Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 23

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 23

I Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa trong sgk.

-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 33 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 23
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Tập trung
Tiết 2: Tập đọc
HOA HỌC TRỊ
I Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa trong sgk.
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (4’)
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk. (2’)
HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng .
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng chậm rãi ....
HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’)
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
 -Em hiểu “ phân tử “là gì ?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
- Em hiểu vô tâm là gì ?
- Tin thắm là gì ?
-Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?
-GV tóm tắt nội dung bài 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm: (10’)
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- HS phát biểu
- Lắng nghe .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
 . .
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I, MỤC TIÊU: 
Biết so sánh hai phân số 
Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 2 HS lên chữa bài 3 SGK .
+ Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
2. Bài mới
Giới thiệu bài (1’)
HĐ1: HD học sinh luyện tập (18’)
+ YC HS nêu yêu cầu của từng bài tập (VBT).
+ Nếu phân số có cùng mẫu số, ta so sánh 2 phân số như thế nào?
+ Nếu các phân số có tử số bằng nhau, ta so sánh các phân số đó như thế nào?
+ Khi nào thì so sánh 2 phân số với 1?
+ Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập.
+ Chấm bài của 1 số em.
HĐ2: Hướng dẫn chữâ bài (12’)
Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số:
 >; < ; =
+ YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp.
+ GV củng cố lại cách so sánh phân số với 1,so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,so sánh 2 phân số có cùng tử số.
Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
*Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Lưu ý câu b cần rút gọn các phân số " so sánh.
Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và:
a. Phân số đó bé hơn 1.
b. Phân số đó bằng 1.
c. Phân số đó lớn hơn 1.
* Củng cố cách so sánh phân số với 1
Bài 4: Tính
+ở bài b GV lưu ý HS phải phân tích tử số để có những thừa số giống mẫu số để rút gọn 
 3. Củng cố – Dặn dò: (4’)
- Củng cố lại nội dung bài.	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
+ 2 HS lên bảng chữa.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
HS làmvào VBT 
+ HS lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập.
+ So sánh tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Ta chỉ việc so sánh các mẫu số với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Khi có 1 phân số >1 và 1 phân số<1
+ HS làm bài tập.
+ 2 HS lên chữa bài.
+HS nhận xét, bổ sung.
+ HS nêu 1số trường hợp so sánh như thế nào?
a) b) 
c) Ta có: d) Ta có 
Vậy: vậy: 
+ 2 HS lên chữa bài.
+ Dưới lớp 1 số HS đọc kết quả
+ Lớp nhận xét.
+ Mỗi HS nêu 1 câu và giai thích
a) ; b) ; c) 
+ Lớp nhận xét.
+ HS nêu cách tính. Lớp nhận xét.
+2HS lên bảng chữa bài 
+Lớp theo dõi nxét 
+Thống nhất cách làm đúng.
a) 
b) 
. .
Tiết 4: LỊCH SỬ : 
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
 I.Mục tiêu : 
 -HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê
 -Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.	
II.Chuẩn bị :
 -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 -PHT của HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : (5’)
 -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. (2’)
*HĐ 1: Hoạt động nhóm 4 (12’)
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê .
 -GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
 -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ?
 -Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ?
 -GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
*HĐ 2: Hoạt động cả lớp : (12’)
 -GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
 -GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
3.Củng cố- Dặn dò: (4’)
 -Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.
 -Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và điền vào bảng .
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-Chữ Hán và chữ Nôm.
-HS phát biểu.
-HS điền vào bảng thống kê .
-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
-Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .
-HS đọc phần bài học . 
-Theo dõi.
_______________________________
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương.
-Hs khá giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Giáo dục kĩ năng sống:	
+Kĩ năng xác định giá trị văn hĩa tinh thần của những nơi cơng cộng (biết giá trị tinh thần mà các cơng trình cơng cộng đã đem đến và cĩ trách nhiệm bảo vệ) .
+Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động về các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động : 
2 – Kiểm tra bài cũ : : Lịch sự với mọi người 
3 - Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Tình tuống trang 34 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .
- > GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên HuØng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
c - Hoạt động 3 : : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 , SGK )
- Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận bài tập 1. 
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : 
+ Tranh I : Sai
+ Tranh 2 : Đúng
+ Tranh 3 : Sai
+ Tranh 4 : Đúng (BVMT)
d - Hoạt động 4 : Xử lí tính huống ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , xử lí tình huống . 
=> Kết luận về từng tình huống : 
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này ( công an , nhân viên đương sắt  ) 
b) Cần phân tích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn ho
- Các nhóm HS thảo luận. 
 - Đại diện từng nhóm trình bày. 
- các nhóm khác trao đổi , bổ sung .
- Từng cặp HS làm việc. 
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
4 - Củng cố – dặn dò:
-Đọc ghi nhớ trong SGK. 
-Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. 
-Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (Theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng .
__________________________.
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: TOÁN ... iới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2’)
Củng cố kĩ năng cộng phân số.(5’)
- Ghi bảng: Tính: + ; + 
- Gọi HS lên bảng nói cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi tính kết quả.
- Gọi HS nhận xét, kiểm tra lại kết quả tìm được, cho HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
Luyện tập (20’)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2(a, b): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Lưu ý HS: Rút gọn để đưa về dạng cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Yêu cầu HS làm bài (yêu cầu HSKG làm thêm câu c).
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (HSKG làm, nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh nêu.
- Nghe
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp.
- 1HS nhận xét; 1HS nhắc lại cách cộng phân số khác mẫu số.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp sau đó nhận xét bài trên bảng.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp sau đó nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, ; b, ; c, .
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS nhắc lại.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, + = + = + = 
b, + = + = + = 
c, + = + = + = + = 
- HSKG tự làm bài vào vở nháp.
Bài giải:
Số đội viên tham gia 2 hoạt động trên là
 + = (Số đội viên)
 Đáp số: số đội viên.
- Nghe
. .
Tiết 2:
KHOA HỌC: BÓNG TỐI
I/ Mục tiêu 
 - Nêu được bóng tối xuất hiện đằng sau vật cản sáng khi được chiếu sáng .
 - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Một cái đèn bàn .
 - Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin , tờ giấy to hoặc tấm vải , kéo , thanh tre nhỏ .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Khi nào ta nhìn thấy vật ?
- Hãy nói những điều em biết về ánh sáng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối (9’)
+ GV mô tả thí nghiệm.
- GV yêu cầu : Hãy dự đoán xem 
+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ?
+ Bóng tối có hình dạng như thế nào ? 
+ GV ghi bảng phần học sinh dự đoán để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm .
+ Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm . 
+ GV ghi nhanh các kết quả thí nghiệm gần bên cột dự đoán của học sinh .
+ Ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được không ?
+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì ?
+ Khi nào thì bóng tối xuất hiện ?
* Kết luận : 
* Hoạt động 2: (8’) Tìm hiểu về sự thay đổi kích thước, hìh dạng của bóng tối.
* Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ?
+Khi nào nó sẽ thay đổi ?
+ Cho học sinh làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa 
- GV đi hướng dẫn các nhóm . 
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả .
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
- GV kết luận : 
* Hoạt động 3: Trò chơi: Xem bóng đoán vật . (9’)
+ GV chia lớp thành 2 đội .
+ Phổ biến cách chơi
+ Tổ chức chơi
+ Tổng kết trò chơi , đội nào giành được nhiều điểm hơn là đội chiến thắng .
3.Củng cố, dặn dò : (4’)
-GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học .
 -Ghi nhớ mục bạn cần biết SGK .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
+ Lắng nghe GV mô tả .
+ Dự đoán kết quả và phát biểu :
- Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách .
- Bóng tối có dạng hình giống như quyển sách 
- 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm trước lớp .
+ Bóng tối xuất hiện phía sau cái hộp 
+ Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp 
- Ánh sáng sẽ không thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được .
+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là vật cản sáng .
+ Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng .
+ Lắng nghe . 
- Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi .
- Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi .
 - 2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát . 
- Dùng đèn chiếu vào chiếc bút bi theo 3 vị trí khác nhau phía trên , phía bên phải và bên trái chiếc bút bi .
- Tiếp nối trả lời . 
+ Muốn bóng vật to hơn ta đặt vật đó càng gần hơn đối với vật chiếu sáng .
+ Lắng nghe .
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi .
+ Thực hiện chơi phất cờ và đoán tên vật .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
+ Lắng nghe và trả lời .
-HS cả lớp .
Tiết 3:
TẬP LÀM VĂN: 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
-HS nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả. 
-Nhận biết và bước đầu biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối .
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo , cây trám đen .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hay một thứ quả em thích 
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học.
 HĐ 1: Nhận xét : (12’)
Bài 1và 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo " 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo "
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói lên ý gì ?
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
c. Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc lại .
HĐ 2: Luyện tập : (14’)
Bài 1 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc bài " Cây trám đen " 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn và nội dung của mỗi đoạn văn trong bài .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn 
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
3. Củng cố – dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh .
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- 1 - 2 HS đọc 
+ Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bài " Cây gạo " có 3 đoạn , mỗi đoạn mở đầu ở ...
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa bài.
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 : -Tả thời kì ra hoa .
b/ Đoạn 2 : -Tả cây gạo hết mùa hoa 
c/ Đoạn 3: -Tả cây gạo thời kì ra quả .
-2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 : -Tả bao quát thân cây , cành cây , lá cây trám đen .
b/ Đoạn 2 : -Nói về hai loại trám đen : trám đen tẻ và trám đen nếp . 
c/ Đoạn 3 : -Nói về ích lợi của trám đen .
d/ Đoạn 4 : -Tình cảm của người tả đối với cây trám đen .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Theo dõi gợi ý .
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu : 
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .
-Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
. .
Tiết 4: KÜ thuËt
$23: Bãn ph©n cho rau, hoa.
I/ Mơc tiªu:
	- HS biÕt mơc ®Ých cđa viƯc bãn ph©n cho rau, hoa.
	- BiÕt c¸ch bãn ph©n cho rau, hoa.
	- Cã ý thøc tiÕt kiƯm ph©n bãn , ®¶m b¶o an toµn lao ®éng vµ vƯ sinh m«i tr­êng. 
II/ §å dïng d¹y häc : 
	- Tranh ¶nh minh ho¹. 
	- Ph©n bãn N.P.K , ph©n h÷u c¬, ph©n vi sinh .
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu :
1/ Kتm tra bµi cị:
2/ Bµi míi : 
a. Giíi thiƯu bµi:
b. H§ 1: HD häc sinh t×m hiĨu vỊ mơc ®Ých cđa viƯc bãn ph©n cho rau, hoa.
? C©y trång lÊy chÊt dinh d­ìng ë ®©u? 
? T¹i sao ph¶i bãn ph©n vµo ®Êt ?
? Cho biÕt vỊ t¸c dơng cđa viƯc bãn ph©n cho rau, hoa?
- GV kÕt luËn : Bãn ph©n ®Ĩ cung cÊp chÊt dinh d­ìng cho c©y . Mçi lo¹i c©y, mçi thêi k× cđa c©y cÇn mét lo¹i ph©n bãn vµ l­ỵng ph©n bãn kh¸c nhau. 
c. H§ 2: GV h­íng dÉn häc sinh t×m hiĨu kÜ thuËt bãn ph©n : 
? Nªu tªn c¸c loai ph©n bãn th­êng dïng ®Ĩ bãn c©y?
- Cho HS quan s¸t h×nh 2 vµ cho biÕt tranh vÏ g× ? 
- GV h­íng dÉn c¸ch bãn ph©n cho c©y. 
- LÊy ë trong ®Êt
- C©y lÊy chÊt dinh d­ìng trong ®Êt . Bï l¹i phÇn thiÕu hơt ®ã .
- Bãn ph©n ®Ĩ cung cÊp chÊt dinh d­ìng cho c©y rau , hoa.
- Ph©n bãn N.P.K , ph©n h÷u c¬, ph©n vi sinh .
- H2a : Bãn ph©n vµo gèc, hµng c©y.
- H2b : T­íi n­íc ph©n vµo gèc c©y.
- HS ®äc phÇn ghi nhí trong SGK 
3/ Cđng cè dỈn dß : 
	- GV tãm t¾t néi dung bµi häc.
	- GV nhËn xÐt tin thÇn th¸i ®é häc tËp cđa häc sinh. 
	- HD häc sinh ®äc tr­íc bµi : Trõ s©u, bƯnh h¹i c©y rau, hoa. 
TiÕt 5: Sinh ho¹t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc