Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 22

Tiếng việt:

 BÀI 83: ÔN TẬP

I/ Mục tiêu:

- HS đọc các vần , từ ngữ câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- viết được các vần , từ ngữ câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Ngỗng và Tép

II/ Đồ dùng dạy học:

- G/v: Bộ bảng cài (h/đ 1-2;t1). Bảng ôn các vần kết thúc bằng p .

 - H/s: bảng con,phấn.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Bài cũ: + GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 82.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 82.

 + Giáo viên nhận xét và cho điểm.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuần 22
 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
Chào cờ tuần 22 
Tiếng việt:
 bài 83: ôn tập
I/ Mục tiêu:
- HS đọc các vần , từ ngữ câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- viết được các vần , từ ngữ câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.	
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Ngỗng và Tép
II/ Đồ dùng dạy học:
- G/v: Bộ bảng cài (h/đ 1-2;t1). Bảng ôn các vần kết thúc bằng p .
	- H/s: bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	+ GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 82.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 82.
	+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:	Tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp)
*HĐ1: Ôn tập các vần có âm p ở cuối.
- GV treo bảng ôn (h/sK,G lên ghi các vần đã học có âm p ở cuối).
+ HS khá, giỏi đọc vần, h/s TB,Y lên bảng chỉ vần. GV nhận xét (h/s đọc đồng loạt các vần trên bảng ôn)
*HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
- Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.)
- G/v có thể giải thích một số từ ngữ :đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- G/v đọc mẫu.
- H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân.
*HĐ 4: Tập viết từ ưng dụng.
- G/v hướng dẫn h/s viết từ:đầy ắp,đón tiếp,ấp trứng.(Lưu ý: Khi viết các nét nối giữa các con chữ.)
- H/s đồng loạt viết vào bảng con. G/v chỉnh sữa nhận xét.
 Giải lao chuyển Tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- H/s luyện đọc các vần,các từ ứng dụng vừa ôn ở tiết 1 (h/s đọc cá nhân, nhóm, lớp). G/v chỉnh sữa phát âm.
- Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét.
- H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng.
- H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. H/s đọc theo nhóm ,cả lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học. (H/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Kể chuyện: Ngỗng và tép.
-GV treo tranh và giới thiệu câu chuyện:
- H/s K,G đọc tên chuyện, h/s TB,Y nhắc lại. G/v kể mẫu câu chuyện. G/v tro tranh và kể chuyện theo tranh. H/s theo giỏi.
- G/v hướng dẫn h/s kể lại câu chuyện theo tranh.
- Chia lớp thành 4 nhóm (6 em), h/s trong từng nhóm kể lại chuyện theo tranh của nhóm mình. Đại diện từng nhóm lên kể nôi tiếp thành cả câu chuyện.
- G/v: Nhận xét, đánh giá.
- G/v hướng dẫn h/s rút ra ý nghĩa câu chuyện. (H/s K,G trả lời, h/s TB,Y nhắc lại:Ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau
*HĐ3: Luyện viết.
- H/s viết vào vở tập viết các từ: đón tiếp,ấp trứng
- G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu. Nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- H/s đọc bài trong SGK. GV chỉ bảng không theo thứ tự học sinh đọc.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa ôn. (tất cả h/s đều tìm)
- Dặn h/s học lại bài và làm bài tập còn lại,xem trước bài 91.
Toán
giải bài toán có lời văn
I/ Mục tiêu:
 Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? biết bài giải gồm :Câu lời giải, phép tính, đáp số 
II/Chuẩn bị: 
 - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. 
 - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.
III/Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ: - Gọi h/s K lên bảng làm BT số 4 trong SGK của tiết 81.
- HS và GV nhận xét, đánh giá .
2/Bài mới: 
*Giới thiệu bài (Qua bài cũ)
*HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
*Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
- H/s q/s tranh và đọc bài toán (HS :K,G đọc).
?Bài toán đã cho biết những gì.(HS K,G trả lời TB nhắc lại)
?Bài toán hỏi gì.(HS TB , K trả lời nhắc lại)
- 3 H/s G , k, TB nêu lại tóm tắt bài toán.
	* Hướng dẫn giải bài toán.
? Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào. (H/s K,G trả lời, h/s TB,Y nhắc lại).
- Gv hướng dẫn viết bài toán giải.
? Hãy nêu câu lời giải. (H/s K,G nêu: Nhà An có tất cả là). GV nhận xét và ghi biên bản.
- GV hướng dẫn h/s ghi phép tính cộng 5 + 4 = 9 dưới lời giải và ghi đáp số dưới phép tính. GV ghi bảng gọi h/s đọc lại bài giải (H/s K,TB đọc).
* HĐ2: Hướng dẫn h/s làm bài tập trong vở BT.
	Bài1: HS đọc bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng, Gv hướng dẫn:
? Bài toán đã cho biết những gì. (Có 1 con lợn mẹ, có 8 con lợn con).
? Bài toán hỏi gì. (Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn).
- H/sinh tự điền phép tính vào vở BT. Một h/s K lên bảng làm bài GV nhận xét.
 Tóm tắt Bài giải
Có: 1 lợn mẹ ..
Có: 8 lợn con ..
Có tất cả:  con lợn .
 Bài2: HS đọc bài toán. (H/sinh K, G đọc).
- GV gọi h/s K,G nhắc lại cách trình bày bài giải. 
- Một h/s G lên bảng trình bày bài giải, ở dưới làm vào giấy nháp. GV và HS chữa bài trên bảng.
- HS ghi bài giải đúng vào vở BT.
 Tóm tắt Bài giải
Có : cây chuối 
Thêm :cây chuối 
Có tất cả:  cây chuối. .......................
	Bài 3: HS K đọc yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu h/s quan sát tranh để viết tiếp vào chổ trống, để có bài toán rồi toán tắt và ghi bài giải.
? Có bao nhiêu bạn chơi đá cầu. ( 4 bạn).
? Bài toán hỏi gì. (Có tất cả bao nhaiêu bạn).
- GV hướng dẫn h/s làm. GV gọi một h/s K lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở BT. HS và GV nhận xét bài trên bảng. 
 Tóm tắt Bài giải
 Có : bạn đá cầu 
 Có : bạn nhảy dây .
 Có tất cả:bạn 
 3/ Củng cố, dặn dò. 
? Hãy nêu cách cách trình bày một bài giải.
- Dặn h/s về Xem trước bài 83.
Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012 
Tiếng việt:
bài 91: oa - oe
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được :oa, oe, họa sĩ, múa xòe
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất
II/ Đồ dùng dạy học:	
- G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họasgk.
- H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Đọc và viết từ ứng dụng của bài 90 (2H/s K, TB lên bảng). 1 H/s K đọc đoạn thơ ứng dụng bài 90. G/v nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (qua bài cũ)
*HĐ1: Nhận diện vần oa
- HS đọc trơn vần oa.(Cả lớp đọc )
? Phân tích vần oa?. (h/s TB ,Y phân tích; hs : K,G bổ xung).
- Ghép vần oa . ( Cả lớp ghép - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét .
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần oa (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng họa. ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : TB,Y trả lời)
- Phân tích tiếng họa. (h/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét .
- Đánh vần tiếng họa (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: họa sĩ.
- H/s ghép từ họa sĩ. ( Cả lớp ) G/v nhận xét.
- H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s
.* Vần : oe ( Quy trình tương tự )
HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
? Vần oa được viết bởi những chữ nào (h/s: TB trả lời, h/s K,G bổ xung).
- G/v viết mẫu vần oa, họa . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
- H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s.
*HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
- Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (1 H/s TB lên bảng gạch từ vừa 
học: khoa,hòa, chòe, khòe).
- G/v có thể cho h/s giải thích từ từ ứng dụng sau đó GV có thể chỉnh lại
- G/v đọc mẫu.
- H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân.
 Giải lao chuyển Tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá , giỏi theo dỏi nhận xét.
- H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng.
- H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. HS đọc theo nhóm ,cả lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi phát âm cho h/s.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s K ,G tìm trước h/sTB,Y nhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện nói.
? Hôm nay chúng ta nói theo chủ đề gì.
- H/s đọc tên bài luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.)
- G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Các bạn trong tranh đang làm gì. (H/s: đang tập thể dục)
?Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì.(H/s: giúp chúng ta khỏe mạnh)
?Theo em , người khỏe mạnh và người ốm yếu ai hạnh phúc hơn ?vì sao.
?Để có được sức khỏe tốt chúng ta phải làm gì...
- G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt ) GV nhận xét bổ sung
*HĐ3:Luyện viết.
- H/s viết vào vở tập viết vần: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. 
- G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- G/v cho h/s đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự.
? Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.(Tất cả h/s đều tìm)
- Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập còn lại, xem trước bài 92.
.
Toán
xăng-ti-met. đo độ dài
I/ Mục tiêu:
Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài , biết xăChào mừng các vị đại biểu - ti-mét viết tắt là cm, biết dùng thước có chia vạch xăng- ti-mét để do độ dài đoạn thẳng 
II/Chuẩn bị: 	
 - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. Một số đoạn thẳng bằng gỗ , đã tính trước độ dài 
 - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn, bút chì giấy nháp.
III/Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ: - Gọi 2 h/s K ,TB lên bảng làm BT số 1, 2 trong SGK của tiết 82.
- HS và GV nhận xét, đánh giá .
2/Bài mới: 
*Giới thiệu bài (bằng đồ dùng)
*HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài(cm) aaf dụng cụ đo độ dài (thước thẳng chia thành từng cm).
- Cho h/s quan sát thước đã chuẩn bị. GV giới thiệu. GV cho h/s dùng bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói “1 xăngtimét”. 
(HS làm đồng loạt). GV quan sát, hướng dẫn h/s TB.
- GV lưu ý cho h/s: Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1 xăngtimét... (Gới thiệu tương tự từ vạch 0 đến vạch 1). 
- GV nói: Xăngtímet viết tắt là cm, GV viết lên bảng. Đọc là xăngtimét. (H/s đọc đồng thanh, cá nhân).
- Gới thiệu thao tác đo độ dài: GV hướng dẫn h/s đo độ dài theo 3 bước. (Bước 1 cách đặt thước. Bước 2 đọc số. Bước 3 viết số đo được).
- HS thực hành đo: Ví dụ; Đo quyển vở, cái bàn... GV quan sát và chỉnh sữa cho h/s.
* HĐ2: Hướng dẫn h/s làm bài tập trong vở BT.
	Bài1: HS đọc yêu cầu bài toán.
? Hãy nêu ký hiệu của xăngtimét. (H/s K,TB nêu).
- HS tự viết ký hiệu theo mẫu vào vở bài tập. GV quan sát uốn nắn h/s TB.
	Bài2: HS đọc yêu cầu bài toán. (H/sinh K, G đọc).
- HS tự làm bài vào vở BT. Gọi 4 h/s K,TB đọc số đo của đoạn thẳng. HS và GV nhận xét.
	Bài 3: HS K đọc yêu cầu của bài toán.
- GV hướng dẫn (H/s TB,Y làm 3 câu, còn 2 câu về nhà làm tiếp).
? Khi đo độ d ...  ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
- Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (H/s lên bảng gạch.)
- G/v có thể giải thích một số từ ngữ : phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng.
- G/v đọc mẫu.
- H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. 
* Vần : oăn ( Quy trình tương tự )
 HS so sành vần oan và oăn
*HĐ 4: Hướng dẫn viết.
- G/v viết mẫu vần oan, khoan . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
- H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s.
 GiảI lao chuyển Tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét.
- H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện nói.
- H/s đọc tên bài luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.)
- G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh bạn đang làm gì. (H/s: một bạn đang quét nhà, một bạn đang nhận phần thưởng của cô giáo).
? Điều đó cho em biết gì về các bạn. (H/s: các bạn là con ngoan, trò giỏi).
? Em đã làm gì để chở thành con ngoan trò giỏi.
- G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt ) GV nhận xét .
*HĐ3: Luyện viết.
- H/s viết vào vở tập viết vần: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. 
- G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
? Tìm những tiếng có vần vừa học ngoài bài. 
Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 94.
 - Dặn học sinh về nhà làm BT 4 vào vở BT.
..
Tóan
 luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán và trình bày bài giả; biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài. 
II/Chuẩn bị: 
 - GV bảng viết bài tập 4.	
 - HS giấy nháp bảng con phấn	.	 	
III/Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ: 	- HS lên chữa bài tập số 4 trong vở bài tập tiết 84.
- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
*Giới thiệu bài (Bằng câu hỏi)
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: HS đọc đề bài toán. (HS K đọc).
- Một h/s giỏi đọc tóm tắt. Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào ô trống.
- GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng. GV hướng dẫn học sinh nêu lời giải và cách giải.
? Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào. (H/s phép tính cộng).
(H/s K, G nhắc lại cách trình bày bài giải). H/s G lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở BT. GV q/s giúp đỡ H/s TB,Y.
- Cả lớp và GV nhận xét.
? Qua BT này giúp em cũng cố về kĩ năng gì. (H/s: Trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
	Tóm tắt Bài giải
Mĩ hái : .bông hoa 
Linh hái: Bông hoa .
Hái tất cả:  .
 Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn tương tự BT 1.
 Tóm tắt Bài giải
Có :tổ ong 
Thêm:tổ ong 
Có tất cả:..tổ ong 
 Bài 4: GV treo bảng phụ. HS K nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu). H/s Y làm câu a, câu b về nhà hoàn thành.
- GV hướng dẫn học sinh cộng: Các em lấy số đo cộng với số đo được kết quả bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả.
- Với phép trừ cũng thực hiện tương tự.
- Gọi 3 h/s G,K,TB lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ h/s Y.
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng.
3/ Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà Xem trước bài 86.
Thực hành LV:
Tuần 22
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành luyện viết.
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
II/ Đồ dùng: 
GV: Chữ viết mẫu, vở lv.
HS: Bảng con, vở lv
II/ Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét .
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con.
Cho hs đọc lại bài viết.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết thêm.
.
Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiếng việt:
 bài 94: oang - oăng
I/ Mục tiêu:
- HS đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
-Luyện nói tự nhiên(2-4 cau) theo chủ đề: Aó choang, áo len, áo sơ mi.
- HSK,G tim them tieng ngoài bài
II/ Đồ dùng dạy học:	
- G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).
- H/s: Bộ ghép chữ,bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- HS tìm và đọc các từ chứa vần oan, oăn.(Hai h/s K,TB).
- Một h/s đọc đoạn thơ ứng duụng của bài 93. GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (qua bài cũ)
*HĐ1: Nhận diện vần oang
- Ghép vần oang . ( Cả lớp ghép ) - GV : Nhận xét .
- HS đọc trơn vần oang.(Cả lớp đọc )
? Phân tích vần oang ?. (h/s TB ,Y phân tích; hs : K,G bổ xung).
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần oang (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng hoang. ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : TB,Y trả lời)
- Phân tích tiếng hoang. (h/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét .
- Đánh vần tiếng hoang (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: vở hoang.
- H/s ghép từ vỡ hoang. ( Cả lớp ) G/v nhận xét.
- H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s.	
*HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
- Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (1 H/s TB lên bảng gạch từ : choàng, oang oang, thoắng, ngoẵng).
- G/v có thể cho h/s giải thích từ từ ứng dụng sau đó GV có thể chỉnh lại
- G/v đọc mẫu.
- H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân.
* Vần : oăng ( Quy trình tương tự )
*HĐ 4: Hướng dẫn viết.
? Vần oa được viết bởi những chữ nào (h/s: TB trả lời, h/s K,G bổ xung).
- G/v viết mẫu vần oang, hoang . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát 
- H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s.
 GiảI lao chuyển Tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá , giỏi theo dỏi nhận xét.
- H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng.
- H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. HS đọc theo nhóm ,cả lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi phát âm cho h/s.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s K ,G tìm trước h/sTB,Y nhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện nói.
? Hôm nay chúng ta nói theo chủ đề gì.
- H/s đọc tên bài luyện nói: áo choàng, áo len, áo sơ mi. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.)
? Hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh. (H/s: bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo choàng, bạn thứ ba mắc áo len...).
- GV treo ba loại áo đã chuẩn bị lên bảng. Gọi một h/s lên bảng vchỉ từng loại trang phục, ở dưới quan sát nhận xét.
? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên.
GV gọi một h/s giỏi lên giói thiệu lại các nội dung trên. GV nhận xét.
*HĐ3: Luyện viết.
- H/s viết vào vở tập viết vần: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. 
- G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- G/v cho h/s đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự.
? Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới học ngoài bài.
- Dặn h/s học bài ở nhà , xem trước bài 95.
 ................
 Tự nhiên xã hội
 Bài 22: cây rau
I/ Mục tiêu:
Kể tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
II/ Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch
Kĩ năng ra quyết định : thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hđ học tập.
III/ Chuẩn bị:	
- GV: Đem một số cây rau lên lớp. Hình ảnh các cây rau h22 trong SGK. Khăn bịt mắt.
- HS: Đem một số cây rau.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ: Kiểm tra đồ dùng của h/s.
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài. (Qua câu hỏi).
*HĐ1: Quan sát cây rau.
Bước 1: GV hướng dẫn các cặp quan sát cây rau thật và trả lời các câu hỏi.
? Hãy chỉ rễ và nói về thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp ? Trong đó bộ phận nào là ăn được.
? Em thích ăn loại rau nào.
Bước 2: GV gọi một số cặp lên trả lời trức lớp. GV nhận xét.
 GV kết luận: 
- GV kê tên một số loại rau mà G/v mang đến lớp. Các loại rau đều có: Rễ, thân,lá, các loại rau ăn lá như: Bắp cải, xà lách...
HĐ 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Chia nhóm 4 em.
- GV hướng dẫn h/s quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên trả lời nhau trước lớp.
Bước 3: Hoạt động cả lớp. GV nêu câu hỏi. 
? Các em thường ăn loại rau nào. (H/s: Rau rền, rau cải, rau muống...).
? Tại sao ăn rau lại tốt.
? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì. 
- GV kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng...
- Rau được trồng ở trong vườn và ruộng nên có nhiều bụi bẩn... vì vậy trước khi dùng ta phải rữa sạch. (H/s K,G nhắc lại).
HĐ 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì ?”.
- GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi. HS lấy khăn bịt mắt và GV đưa cho một cây rau và y/c đoán xem là cây rau gì.
- Học sinh dùng tay sờ và có thể ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì ? Ai đoán nhanh và đúng thì thắng cuộc.
3 Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn h/s nên ăn rau thường xuyên. Nhắc các em phải rữa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn.
..
 sinh hoạt 
 Nhận xét tuần.
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,
- VS trường lớp, -VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức hát múa một số bài thuộc chủ đề gia đình .
- Phổ biến nội dung tuần tới:
 + Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường, của lớp quy định.
 + Chăm học đạt kết quả tốt để thi giữa kì 2.
 + còn số bạn chưa ngoan, phảI sửa chữa đạt tốt.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHAT T 22.doc