Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (2 cột hay nhất)

Tiết 96: PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. (Bài 1, bài 2) (tr106)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH).

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:

- Một quả cam chia cho 5 người mỗi người được bao nhiêu phần quả cam? - HS trình bày bài.

- GV nhận xét cho điểm liên hệ giới thiệu bài.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 39: BỐN ANH TÀI ( TIẾP THEO) 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 
- Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc thuộc bài Chuyện cổ tích về loài người? 
- 2 h/s đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Gọi h/s chia đoạn?
- HS chia đoạn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp: 2 lần.
- 2 h/s đọc / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp.
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài.
- 1 h/s đọc, lớp theo dõi.
- GV đọc toàn bài.
- Lớp nghe, theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- Gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- Giục 4 anh em chạy trốn.
- Nêu ý chính đoạn 1?
+ Ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng và đủ.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
- Nêu ý đoạn 2?
+ Bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh.
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
+ HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- 2 h/s đọc, lớp theo dõi.
- Tìm giọng đọc bài văn?
- Hồi hộp, gấp gáp, dồn dập, chậm rãi khoan thai. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, 
- GV đọc mẫu đoạn một đoạn.
- Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Tổ chức luyện đọc theo cặp.
- Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc.
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
+ GV cùng h/s nhận xét, khen h/s, nhóm đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhờ đâu anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về kể lại chuyện cho người thân nghe.
___________________________________
Toán:
Tiết 96: PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. (Bài 1, bài 2) (tr106)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Một quả cam chia cho 5 người mỗi người được bao nhiêu phần quả cam? 
- HS trình bày bài.
- GV nhận xét cho điểm liên hệ giới thiệu bài.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phân số: 
- GV lấy hình tròn dán lên bảng.
- Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau?
- HS lấy hình tròn giống của GV.
- 6 phần.
- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
- Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
- Năm phần sáu hình tròn.
- Cách viết năm phần sáu?
 ( Viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
 được gọi là gì? Tử số là bao nhiêu 
 và mẫu số là bao nhiêu?
- Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.
- Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? Mẫu số và tử số cho biết gì? Em có nhận xét gì?
- Mẫu viết dưới gạch ngang, mẫu cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0.
- Tử số viết trên gạch ngang, cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó, 5 là số tự nhiên.
- GV tổ chức cho h/s lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng.
Phân số: ; .
3. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu h/s tự làm bài vào nháp đối với từng hình kết hợp cả 2 phần.
- Cả lớp tự làm bài.
- Gọi h/s làm bài.
- Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nhận xét trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét chung chốt từng câu đúng.
Hình 1: (hai phần năm). Mẫu số là 5 
cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó.
( Làm tương tự với các hình còn lại).
Bài 2: GV kẻ bảng lớp.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt ý đúng.
- HS trao đổi trong nhóm 2, 
- 2, 3 h/s lên bảng điền. Nhiều h/s trình bày miệng. Lớp nhận xét trao đổi bổ sung.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- GV chấm 1 số bài.
- GV nhận xét chung.
- 2, 3 h/s lên bảng chữa bài, lớp nhận xét trao đổi. Các phân số lần lượt là:
Bài 4: 
- Gọi h/s đọc bài.
- Yêu cầu làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu ví dụ phân số?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà xem lại bài.
- HS đọc bài. 
Năm phần chín; tám phần mười bảy
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.( Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;..
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu ví dụ cho thấy việc làm thể hiện kính trọng người lao động?
- 2 h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét chung, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30. 
+ Mục tiêu: HS chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho h/s thảo luận đóng vai theo N4:
- Các nhóm chọn tình huống đóng.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai.
- Gọi h/s trình bày.
- Một số nhóm đóng vai.
- GV phỏng vấn các h/s đóng vai.
- Lớp cùng h/s đóng vai trao đổi.
- Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy? 
+ Kết luận: GV nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm( BT5,6 /30).
+ Mục tiêu: HS biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất.
+ Cách tiến hành:
- Nhiều h/s nêu ý kiến.
- Cách cư xử với người lao động...
- Đọc yêu cầu BT5,6/30.
- Yêu cầu h/s chuẩn bị chọn tình huống thể hiện.
- 2 h/s đọc.
- HS chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện.
- Gọi h/s trình bày.
- Từng h/s trình bày, lớp trao đổi nhận xét.
- GV nhận xét chung, đánh giá h/s trình bày tốt.
+Kết luận chung: Phần ghi nhớ sgk/28
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành kính, trọng biết ơn người lao động.
_______________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
Tiết 20: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: mẫu hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- 2 h/s nêu ý kiến.
- GV đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Đọc nội dung sgk/ 46.
- Cả lớp đọc thầm.
- Kể tên những vật liệu thường được sử dụng khi trồng rau, hoa?
+ Hạt giống.
+ Phân bón.
+ Đất trồng.
- Nêu tác dụng của những vật liệu cần thiết để gieo trồng rau, hoa?
- HS nêu tác dụng lần lượt từng dụng cụ.
- GV chốt ý đúng kết hợp giới thiệu các dụng cụ đã chuẩn bị. 
3. Hoạt động 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Đọc mục 2 sgk/ 47.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tên các dụng cụ trồng rau, hoa?
+ Cuốc; Dầm xới; cào; vồ đập đất; bình tưới nước.
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng từng vật liệu trên?
- HS lần lượt nêu ý kiến.
- GV chốt ý đúng và giới thiệu vật thật.
- HS quan sát vật thật và nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ.
- GV nhắc nhở h/s sử dụng an toàn khi lao động có dùng các dụng cụ trên.
- Tóm tắt nội dung chính của bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu các vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa?
- Học bài và chuẩn bị bài 16.
- HS đọc phần ghi nhớ của bài.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu: 
Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3(tr108)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Thế nào là phân số? Nêu ví dụ.
- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Các ví dụ cụ thể: 
VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam?
8 : 4 = 2 ( quả cam)
- Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số là một số tự nhiên.
- HS theo dõi.
VD2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- HS suy nghĩ và nêu cách chia:
- Chia đều 3 cái bánh cho 4 em.
- Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
 cái bánh.
- Ta viết: 3 : 4 = ?
 3 : 4 = ( cái bánh)
- Nhận xét gì?
* Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mẫu số là số chia.
- Yêu cầu nêu ví dụ.
 - HS nêu ví dụ: 8:5= 
3. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV viết đề bài lên bảng.
- Lớp viết bảng con; một số học sinh lên bảng viết.
- GV cùng h/s nhận xét chốt bài đúng. Lưu ý học sinh cách viết.
7 : 9 = ; 5 : 8 =;
6 : 19 =; 1: 3 = 
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chấm một số bài.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8; 
0 : 5 == 0; 7 : 7 = = 1.
Bài 3: 
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- HS làm bài vào vở.
6 = ; 1 = ; 27 = . 
- Qua đó em có nhận xét gì?
C. Củng cố, dặn dò: 
- Mẫu số có thể bằng 0 được không ? Vì sao? 
- Nhận xét tiết  ...  khăn rằn.
- Lễ hội người dân nhằm mục đích gì?
- Cầu được mùa và những điều may mắn.
- Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
- Lễ cúng, lễ tế, lễ đua ghe Ngo;..
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng? 
+ Kêt luận: GV tóm tắt ys kiến h/s.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tên các dân tộc ở ĐBNB? 
- Nhận xét tiết học. Dặn h/s học chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB. 
- Lễ hội bà Chúa Xứ; hội xuân núi Bà; lễ cúng trăng; lễ tế thần cá ông,..
___________________________________________
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 40: LUYỆN TẬP: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh:
- Biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số.
- Biết so sánh phân số với 1.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- Viết dưới dạng phân số:
 7 : 12= ; 35 : 5 = ; 20 : 21 = ...
- 3 h/s lên bang, lớp làm bảng con. 
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(BT1-17) 
- Bài cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2(BT3-17) Điền dấu >;<;= vào chỗ trống?
- Yêu cầu só sánh và điền dấu.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 3: ( BT2-18) 
- HD mẫu. 4 = 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4**(BT4-18): 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách so sánh phân số với 1?
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc đầu bài
- HS làm bài.
Bài giải:
May chai có số lít nước mắm là:
9 : 12 = (l)
 Đáp số: lít.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
 9 = ; 5 = ; 10 = 
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Giải:
Mỗi chai có số lít sữa là:
5 : 10 = (l)
 Đáp số: lít
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng) 
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 20: LUYỆN TẬP: CÂU KỂ AI LÀM GÌ.
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu:
- Củng cố câu kể Ai làm gì? viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? Xác định được bộ phận CN,VN trong câu.
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. Trình bày bài văn sạch, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1+2(VBT-8): 
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s viết bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
Câu kể Ai làm gì là các câu 3; 4; 5; 7.
Câu
Chủ ngữ
Vị ngữ
3
Tàu chúng tôi //
buông leo trong vùng biển Trường Sa.
4
Một số chiến sĩ //
thả câu
5
Một số khác //
quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo.
7
Cá heo //
 gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để chia vui.
Bài 2: Viết một bài văn tả quyển sách Tiếng Việt của em.
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Cần viết bài thế nào, có mấy cách mở bài, kết bài?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s làm bài, gợi ý h/s yếu. Động viên h/.s khá giỏi viết mở bài gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
- Gpọi h/s đọc bài.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Đặt câu kể về hoạt động giúp gia đình của em xác định CN,VN?
- Dặn h/s chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu ý kiến.
- HS viết bài văn.
- Một số em đọc bài viết.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Toán:
Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.( Bài 1) (tr111)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các băng giấy như sgk. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1?
- 3 h/s lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết hai phân số bằng nhau:
- GV cùng h/s lấy hai băng giấy.
- 2 băng giấy bằng nhau.
- GV cùng h/s thao tác trên 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.
- Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy?
- Tô màu của băng giấy.
- Làm tương tự băng giấy 2. 
- Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là băng giấy.
- So sanh 2 phần tô màu của 2 băng giấy ?
- Bằng nhau.
- Từ đó so sánh 2 phân số.
- Bằng nhau.
- Phân số có TS và MS nhân với mấy để có được phân số ?
==; = =
- Nêu kết luận?
Kết luận: HS đọc quy tắc.
3. Thực hành: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS tự làm bài vào nháp.
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Trình bày.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng
- Nhiều h/s nêu miệng kết quả bài làm: 
; ; ....
- Lớp nhận xét, trao đổi.
Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả.
- Lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng.
- GV chấm, cùng h/s nhận xét, trao đổi, chữa bài.
18 : 3 = 6; (18 4) : (3 4)= 72:12=6
81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
- Từ đó nêu nhận xét?
- Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chấm, cùng h/s nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Phân số thế nào là phân số bằng nhau? 
- Dặn h/s về trình bày bài tập 1 vào vở. 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 2 h/s lên bảng chữa bài.
a) ==; b) ===
______________________________________
Chính tả:
Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP 
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV đọc cho h/s viết: sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động... 
- 2 h/s lên bảng viết, lớp viết nháp. 
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe viết:
- Đọc bài chính tả. 
- 1 h/s đọc, lớp theo dõi.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn nói về người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- Yêu cầu lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn; tập viết.
- HS đọc thầm và nêu và viết.
- VD: Đân-lớp, nước Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...
- GV nhắc nhở h/s trước khi viết bài.
- GV đọc cho h/s viết.
Theo dõi nhắc nhở h/s chữ viết chưa đạt.
- Lớp viết bài vào vở chính tả.
- GV đọc toàn bài.
- HS soát lại bài, 
- GV thu chấm 5-7bài. 
3. Bài tập.
Bài 2(a). GV treo bảng phụ.
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài.
- Trình bày.
- 1 số học sinh đọc bài, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng.
Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ.
Bài 3(a). 
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
+ Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch( Có thể không yêu cầu vẽ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk phóng to (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho h/s quan sát tranh theo cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí?
- Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên.
- Yêu cầu trình bày.
- Đại diện các cặp trình bày, lớp trao đổi.
- GV nhận xét chung chốt ý.
+ Những việc nên làm:
 Hình 1;2;3;5;6;7.
+ Việc không nên làm: Hình 4.
+ Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
+ Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
- Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí.
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,...
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành....
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Mục tiêu: Bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Cách tiến hành: 
- HS nhiều em trao đổi và liên hệ.
- Tổ chức cho h/s hoạt động theo nhóm 4:
- 2 bàn là 1 nhóm thực hành.
- Nêu nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv nx, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em và gia đình đã thực hiện tốt việc bảo vệ bầu không khí chưa?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược;
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nhận xét trao đổi bổ sung. 
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 20
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 20.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 20. 
 - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 21.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 20. 
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 21: 
 - Phát huy ưu điểm ở tuần 20, khắc phục tồn tại đẻ cố gắng học tập tốt ở tuần 21.
 - Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2.
 - Nhắc nhở h/s tìm hiểu về ngày 3/2.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s tham gia múa hát các bài hát của đội.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_2_cot_hay_nhat.doc