-3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 1HS đọc toàn bài .
- 2HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS luyện dọc từ khó: chèo thuyền, thuần hậu ,khát khao, muông thú
-2HS đọc nối tiếp đoạn ,đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài .
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn .
-Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh ,hình tròn đồng tâm ,hình vũ công nhảy múa ,chèo thuyền, hình chim bay,hươu nai có gạc
lao động đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương ,tưng bừng nhảy múa, ghép đôi nam nữ
-Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, chim bay )chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ,hoà mình với thiên nhiên;con người nhân hậu ;con người khát khao cuộc sống hạnh phúc ,ấm no.
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp , là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa.
-HS trả lời :Mục I
-2 HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm
TUẦN 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt) I/MỤC TIÊU: -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. -Hiểu nội dung bài :Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây . II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người . 2/Bài mới : a/Luyện đọc - GV nêu yêu cầu -GV hướng dẫn cách đọc -GV đọc mẫu cả bài . b/ Tìm hiểu bài -Câu: 1 SGK/14 -Câu2:SGK/14 - Câu 3: SGK/14 -Câu 4:SGK/14 c/Đọc diễn cảm -GV treo bảng phụ viết đoạn 2 -GV đọc mẫu 3/Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau :Trống đồng Đông Sơn. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài -1 HS đọc toàn bài -2 HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc từ khó :lè lưỡi, núc nác ,nước lụt, khoét máng -2 HS đọc nối tiếp. -HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó .Bốn anh em được bà cho ăn cho ngủ. -HS trao đổi thuật lại cuộc chiến cho nhau nghe (Đoạn 2/SGK trang 13 ) vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường ,biết đoàn kết ,hợp lực câu chuyện ca ngợi sức khoẻ ,tài năng, tinh thần đoàn kết,hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải qui hàng của bốn anh em Cẩu Khây -2 HS đọc - HS tìm từ cần nhấn giọng . -HS luyện đọc theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm. -Lớp theo dõi , nhận xét. TUẦN 20 Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I/MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Hiểu nội dung bài :Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo ,là niềm tự hào của người Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Bốn anh tài (tt) 2/Bài mới: a/ Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài . b/Tìm hiểu bài. -Câu 1:sgk -Hoa văn trên mặt trống được trang trí NTN ? -Câu 2:sgk -Câu 3:sgk -Câu 4:sgk -GV cho HS tìm hiểu nội dung bài. c/ Luyện đọc diễn cảm. -GV treo bảng phụ ghi đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc 3/Củng cố- dặn dò: bài sau :anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 1HS đọc toàn bài . - 2HS đọc nối tiếp đoạn . -HS luyện dọc từ khó: chèo thuyền, thuần hậu ,khát khao, muông thú -2HS đọc nối tiếp đoạn ,đọc chú giải -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài . -Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn . -Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh ,hình tròn đồng tâm ,hình vũ công nhảy múa ,chèo thuyền, hình chim bay,hươu nai có gạc lao động đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương ,tưng bừng nhảy múa, ghép đôi nam nữ -Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, chim bay )chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ,hoà mình với thiên nhiên;con người nhân hậu ;con người khát khao cuộc sống hạnh phúc ,ấm no. -Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp , là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa. -HS trả lời :Mục I -2 HS đọc nối tiếp -HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm TUẦN 20 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 CHÍNH TẢ: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết đúng bài chính tả cha đẻ của chiếc xe đạp; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc (3)a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: HS viết các từ sau: mỏ thiếc, tiếc của., cá diếc 2/Bài mới: a Nghe viết: -GV yêu cầu -Sự kiện nào làm cho Đân -lớp nảy sinh ý nghĩ làm xe đạp? -Yêu cầu HS nêu từ khó. -GV đọc bài chính tả. -GV thu chấm 9 bài, nhận xét. b/ Luyện tập *Bài 2b/14 GV yêu cầu Bài 3b/15 GV yêu cầu -GV nhận xết chốt lời giải đúng SGV 3/Củng cố, dặn dò: Làm BT 2a, 3a -Bài mới:Chuyện cổ tích về loài người. -HS viết vào bảng con -1HS đọc bài chính tả -Ông ngã vấp phải ống cao su dẫn nước , ông nghỉ cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm căng thay cho gỗ và nẹp sắt. -HS nêu và viết vào bảng con: Đân-lớp, rất xóc, suýt ngã, săm... -HS viết vào vở-sau đó đổi vở soát lỗi. -1HS đọc đề bài -1HS lên bảng điền vào chỗ trống vần uôc/uôt của khổ thơ ở bảng phụ. -Lớp làm VBT Cày sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo -1HS đọc đề bài HS thảo luận theo cặp và làm vào vở bài tập: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài . -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. -Vài HS đọc lại truyện. TUẦN 20 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài -Hiểu được ND chính của câu chuyện đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: - Cho HS kể lại 1 à 2 đoạn của câu chuyện “Bác đánh các và gã hung thần”. - Nêu ý nghĩa cây chuyện 2/Bài mới: a/ Hướng dẫn HS kể chuyện -Những người như thế nào được công nhận là người có tài? Cho ví dụ. *GV lưu ý HS: Câu chuyện đó phải là câu chuyện của một người có thật còn sống hay đã chết mà em đã được nghe hoặc đọc về họ -Cho HS đọc tiếp nối để giới thiệu tên câu chuyện của mình b/ Thực hành kể chuyện, tráo đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV dán dàn ý kể chuyện lên bảng 3/Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe - Bài sau :“ Một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết” - 1 HS kể - 1 HS nêu -1 HS đọc đề bài và gợi ý 1, 2 SGK - Có tài, có sức khoẻ tốt như:Lê Quý Đôn, Lê Huỳnh Đức, Cao Bá Quát. -Ông Phùng Hưng đánh hổ, cc về mua máy tính Bin Ghết... - HS nối tiếp nhau nói tên truyện - HS đọc dàn ý (2 em) -HS kể trong nhóm, trước lớp (cá nhân hoặc nhóm) - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất TUẦN 20 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được các câu kể đó trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể vừa tìm được. - Viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? -GDMT: Giáo dục HS làm vệ sinh trường lớp để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Đặt 2 câu có từ chứa tiếng tài có khả năng hơn người bình thường hoặc tiền của. 2/Bài mới: a) Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV y/c. -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: (Các câu 4, 5,7). Bài 2 GV nêu y/c của bài tập. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV treo tranh . -GV phát giấy khổ to cho một số HS -GV nhận xét đoạn văn hay. 3/Củng cố, dặn dò: -Về nhà viết lại đoạn văn cho hay. Chuẩn bị bài mời:MRVT: Sức khoẻ. -1 HS nêu y/c của bài. HS trao đổi để tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và đánh dấu kí hiệu * trước các câu kể. -HS phát biểu ý kiến -HS làm cá nhân để xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. -3 HS lên bảng làm bài. HS ở dưới lớp làm VBT. -HS nhận biết tranh các bạn đang trực nhật lớp. - HS viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì? đúng y/c về việc trực nhật. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. TUẦN 20 Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: -Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2). - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1,2,3. VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn. 2/Bài mới: Bài tập 1 -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2/GV nêu y/c. -GV dán bảng 3 tờ phiếu . Bài tập 3 -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. Bài tập 4 -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. -GV giảng thêm: Những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời tượng trưng cho sự sung sướng. -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. 3/Củng cố, dặn dò: -Học thuộc lòng các câu tục ngữ. chuẩn bị bài mới: Câu kể Ai thế nào? -3 HS lên bảng thực hiện theo y/c -1HS nêu y/c của đề bài. -HS trao đổi theo cặp để tìm các từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ, và đặc điểm của cơ thể khoẻ mạnh. a/tập thể dục, đi bộ, chạy, ăn uống điều độ.. b/lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,... -Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. -HS trao đổi theo nhóm để tìm những từ ngữ chỉ tên các môn thể thao (bóng đá, bóng chày, cầu lông,....) -HS thi tiếp sức. -HS nêu y/c của đề bài. -HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu. a/voi, trâu, hùm. b/cắt, gió, chớp, điện, sóc,... -HS làm vào VBT để hoàn chỉnh câu tục ngữ. -HS phát biểu ý kiến nói lên ý nghĩa câu tục ngữ. *Ăn được, ngủ được có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. TUẦN 20 Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: -HS biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài , có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số đồ vật như: Bút chì, cặp, thước... -Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1/Bài cũ: 2/Bài mới: -GV chép 4 đề bài giống SGK/ 18 lên bảng. -GV gợi ý : Các em có thể chọn lựa đề bài tuỳ ý của 4 đề trên để làm. Thực hành viết bài -GV thu bài - Nhận xét 3/Củng cố, dặn dò: - Xem trước bài luyện tập giới thiệu địa phương -HS đọc đề : -Tả chiếc cặp sách của em. -Tả cái thước kẻ của em. -Tả cây bút chì của em. -Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. -HS đọc lại dàn ý chung của bài văn miêu tả đồ vật. -HS làm bài vào vở TLV. TUẦN 20 Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC TIÊU: -HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. -Bước đầu biết quan sát và trình bày đựơc những đổi mới nơi các em sinh sống. -GDMT: Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Có ý thức giữ gìn quê hương sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG D ... ện. -GV nêu ví dụ 2 trong SGK - Phép chia 3 : 4 - GV : Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau, chia cho mỗi em 1 phần, tức mấy phần cái bánh ? - Sau ba lần chia, được mấy phần cái bánh?. - Ta viết : 3 : 4 = ( cái bánh ) - Nhận xét thương của phép chia 3 : 4 - GV : Kết luận như SGK - GV : Nêu các phép chia SGK b/ Luyện tập - Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài. - Bài 2(2ý đầu) : Cho HS nêu yêu cầu. - GV : Hướng dẫn và làm mẫu như SGK - Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu. - GV : Làm mẫu như SGK. 3/Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS xem bài : Phân số và phép chia số tự nhiên. -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -HS nêu kết quả 8 : 4 = 2 ( quả ) -HS nêu được phép chia, 3 : 4, 3 không thể chia hết cho 4. - cái bánh - cái bánh - thương phép chia 3 : 4 là 1 phân số. Tử là số bị chia, mẫu là số chia. - HS viết 8 : 4 = - 1 HS lên bảng, lớp - HS viết được thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số và số tự nhiên. - HS lên bảng, lớp làm bài trong vở - HS viết được số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.. - HS đọc và nhận xét SGK TUẦN 20 Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( TT ) I/MỤC TIÊU : Giúp HS -Nhận biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số -Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . II/ĐÒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Bài 1/ 78 2/Bài mới : a/ Ví dụ 1: 1SH đọc ví dụ 1 SGK /109 - GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề -Ví dụ 2 : Gọi 1 HS đọc đề -Để tìm mỗi người được mấy phần quả cam ta làm NTN ? -Ta viết 5/4 > 1 -Nhận xét phân số 5/4 ? -So sánh phân số :9/8, 7/6, 10/9 với 1 *GV kết luận :Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. b/ Thực hành : *Bài 1 :1 HS nêu yêu cầu bài *Bài 2 : (HSG)1 HS đọc yêu cầu bài *Bài 3 : 1 HS nêu nội dung bài -Gọi 1 HS lên bảng làm 3/Củng cố - Dặn dò : -Phân số NTN là lớn hơn 1 ?phân số NTN là nhỏ hơn 1 ? phân số NTN là bằng 1 ? - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau :Luyện tập -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Mỗi quả cam chia thành 4 phần bằng nhau ăn 1 quả cam tức là ăn quả cam ăn thêm quả tức là ăn thêm 1 phần, như vậy ăn tất cả 5 phần hay quả cam . 5 : 4 = 5/4 ( quả cam ) quả cam gồm 1 quả cam và quả cam . Vậy quả cam lớn hơn 1 quả cam. -Tử số lớn hơn mẫu số . -Đều lớn hơn 1 -Vài HS nhắc lại -HS làm vào bảng con : 9 : 7 = - HS trả lời miệng : a/ 7 phần 6 b/ 7 phần 12 -HS nhận biết được phân số >1,<1 và =1. -Lớp làm vào VBT -Lớp nhận xét sửa sai bài trên bảng TUẦN 20 Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Giúp HS - Biết đọc ,viết phân số , -Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Bài 3/110 2/Bài mới : a/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài Bài 3 : 1HS nêu yêu cầu bài -GV nói :Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có mẫu số là 1 Bài 4 (HSG): 1HS nêu yêu cầu bài Bài 5(HSG) -Gọi 1HS đọc đề -GV hướng dẫn mẫu (như SGK ) -GV lưu ý HS cách viết ngắn gọn trên SGK. GV nhận xét 3/ Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau : Phân số bằng nhau . -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -HS trả lời miệng đọc từng số đo đại lượng (dạng PS) -Một phần hai ki-lô-gam - HS viết các phân số vào bảng con : , , -1 HS làm trên bảng lớp -Lớp làm vào bảng con 8= , 14= -Lớp làm vào vở bài tập Viết phân số lớn hơn 1, bé hơn 1và phân số bằng 1. HS làm bảng con : a/ CP= CD. PD= CD b/ MO= MN ON= MN . TUẦN 20 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 TOÁN: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I/MỤC TIÊU : Giúp HS -Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ trong SGK, các băng giấy III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 4/ 110 2/ Bài mới : a/ Tìm hiểu 2 PS bằng nhau : -GV đính 2 băng giấy bằng nhau lên bảng . -GV chia băng giấy thứ 1thành 4 phần bằng nhau – tô màu 3 phần -GV chia băng giấy thứ 2 thành 8 phần bằng nhau – tô màu 6 phần -Quan sát 2 băng giấy ta rút ra được điều gì ? *GV kết luận := -GV hướng dẫn để HS nhận thấy -Làm thế nào để phân số = -GV nhận xét và rút ra kết luận (SGK) b/ Thực hành a/ Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài. b/ Bài 2: (HSG) -GV hướng dẫn HS nhận xét và nêu tính chất cơ bản của phân số c/ Bài 3:(HSG) 3/Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau : Rút gọn phân số . -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Tô màu băng giấy -Tô màu băng giấy . - băng giấy bằng băng giấy - = = - = = - Nhân tử số và mẫu số của phân số với 2. -Vài HS nhắc lại . -HS làm vào bảng con : a/ = = a/18 : 3 = 6 (18 x 4 ) : ( 3 x 4 )= 72 : 12 = 6 -HS nêu tính chất cơ bản của phân số : (SGK) Lớp làm vào VBT . a/ = = LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 Từ ngày 10 /1 đến ngày 14 / 1 năm 2011 Cách ngôn: Mua danh ba vạn , bán danh ba đồng. SÁNG CHIỀU Thứ Môn Bài dạy Môn Bài dạy Hai 10/1 Ch/ cờ T/đọc Toán Đ/đức Chào cờ Bốn anh tài (TT) Phân số Kính trọng và biết ơn người lao động Ba 11/1 K/ T Toán LTVC K/ ch Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa Phân số và phép chia số tự nhiên Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tư 12/1 T/đọc Toán TLV Trống đồng Đông Sơn Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết) Năm 13/1 Toán LTVC NGLL Luyện tập MRVT: Sức khoẻ Giáo dục môi trường – Lựa chọn đường đi an toàn L.T V L/T TLV Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Ôn tập về phân số và phép chia số tự nhiên Luyện tập giới thiệu địa phương Sáu 14/1 Toán Ch/tả Phân số bằng nhau (N-V) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp L.T V SHTT Viết đoạn văn tả cây bút Sinh hoạt lớp TUẦN 20 Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 Hoạt động ngoài giờ lên lớp: GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG – LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I/ Mục tiêu: - GV giúp HS nắm được môi trường là gì? Từ đó các em phải có ý thức giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp, làm cho môi trường xung quanh trong lành. II/ Các hoạt động lên lớp: a/ HĐ1: Giáo dục môi trường - GV cho Hs hiểu môi trường là gì? Môi trường chính là những gì có ở xung quanh chúng ta. - Gv cho HS biết làm cho môi trường trong sạch là các em phải giữ gìn vệ sinh nơi các em đang ở, nơi học tập, khu vệ sinh ở lớp mình, bảo vệ cây xanh không bẻ phá, chặt cành.... - GV cho Hs thấy được môi trường xung quanh xanh sạch đẹp sẽ giúp con người hít thở một không khí trong lành, dễ chịu.Môi trường xung quanh có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của bản thân và cộng đồng. Từ đó HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. b//HĐ: Tìm hiểu con đương an toàn: MT: Biết được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn. Có ý thức và biết chọn con đường an toàn để đi học hay đi chơi. GV y/c HS quan sát tranh trang 15 thảo luận các nội dung sau: -Bức tranh vẽ con đường như thế nào? Vì sao em biết đó là con đường an toàn? c/HĐ3: Chọn con đường an toàn. -Em chọn con đường nào dưới đây là con đường an toàn: a/Đường nhựa gần có nhiều xe cộ qua lại, có nhiều đường tắt. b/Đường đất, xa một chút, ít xe cộ qua lại. c/Đường gần nhất, có nhiều gốc, xe cộ hay qua lại. *GV nhận xét, kết luận: con đường dù xa một chút nhưng đảm bảo an toàn thì ra nên đi con đường an toàn đó. -HS hội ý theo cặp và trả lời: Chọn ý b III/ Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. TUẦN 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Em cần đối xử với người lao động như thế nào? -Vì sao phải kính trọng và biết ơn người LĐ ? 2/Bài mới: a/Đóng vai (BT4,SGK) *Nhóm1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến nhà Tư, Tư sẽ *Nhóm2: Hân nghe mấy đứa bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ *Nhóm3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ GV phỏng vấn các HS đóng vai: +Chẳng hạn: khi em rao các bạn nhại lại em cảm thấy thế nào? +Khi các bạn xin lỗi em cảm thấy như thế nào ? Vì sao ? +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống trên là đã phù hợp chưa ? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi trường hợp trên. b/ Trình bày sản phẩm (BT 5,6 SGK) BT5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện.nói về người lao động BT6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. GV kết luận chung 3/Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc lại ghi nhớ trong SGK -Dặn dò HS thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động 2 HS trả lời *MT: Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành ứng xử với người lao động -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm đóng vai tình huống , HS khác nhận xét bổ sung. -Buồn -HS trả lời -HS tự trả lời *MT: Rèn luyện kĩ năng bày tỏ thái độ đối với người lao động. -HS trình bày sản phẩm đã chuẩn bị(theo tổ) -Cả lớp nhận xét HS lắng nghe. TUẦN 20 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp tuần 20 I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, tồn tại của tuần 20 - HS biết được kế hoạch tuần 21 II. Cách tiến hành: - Lớp trưởng tuyên bố lí do - Giới thiệu thành phần tham dự - Các lớp phó đánh giá tuần qua - Lớp trưởng tổng kết lại những việc lớp đã làm được, chưa được trong tuần 9 và nêu giải pháp khắc phục. - Lớp trưởng triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần đến. Giao nhiệm vụ cụ thể cho tổ, cá nhân. - HS phát biểu ý kiến - GVCN phát biểu ý kiến 1-Đánh giá công tác tuần qua: - Duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần. - Có nhiều tiến bộ trong quá trình học tập. - Khâu lao động, vệ sinh môi trường tốt. - Các nề nếp TD, HT, LĐ-VS được duy trì tốt +Tồn tại: - Còn một số em trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài. ( Khánh, Trường, Kỳ, Mến) 2-Công tác tuần đến: - Tiếp tục tập bài hát – múa -Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp. - Đi học đúng giờ - Tham gia thi vở sạch chữ đẹp * Sinh hoạt – văn nghệ * Kết thúc giờ sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: