tự nhiên . 
1 HS lên sửa bài.
HS quan sát hình và trả lời.
 HS nêu miệng.
HS làm bài trên phiếu bài tập.
HS làm bảng con.
HS chơi trò chơi.
 KHOA HỌC : KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I – MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS biết : 
 - Phân Biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( bị ô nhiễm ).
 - Nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí .
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang76 , 77 SGK
 - Sưu tầ ... ẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ : 
Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm ?
 3. Dạy bài mới :
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành .
 *Mục tiêu : Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 *Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
 GV yêu cầu HS quan sát các hình 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi : Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm ở mỗi hình .
 Bước 2 : Làm việc cả lớp .
 Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch :
 + HS nêu việc làm cụ thể ở các hình 1 , 2, 3, 5 ,6 , 7 .
 - Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch :
 Hình 4 : Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại .
- Liên hệ bản thân ,ø gia đình và nhân dan địa phương đã làm được gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 GV hướng dẫn HS rút ra kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
 + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
 + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp .
 + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
 Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành .
 *Mục tiêu : Bản thân HS cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 *Cách tiến hành :
 Bước 1 : Tố chức và hướng dẫn 
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
 Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
 Bước 2 : Thực hành
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
 Bước 3 : Trình bày và đánh giá.
 Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình , cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về thực hiện bảo vệ bầu khong khí trong sachjvaf nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
 HS và GV nhận xét tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động của các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài Aâm thanh . 
2 HS trả lời .
HS thảo luận nhóm đôi .
4 nhóm HS nêu những việc nên làm và những việc không nên làm ở mỗi hình.
HS liên hệ.
4 HS đọc lại kết luận .
HS các nhóm nhận nhiệm vụ.
Các nhóm thảo luận và vẽ tranh.
Các nhóm trình bày sản phẩm. 
 Thứ sáu, ngày tháng 1 năm 2006
 LỊCH SỬ : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này HS biết :
 Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
 Ý nghĩa quyết định cuatraanj chi lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
 Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trong SGK phóng to .
Phiếu học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : HS hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
 Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ?
 Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ?
3. Dạy bài mới :
 Hoạt động 1 : làm việc cả lớp .
 GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng :
 Cuối năm 1406 , quân Minh xâm lược nước ta .Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghã Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
 Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Aûi Chi Lăng.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm để thuật lại được trận Chi Lăng theo các câu hỏi sau :
 + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ?
 + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?
 + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ?
 + Bộ binh của nhà Minh đã bị thua trận như thế nào?
 Đại diện các nhóm lên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.
 Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp.
Cả lớp thảo luận các câu hỏi sau :
 + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
 + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ?
 4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài “Nhà hậu Lê và việc quản lí đất nước”.
2 HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
HS quan sát lược đồ và đọc SGK.
HS hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm lên báo cáo.
HS thảo luận và trả lời.
 LÀM VĂN : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét Mới ở Vĩnh Sơn.
Buớc đầu biết quan sát và trình bày được nhữnh đổi mới nơi các em sinh sống.
Có ý thức nơi với công việc xây dựng quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phươngem(GV và HS siêu tầm)
Bảng phụ (hoặc giấy khổ to )viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : HS hát vui
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới :
 *Giới thiệu bài : Trong HK1 , các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm , phong tục của địa phương bằng cách giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của phố phường nơi em ở.
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1 : 
 Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập 1 và trả lời câu hỏi :
 + Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào ? (  những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định )
 + Kể lại những nét đổi mới nói trên . ( . Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết tròng lúa nước 2 vụ/ năm, bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi . nhề nuôi cá phát triển . Đời sống của người dân được cải thiện : mười hộ thì có 9 hộ có điện dùng , 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2005-2006, số HS đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước ).
 V : Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dán lên bảng tờ giấy to đã viết dàn ý. Gọi 1 HS nhìn bảng đọc yV
 - Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài : Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em vệ sự đổi mới đó.
 Bài 2 : 
 - Xác định yêu cầu của đề bài :
 HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài.
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu .
 HS tiếp nối nhau nói nội dung các em cần giới thiệu .
 - HS thực hành giới thiệu những đổi mới của địa phương :
 + Thực hành giới thiệu trong nhóm.
 + Thi giới thiệu trước lớp.
 + HS bình chọn người giới thiệu hay.
 4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học.
 Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
 Tổ chức cho HS treo ảnh về sự đổi mới của địa phương mà SS sưu tầm được .
HS lắng nghe.
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
HS đọc dàn y.
2 HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS thực hành giới thiệu 
Cả lớp bình chọn .
 TOÁN : PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp HS :
 - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số .
 - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Các băng giấy hoặc hình vẽ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : Hát vui.
2.Dạy bài mới :
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 6
 4 8
và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số .
 Cho HS quan sát hai băng giấy và trả lời ;
 + Hai băng giấy như thế nào ? (  bằng nhau )
 + Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau? Và đã tô màu mấy phần ? (  chia thành 4 phần bằng nhauvaf đã tô màu 3 phần tức là tô màu 3 băng giấy )
 4
Tương tự hỏi để HS nhận ra : Băng giấy thứ hai được chia làm 8 phần bằng nhau và đã tô màu 6 phần , tức là tô màu 6 băng giấy.
 8
* 3 băng giấy bằng 6 băng giấy . Từ đó HS 
 4 8
nhận ra phân số 3 bằng phân số 6
 4 8
Hướng dẫn để HS viết được :
 3 = 3 x 2 = 6 và 6 = 6 : 2 = 3 
 4 4 x 2 8 8 8 : 2 4
 Từ nhận xét HS nêu được tính chất cơ bản của phân số :
 * Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
 *Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
*Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài 1 HS tự làm bảng con và đọc kết quả :
Viết số thích hợp vào ô trống :
 2 = 2 x 3 = 6 ; 4 = 4 x 2 = 8 ;
 5 5 x 3 15 7 7 x 2 14
 6 = 6 : 3 = 2 ; 15 = 15 : 5 = 3 ; 
 15 15 : 3 5 35 35 : 5 7
 2 = 4 ; 18 = 3 ; 56 = 7 ;
 3 6 60 10 32 4
 Bài 2 : Tính rồi nhận xét 
 Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm để rút ra nhận xét như SGK . 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống :
 HS làm vào vở.
 50 = 10 = 2 ; 3 = 6 = 9 = 12
 70 15 3 5 10 15 20
 4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài : Rút gọn phân số .
 HS nhận xét.
HS trả lời .
HS nêu .
HS làm bảng con.
HS thực hành theo nhóm .
HS làm bài vào vở.
 HỌC HÁT : ÔN TẬP BÀI HÁT CHÚC MỪNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT20.doc