I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Giáo dục đạo đức các em.
- Học sinh khá giỏi : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II. Đồ dùng học tập:
- SGK
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 20: (10/01/2011 – 14/01/2011) Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn để luyện đọc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” và trả lời câu 1, 3 - GV nhận xét chung 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Bốn anh tài - GV ghi tựa bài lên bảng 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài . a/ Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài - Chia đoạn: + Đoạn 1: 6 dòng đầu + Đoạn 2: Phần còn lại - Đọc nối tiếp lần 1 + Phát âm: núc nác, núng thế, khoét máng, quy hàng - Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ chú thích - Đọc nối tiếp lần 3 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu - chú thích cách đọc diễn cảm SGV/23 b/ Tìm hiểu bài: - GV chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm đọc thầm bài và tìm hiểu nội dung của 4 câu hỏi + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống lại yêu tinh? + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? + Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? - GV khen ngợi những HS thuật lại cuộc chiến đấu chính xác, hấp dẫn - GV cần gợi ý hoặc bổ sung ý còn thiếu SGV/ 24 c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét cách đọc của bạn - GV treo đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn văn + Gọi HS đọc đoạn văn - Nêu cách đọc đoạn văn này? - GV gạch chân những từ cần nhấn giọng + Đọc diễn cảm đoạn văn + Thi đua đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài + Nhận xét cách đọc của bạn - Nêu ý nghĩa của bài? 4. Củng cố: - Do đâu mà bốn anh em Cẩu Khây đã thắng yêu tinh? 5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau: trống đồng đông sơn - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nhắc lại - 1 HS đọc bài - HS đánh dấu đoạn - 2 HS đọc nối tiếp - 3 HS phát âm - 2 HS đọc và giải thích nghĩa 2 từ - 2 HS đọc - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp lắng nghe - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc bài và dựa vào 4 câu hỏi ở SGK để tìm câu trả lời. - Đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi trước lớp và đối thoại cùng các bạn - Nhóm bạn bổ sung - Cả lớp theo dõi - 2 HS đọc - HS nhận xét cách đọc - Cả lớp quan sát, HS theo dõi -1 HS đọc -1 HS nêu - Cả lớp theo dõi - Nhóm đôi đọc - 2 HS đọc nối tiếp - HS nhận xét - 2HS đọc nối tiếp - HS nêu - HS nêu ------------------------------------------ TIẾT 2: TOÁN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. II. CHUẨN BỊ: - Các mô hình , hình vẽ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KT Bài cũ: - Cho a = 80 cm, b = 68 cm, h = 52 cm. Hãy tính chu vi và diện tích hình bình hành. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Phân số b) Giới thiệu phân số: - Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau. 5 phần trong số 6 phần đó đã được tô màu - Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói : Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5). - Giới thiệu : Ta gọi là phân số. 5 là tử số, 6 là mẫu số. - Hướng dẫn HS nhận ra : + Mẫu số viết dưới gạch ngang. Nó cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0. + Tử số viết trên gạch ngang. Nó cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. Tử số cũng là số tự nhiên. + Tiến hành tương tự với các phân số : rồi cho HS tự nêu nhận xét c) Thực hành: Bài 1: - Mời HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - GV nhận xét. Bài 2: - Dựa vào bảng SGK để nêu hoặc viết ở bảng khi chữa bài. Bài 3:(K-G) - GV đọc từng câu a, b - GV nhận xét Bài 4: - Em đầu tiên đọc phân số thứ nhất. Nếu đọc đúng thì chỉ em thứ hai đọc tiếp. Cứ như thế cho đến khi đọc hết 5 phân số. Nếu em đầu tiên đọc sai thì GV sửa rồi cho em đó đọc lại mới chỉ định em khác đọc tiếp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Phân số và phép chia số tự nhiên. - HS làm bảng, lớp làm nháp Chu vi hình bình hành là: (80 + 68) x 2 = 256 (cm) Diện tích hình bình hành là: 80 x 52 = 4160 (cm2) - HS quan sát - là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - Nêu yêu cầu BT, sau đó làm bài và chữa bài. + H1 : Viết , đọc hai phần năm + H2 : Vi ết , đọc năm phần ba + Các hình còn lại : + HS làm vào vở - Ở dòng 2 : Phân số : có tử số là 8 mẫu số là 10 - Ở dòng 4 : Phân số có tử số là 3 mẫu số là 8 - HS viết các phân số vào bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu. ------------------------------------------ TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Giáo dục đạo đức các em. - Học sinh khá giỏi : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. Đồ dùng học tập: - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. - SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi bảng. b) Hoạt động 1: Bài tập 4 - Chia nhóm thảo luận - Nêu yêu cầu bài tập: Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? vì sao ? - GV theo di nhận xét, kết luận về cách cư xử của mỗi tình huống. c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5-6 trong SGK - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm. -> GV kết luận d) Hoạt động 4: - Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ SGK - Theo dõi nhận xét, tuyên dương các em có hăng hái phát biểu. 4. Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị trước bi : Lịch sự với mọi người. - Giáo dục học sinh biết yêu thương người lao đông dù đó là lao động bình thường trong x hội. - Nhận xét lớp học. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của câu hỏi. - Từng nhóm thực hiện. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận - HS nêu ------------------------------------------ Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1: CHÍNH TẢ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ 2 chuyện ở bài tập 3. - Bảng phụ viết nội dung bài 2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các chữ : sản sinh; sắp xếp; thân thiết; nhiệt tình - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu b) Hướng dẫn học sinh nghe viết: - GV đọc toàn bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Nội dung chính của đoạn văn ? - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài ? - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV thu bài, chấm, nhận xét bài. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 ( lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập - Chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ, HD làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng a) Chuyền trong; Chim; trẻ. b) cuốc; buộc; Thuốc; Chuột. GDHS: yêu lao động, yêu thích bảo vệ loài vật. Bài tập 3 (Chọn) - GV nêu yêu cầu, HD quan sát tranh minh hoạ, gọi học sinh làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng a) Đãng trí; chẳng thấy; xuất trình. b) Thuốc bổ; cuộc đi bộ; bắt buộc ngài. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh - Nhận xét tiết học - Hát - HS thực hiện - Nghe - Nghe GV đọc, lớp đọc thầm - 1-2 em nêu - Học sinh nêu - HS luyện viết - HS viết bài vào vở - Đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - HS mở SGK - Nghe - 1 em đọc phần a - HS đọc thầm khổ thơ, điền đúng vào chỗ trống, 1-2 em chữa bảng phụ - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc lại yêu cầu, nêu nội dung tranh, điền từ đúng vào bài, đọc bài làm. - Ghi bài đúng vào vở - 2 em đọc bài. ------------------------------------------ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU : - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ giấy khổ to + bút dạ + tranh minh hoạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Nhắc nhở học sinh ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng - Tìm từ có tiếng Tài có nghĩa có khả năng hơn người. - Tiếng Tài có nghĩa là tiền của. + Gọi HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 trước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giơí thiệu bài: - GV ghi tựa lên bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập . Bài 1 : Hoạt động nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lời giải đúng : Các câu kể 3 – 4 – 5 - 7. Bài 2 : Làm bài vào vở - Gọi HS đọc yêu cầu BT . - Yêu cầu chính của bài tập là gì ? - Yêu cầu các em gạch chân 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. - GV chốt lời giải đúng SGV/28 VD: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa CV VN Bài 3 : Làm vào VBT - Gọi HS đọc yêu cầu. - Lưu ý HS : Các em chỉ viết đoạn văn ở phần thân bài. Trong đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào giấy khổ to. - HS ở dưới lớp trình bày miệng bài của mình. - GV chốt và khen HS viết hay. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. - GV nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV - 2 HS Thực ... h sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc. + Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? + Cuốc được dùng để làm gì ? * Dầm xới: + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? + Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ. - Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ - Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì? * Vồ đập đất: - Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ. +Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất? * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. + Hỏi: QS H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình? + Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ - GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn. - GV tóm tắt nội dung chính. 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS đọc nội dung SGK. - HS kể. - Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS xem tranh cái cuốc SGK. - Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. - Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. - Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. - Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. - HS xem tranh trong SGK. - HS trả lời. - HS nêu. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS cả lớp. ------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ chép dàn ý bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GVKT các tranh ảnh HS đã chuẩn bị về địa phương - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - GV treo bảng phụ - Bài văn nêu lên sự đổi mới của địa phương nào ? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - Dàn ý bài giới thiệu: - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em (tên, đặc điểm chung) - Thân bài: Giới thiệu những đổi mới - Kết bài: Nêu kết quả của sự đổi mới, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. Bài tập 2: - GV phân tích đề bài, giúp học sinh nắm chắc đề,gợi ý những điểm nổi bật - Gọi học sinh nêu nội dung em chọn. - Thi giới thiệu về địa phương - GV nhận xét, biểu dương những em có bài hay, sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò: - Trưng bày tranh ảnh về sự đổi mới của ĐP. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS để ra trước bàn - Nghe, mở sách - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TL câu hỏi - Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. - Dân biết trồng lúa nước, phát triển nghề nuôi cá, đời sống người dân cải thiện - 1 - 2 em nhìn bảng phụ đọc dàn ý - HS đọc yêu cầu bài 2 - Xác định yêu cầu đề bài. - Nêu nội dung - Lần lượt thi giới thiệu về ĐP - Lớp nhận xét - Trình bày theo nhóm cùng quê hương ------------------------------------------ TIẾT 2: TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau . II. CHUẨN BỊ: - Các băng giấy hình vẽ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KT Bài cũ: - HS lên làm bài tập So sánh các phân số với 1 : - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau b) Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. - Hai băng giấy này như thế nào ? - Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần tô màu mấy phần ? - Băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần tô màu mấy phần ? - Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau . - Giới thiệu : Phân số bằng phân số - Làm thế nào để biết phân số bằng phân số ? - Giới thiệu cho HS biết : Đó là tính chất cơ bản của phân số. c) Thực hành: Bài tập 1: - Mời HS đọc yêu cầu - Mời vài em làm bảng, lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2: - Mời 2 em làm bảng, lớp làm vở - GV nhận xét sửa chữa. - GV giúp HS nêu nhận xét (SGK trang 112) Bài tập 3 : (K-G) - GV hướng dẫn HS nhân thêm hay chia tử số và mẫu số với (cho) cùng một số để tìm được kết quả - GV nhận xét, sửa bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Rút gọn phân số. - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS quan sát băng giấy như hình vẽ. - 2 băng giấy bằng nhau - Được chia làm 4 phần tô màu 3 phần được phân số - Chia làm 8 phần tô màu 6 phần được phân số + = - Tự viết : - Tự nêu kết luận như SGK, nhắc lại nhiều lần. - HS tự làm bài và đọc kết quả. a ) b ) ; ; - HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4) + 18 : 3 = 6 + (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3) + 81 : 9 = 9 + (81 : 3) : ( 9 : 3) = 27 : 3 = 9 - HS nêu - HS lên bảng làm bài. a) b) ------------------------------------------ TIẾT 3: ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngịi của đồng Bằng nam Bộ : + ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sônng Đồng Nai bồi đắp. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mở, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ vị trí đồng bằng Nam bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : Sông tiền, sông Hậu. Học sinh khá giỏi : + Giải thích vì sao ở nước ta có sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : Do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không đắp đê ven sông : Để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ dịa lí tự nhiên VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta. - Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Đồng bằng Nam Bộ b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đáp nên? + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai) + Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: - Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? * GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế ... trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. * GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. 4. Củng cố, dặn dò: - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - HS trả lời - Nằm ở phía Tây của đất nước. Do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp - Có diện tích rộng lớn địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ. - HS lên bảng chỉ - Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi của mục 2. - HS giải thích: do hai nhánh sông Tiền và sông Hậu đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân để trả lơi câu hỏi. - HS trả lời các câu hỏi - HS nêu ------------------------------------------ TIẾT 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số chuyện viết về những ngời có tài. - Sách truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Kể chuyện đã nghe, đã đọc - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: - Mời HS đọc đề bài và gợi ý 1, 2 - Đề bài yêu cầu kể về người như thế nào ? - Câu chuyện đó em nghe (đọc) ở đâu ? - Gọi học sinh giới thiệu tên chuyện b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV treo bảng phụ - Nhắc HS đối với chuyện dài chỉ kể 1 hoặc 2 đoạn. - Tổ chức thi kể chuyện - Câu chuyện có ý nghĩa gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Em thích nội dung chuyện nào nhất, vì sao? - HS về nhà kể lại bài - Nhận xét tiết học - Hát - HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp nhận xét - HS giới thiệu nhanh các chuyện đã chuẩn bị - 1 em đọc đề bài, đọc gợi ý 1, 2 - Kể về ngời có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau - SGK, chuyện, nghe người khác kể - Lần lượt từng em giới thiệu - 1-2 em đọc dàn ý kể chuyện - HS kể trong nhóm - Nối tiếp kể trước lớp - Mỗi nhóm cử 1 em thi kể - Lớp chọn bạn kể hay nhất - Nêu ý nghĩa chuyện - Nhiều em nêu ý kiến, giải thích - HS thực hiện ------------------------------------------ TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: