Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hiên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hiên

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện .

 - Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

- KNS : Hợp tác.

II.Đồ dùng dạy học

Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III.Các hoạt động dạy học

A.Kiểm tra : HS đọc HTL bài Chuyện cổ tích về loài người và nêu nội dung bài .

B.Dạỵ bài mới

1.Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ .

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .

a.Luyện đọc

- GV chia bài văn thành 2 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần2,kết hợp giải nghĩa từ: núc nác .

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn

- HS luyện đọc theo cặp

- 2 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm cả bài

b. Tìm hiểu bài

- GV tổ chức cho HS hoạt động tìm hiểu bài theo nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm đọc thầm từng đoạn văn gắn với mỗi câu hỏi, trả lời câu hỏi.

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
 Bốn anh tài ( tiếp theo) 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện .
 - Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- KNS : Hợp tác.
II.Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III.Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra : HS đọc HTL bài Chuyện cổ tích về loài người và nêu nội dung bài .
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ .
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a.Luyện đọc 
- GV chia bài văn thành 2 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần2,kết hợp giải nghĩa từ: núc nác..
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm cả bài 
b. Tìm hiểu bài 
- GV tổ chức cho HS hoạt động tìm hiểu bài theo nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm đọc thầm từng đoạn văn gắn với mỗi câu hỏi, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?( Bốn anh em gặp một bà cụ và được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ)
- Thấy yêu tinh về bà cụ làm gì?( bà cụ dục bốn anh em chạy trốn)
- Nêu ý chính của đoạn 1?( Bốn anh em đến nơi yêu tinh ở và được bà cụ giúp đỡ)
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?( Yêu tinh có thể phun nước ngạp đồng)
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?( Các nhóm thuật)
- Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?( Vì bốn anh em có sức khoẻ, biết đoàn kết, đồng tâm, hiệp lực.)
- Nêu nội dung đoạn 2?( Bốn anh em đã đồng tâm, hiệp lực và đã chiến thắng được yêu tinh)
	- ý nghĩa của câu chuyện này là gì?( Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hành của bốn anh em Cẩu Khây)
c. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
	- Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài văn.
	- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Cẩu Khây hé cửa....đất trời tối sầm lại.
	- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố ,dặn dò :
- Câu chuyện này nói với em điều gì ? 
 - Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Toán
Phân số 
I.Yêu cầu cần đạt: 
 - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số ;
 - Biết đọc viết phân số.
- HS hoàn thành BT: B1; B2.
* (K+G): HT tất cả các BT.
II.Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu 
HĐ1.Giới thiệu phân số.
- GV yêu cầu HS lấy hình tròn biểu diễn mô hình phân số, quan sát và cho biết :
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?
+ Có mấy phần đã được tô màu?
- GV nêu: + Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
+ Năm phần sáu viết là: (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) 
- GV chỉ vào phân số đó và cho HS đọc: năm phần sáu (cho vài HS lại)
+ Ta gọi là phân số (cho vài HS nhắc lại) 
 + Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.(cho vài HS nhắc lại)
 - GV cho HS nhận ra: Tử số và mẫu số; ý nghĩa của tử số và mẫu số.
Làm tương tự với các phân số:;; rồi cho HS nêu nhận xét về các tử số, cách viết các phân số.
- GV cho HS nhận biết: phân số có tử số và mẫu số đều là số tự nhiên; mẫu số phải khác 0.
HĐ2. Thực hành:
	GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của từng phần a), b). 
Sau đó cho HS làm bài và chữa bài.(yêu cầu HS nêu cách đọc và chỉ rõ đâu là tử số, đâu là mẫu số).
	Hai phần năm	 Năm phần tám	 Ba phần tư
	Trong phân số mẫu số cho biết số phần bằng nhau được chia, tử số cho biết số phần bằng nhau được tô màu.
Bài 2: GV cho HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng khi chữa bài. - Yêu cầu HS nêu rõ từng kết quả.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
Bài 3: Cho HS tự viết các phân số vào vở(1 HS viết trên bảng 
	Hai phần năm 
	Mười một phần mười hai 
	Bốn phần chín 
Bài 4: Tổ chức cho HS dưới hình thức trò chơi:
- HS A đọc phân số thứ nhất. nếu đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp. Cứ như thế cho đến hết năm phân số, (nếu đọc sai thì GV sửa rồi chỉ định HS khác đọc tiếp).
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà ôn lại bài.
 	____________________________________
Chính tả
Nghe -VIếT : cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2) a/b. 	
II.Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a 
III.Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra 
GVyêu cầu HS viết các từ : sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS nghe viết 
- GVđọc bài chính tả –HS theo dõi SGK .
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết .GV nhắc HS cách trình bày bài, cách viết tên riêng nước ngoài ( Đân-lớp, nước Anh ), những chữ dễ viết sai ( nẹp sắt, suýt ngã, lốp, săm ) 
- HS gấp SGK –HS tự nhớ để viết bài 
- HS soát lại bài 
- GV chấm chữa bài 
- GV nhận xét chung 
3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2a:
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm suy nghĩ làm bài 
- Cả lớp chữa bài : Chuyền trong vòm lá
 Chim có gì vui
	Mà nghe ríu rít
	Như trẻ reo cười 
 Bài 3a: 
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm suy nghĩ làm bài 
- Cả lớp chữa bài, GV nhận xét 
a. đãng trí - chẳng thấy - xuất trình 
4. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học .
______________________________________
Khoa học
Không khí bị ô nhiễm 
I.Yêu cầu cần đạt: 
 Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí :khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,
- KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí .
II.Đồ dùng dạy học 
 Hình trang 78, 79 SGK 
III.Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài 
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch .
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 78,79 và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
+ Hình 2 cho biết không khí trong sạch
+ Hình 1,3,4 : không khí bị ô nhiễm 
Kết luận : Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi và khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người .
 Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói bụi và khí độc, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, làm hại đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác .
3.Hoạt động2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí .
 GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ? ( Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi của các phương tiện giao thông...thải ra 
Kết luận : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là :
- Do bụi : Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người 
- Do khí độc : Sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá,....
4. Củng cố, dặn dò .
- HS đọc ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học .
___________________________________________
Luyện Toán
Luyện tập
I.Yêu cầu cần đạt: 
	Củng cố và làm các bài tập về đơn vị diện tích
II. Các hoạt đông dạy học 
1. Kiến thức cần nhớ
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đó.
2. HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
	563m 2 = . dm 2 13 m 2 9 dm 2 = cm 2 
	 84600 dm 2 =  m 2 36 m 2 49 dm 2 =km 2 
	 20 km 2 =..m 2 	 25 km 2 29 m 2 = m 2
Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 2 km, chiều rộng kém chiều dài 1500m. Tính diện tích khu đất đó ra ki- lô- mét vuông?
	Chấm và chữa bài
*Bài 3: Một hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao bằng 27m , chiều cao ngắn hơn cạch đáy 3m . Tính diện tích hình bình hành đó. 
- GV chấm một số bài- Chữa bài mà HS hay mắc lỗi.
__________________________________________________________________
Thứ ba , ngày 18 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I.Yêu cầu cần đạt: 
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn(BT1), xácđịnh được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được(BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3)
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học( BT3)
 II. Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2HS
B. Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài.
- Yêu cầu tìm các câu kể
- GV dán tờ phiếu ghi đoạn văn
- Gọi 1 HS lên bảng đánh dấu * vào câu kể Ai làm gì?
-. GV chốt lại lời giải đúng (Câu 3, 4, 5, 7).
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu tự làm, gạch chéo (//) ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ. gạch 0 gạch dới chủ ngữ. 1
Câu 3 : Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển ở Trường Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. 
Câu 5 : Một số khác // Quây quần trên boong sau ca hát thổi sáo.
Câu 7: Cá heo // gọi nhau quay đến quanh tàu như để chia vui.
- Gạch dưới vị ngữ. 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu B T
- GV giao việc : Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
- GV gợi ý: Công việc trực nhật lớp các em thường làm gì ? .
- Gọi 1 số em khác đọc bài.
- GV nhận xét chấm bài và khen thưởng những em viết đoạn văn hay, đúng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em viết chưa đạt về viết lại.
_________________________________________
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
I.Yêu cầu cần đạt: 
 Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu là số chia.
- HS hoàn thành BT: B1; B2( 2 ý đầu), B3 .
* (K+G): HT t ...  HS các nhóm trình bày kết quả .GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- GV nói thêm vài đặc điểm của nhà ở đồng bằng Nam Bộ 
 2. Trang phục và lễ hội 
 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm : 
Bước 1 Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý 
- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? ( quần áo bà ba, đầu đội khăn rằn,..) 
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? ( cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống )
- Trong lể hội thường có những hoạt động nào ? 
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ ? ( lễ hội bà chúa xứ, lễ cúng ông trăng,...)
Bước 2 
- HS trả lời câu hỏi - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
3. Củng cố, dặn dò 
- HS đọc ghi nhớ .
- GV nhận xét tiết học.
____________________________________
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I.Yêu cầu cần đạt: 
Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
KNS : Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí
 II.Đồ dùng dạy học 
Hình SGK trang 80,81
Giáy vẽ, bút vẽ 
III.Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra : GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài : 
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi 
-Hai HS quay lại với nhau nói những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch là :
+ Hình 1 : Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi
+ Hình 2 : Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối
+ Hình 3 : Nấu ăn bằng bếp cải tiến để tiêt kiệm củi và tránh khói 
+ Hình 5 : Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp HS đi tiểu tiện và đại tiện đúng nơi quy định 
+ Hình 6 : Cảnh thu gom phế liệu, rác làm thành phố sạch đẹp
+ Hình 7 : Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để bảo vệ bầu không khí trong sạch 
* Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sach là hình 4 : nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc 
 - GV cho HS liên hệ thực tế 
Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách 
- Thu gom và xử lí rác phân hợp lí
- Giảm lượng khí thải độc hại do xe cộ....
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữu bầu không khí trong lành 
3.Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch .
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch 
Bước 2 : Thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thực hành 
GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ 
Bước 3 : Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình .Cử đại diện phát biểu cam kết, trình bày ý tưởng cổ động của nhóm mình 
GV nhận xét đánh giá 
4. Củng cố, dặn dò .
- HS đọc mục bạn cần biết .
- GV nhận xét tiết học .
Luyện Tiếng Việt
luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Củng cố cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN- VN trong câu kể Ai làm gì?
- Xác định rõ CN- VN trong câu
 - Biết viết đoạn văn đúng yêu cầu.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS làm bài tập
 Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau. Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ, vị ngữ của từng câu tìm đợc.
 Cá chuối mẹ lại bơi về phía bờ, rạc lên rìa nớc, nằm chờ đợi. Bỗng nhiên nghe có tiếng bớc rất nhẹ, Cá Chuối mẹ nhìn ra, thấy hai con mắt xanh lè của mụ Mèo đang đến gần. Chuối mẹ lấy hết sức định nhảy xuống nớc. Mụ mèo đã nhanh hơn, lao phấp vào cắn vào cổ Chuối mẹ. ở dới nớc, đàn cá chuối con chờ mãi không thấy mẹ. Cá chuối út bơi tách đàn ra và oà lên khóc
	Theo Xuân Quỳnh 
 Bài 2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu sau đây:
a)Trên sân trường, . .đang say sưa đá cầu.
b)Dưới gốc cây phượng vĩ,.. đang ríu rít chuyện trò sôi nổi.
c)Trước cửa phòng hội đồng, . cùng xem chung một tờ báo Thiếu niên, bàn tán sôi nổi về bài báo vừa đọc.
d).. hót líu lo nh cũng muốn tham gia những cuộc vui của chúng em.
 Bài 3: Viết đoạn văn ngắn kể lại một hoạt động tập thể của lớp em.Trong đoạnvăn có dùng câu kể Ai làm gì ? 
2.Hoạt động2: Chấm chữa bài .
 GV gọi một số HS lên chữa bài .
 HS khác nhận xét .
_______________________________________________________________
	Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ : sức khoẻ 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). 
II.Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra 
GV yêu cầu HS đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp và chỉ rõ câu kể Ai làm gì ? 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm để làm bài 
- Đại diệnn hóm trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét : 
+ Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện , tập thể dục, chơi thể thao...
+ Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, nhanh nhẹn, dẻo dai,...
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở BT
- HS nối tiếp nhau trình bày 
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS suy nghĩ,làm bài vào vở bài tập,rồi trình bày trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét 
 Khoẻ như voi ( trâu, hùm ..) Nhanh như cắt ( điện, gió, chớp, sóc..)
Bài 4 : 
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV giải nghĩa một số cụm từ 
- HS trao đổi theo cặp để hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ( có sức khoẻ tốt sung sướng không ai bằng ) 
3 Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
	 _______________________________________
 Hát nhạc
(GV chuyên trách dạy )
_________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương 
I.Yêu cầu cần đạt: 
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) 
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được những nét đổi mới nơi em sinh sống (BT2).
- KNS : Lắng nghe tích cực , cảm nhận chia sẻ, bình luận ( về bài giới thiệu của bạn ).
II.Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài ( Khám phá)
- GV nêu lần lượt các câu hỏi 
? Em đã bao giờ kể với ai về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống chưa ? 
Em đã kể những gì về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : 
- HS đọc nội dung bài tập, Cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm bài cá nhân,đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ, trả lời các CH:
a, Bài văn giới thiệu những đối mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
b, Những nét đổi mới ở Vĩnh Sơn : nguời dân đã biết trồng lúa nước ; nghề nuôi cá phát triển ; đời sống của người dân được cải thiện 
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: 
+ Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống 
+ Thân bài : Giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương
+ Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu đè, tìm nôị dung cho bài giới thiệu 
- HS thực hành giới thiệu về những nét đổi mới của địa phương
+ Thực hành giới thiệu trong nhóm 
+ Thi giới thiệu trước lớp
+ Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất 
3 Củng cố, dặn dò 
- Viết giới thiệu về một vùng quê.
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập .
_______________________________________
 Toán 
Phân số bằng nhau
I.Yêu cầu cần đạt: 
Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- HS hoàn thành BT: B1;.
* (K+G): HT tất cả các BT.
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ ở SGK 
iII. Các hoạt đông dạy học chủ yếu 
1. Hoạt động 1 : Tính chất cơ bản của phân số 
- Hãy lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị,so sánh kích thước của 2 băng giấy 
- Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.Như vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? ( băng giấy ) 
GV nhận xét rồi thực hiện trên băng giấy 
* Hướng dẫn tương tự với băng giấy thứ 2. Rút ra phân số ghi bảng
So sánh độ dài của hai phần băng giấy đã tô màu, từ đó so sánh 2 phân số và 
- GV ghi bảng = 
- Từ phân số làm thế nào để có phân số ?
 GV ghi lên bảng : = = 
 - Từ phân số làm thế nào để có phân số ?
 GV ghi lên bảng : = = 
Muốn có phân số bằng phân số đã cho ta làm thế nào? ( nếu ta nhân hay chia cả tử số và mẫu số ......bằng phân số đã cho ) 
GV: Đó chính là tính chất cơ bản phân số
2. Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : 
HS tự làm bài rồi đọc kết quả 
Đáp số : = = ; = ; = 
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu
- GV chia lớp thành hai nhóm, HS tính kết quả vào giấy nháp, sau dó nhận xét kết quả ( như SGK ) 
Bài 3 : HS làm bài vào vở, GV chấm một số bài 
 = = ; = = = 
3. Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét chung tiết học
- GV nhắc HS về nhà thực hành đo một số khoảng cách trên mặt đất.
_____________________________________
Đạo đức
kính trọng và biết ơn người lao động ( t-2 )
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động .
 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả lao động của họ.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- KNS : Kĩ năng thể hiện sự lễ phép với người lao động .
II.Hoạt động dạy học 
1. Hoạt động 1: Đóng vai (BT4- SGK)
- GV chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bịđóng vai một tình huống 
- Các nhóm HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai 
- Các nhóm lên đóng vai 
- GV phỏng vấn HS lên đóng vai 
- Thảo luận cả lớp : Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? 
- GV kết luận về cách ứng xử của từng tình huống 
 2. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT5,6-SGK) 
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung .
- HS đọc ghi nhớ 
3. Hoạt động tiếp nối : HS thực hiện kính trọng biết ơn người lao động 
-Nhận xét tiết học 
__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 tuan 20.doc