I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
KN:
-Tôn trọng giá trị sức lao động
-Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời câu hỏi nội dung tiết 1.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng:
Chủ đề: Mừng Đảng mừng xuân Tuần 20 ( Từ ngày: 09/01 - 11/01/2012) Thứ , ngày Môn Tiết Tựa bài dạy ĐD Giảm tải Hai 09/01/2012 SHDC Tập đọc 39 Bốn anh tài (T T) Toán 96 Phân số ĐD Bài 3, 4 Đạo đức 20 Kính trọng biết ơn người lao động (T2) Có giảm Mỹ thuật 20 Vẽ tranh đề tài: Ngày hội quê em ĐD Có giảm Ba 10/01/2012 LTVC 39 Luyện tập câu kể Ai làm gì? Có giảm Khoa học 39 Không khí bị nhiễm Toán 97 Phân số và phép chia số tự nhiên ĐD Bài 2 (2 ý) Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Âm nhạc 20 Ôn bài hát Chúc mừng Tư 12/01/2012 Tập đọc 40 Trống đồng Đông Sơn Lịch sử 20 Chiến thắng Chi Lăng ĐD Có giảm Toán 98 Phân số và phép chia số tự nhiên (T T) ĐD Bài 2 TLV 39 Kiểm tra Thể dục 39 Di chuyển hướng phải, trái Năm 13/01/2012 Chính tả 20 Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Khoa học 40 Bảo vệ bầu không khí trong sạch Toán 99 Luyện tập Bài 4,5 LTVC 40 Mở rông vốn từ: Sức khỏe Thể dục 40 Di chuyển hướng phải, trái Sáu 14/01/2012 TLV 40 Luyện tập giới thiệu địa phương Địa lý 20 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Có giảm Toán 100 Phân số bằng nhau Bài 2, 3 Kỹ thuật 20 Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa (T2) SHTT Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 Môn dạy : Tập đọc Tiết 39 – Bài dạy : Bốn anh tài I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . KN: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Hợp tác -Đảm nhận trách nhiệm II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các cau6hoi3 bài trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hoạt động 1: Luyện đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài (HS đọc 2 – 3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 – 2 HS đọc lải cả bài. - GV đọc diễn cảm bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi nhóm đôi và trả lời: + Tới nơi yêu tinh ở. Anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? - HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi nhóm 4 và thuật lại cuộc chiến của 4 anh em Cẩu Khây cho nhau nghe. - GV lần lượt cho các nhóm thuật lại, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? + Nếu để 1 mình thì ai trong số 4 anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? + Câu chuyện ca ngợi điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay. - GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi 5- 7 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đoạn 1: Từ đầu bắt yêu tinh đấy. - Đoạn 2: Phần còn lại. - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. - Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người, bà cụ liền giục 4 anh em cẩu Khây chạy trốn. - yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. . phải quy hàng. - Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc. - Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm, hiệp lực. . Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường. - Không ai thắng được yêu tinh. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 3. Củng cố – dặn dò: - 1 HS đọc bài và nêu ý nghĩa. - Về học và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Môn dạy : Toán Tiết 96- Bài dạy : Phân số I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. II. Chuẩn bị: - Các hình minh họa như trong SGK/ 106, 017. * HS khá, giỏi làm thêm bài 3, 4 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho bài gọi HS lên bảng làm bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hoạt động 1: Giới thiệu phân số - GV đính bảng hình như SGK. + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? - GV hướng dẫn HS cách viết và đọc phân số. GV: Phân số có tử số là 5 và mẫu số là 6. + Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang? + Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? + Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu? Tử số cho em biết điều gì? - GV lần lượt đưa ra các hình tròn, hình vuông như phần bài học SGK, yêu cầu HS đọc phân số, chỉ phần tô màu của mỗi hình, nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số. Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành Bài 1: - HS quan sát các hình và tự làm bài, sau đó lần lượt gọi HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình. Bài 2: - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. + Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào? ( lớn hơn 0) Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài * GV cho HS khá, giỏi lên bảng làm bài. Bài 4: * HS khá, giỏi làm thêm bài này. - GV lần lượt đọc cho HS viết vào bảng con. - Thành 6 phần bằng nhau. - có 5 phần được tô màu - Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu. Bài 1: Bài 2: Viết theo mẫu Bài 3: Viết phân số Bài 4: Đọc các phân số 3. Củng cố – dặn dò: - GV viết vài phân số lên bảng cho HS đọc và cho biết đâu là tử số, mẫu số. Trong phân số đó tử số cho biết gì, mẫu số cho biết gì? - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Môn dạy : Đạo đức Tiết 20 – Bài dạy : Kính trọng biết ơn người lao động ( T2) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. KN: -Tôn trọng giá trị sức lao động -Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi nội dung tiết 1. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nhận xét về các ý kiến trong bài 2. - GV lần lượt cho HS bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ô chữ kỳ diệu” - GV phổ biến luật chơi. - GV đưa ra các ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó. - GV chia lớp 2 dãy, ở mỗi lượt chơi, mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ. Dãy nào giải được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi. Hoạt động 3: Kể, viết, vẽ về người lao động - Yêu cầu trong 5 phút, trình bày dưới dạng kể hoặc viết, vẽ 1 người lao động mà em kính phục nhất. - Đại diện 3 – 4 nhóm trình bày kết quả. - Dưới lớp HS nhận xét theo 2 tiêu chí sau: Bạn vẽ có đúng nghề nghiệp không? Bạn vẽ có đẹp không? - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS đọc ghi nhớ. - Về học và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------ Tiết 4 Môn dạy : Mĩ thuật Tiết 20 – Bài dạy : VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 Môn dạy : Luyện từ và câu Tiết 39 – Bài dạy : Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). II. Chuẩn bị: * HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 2 câu có chứa tiếng “tài” có nghĩa là “có khả năng hơn người bính thường” hoặc “tiền của”. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: 2 HS đọc bài - HS tự tìm các câu kể trong đoạn văn. - 2 HS lên bảng viết câu kể Ai làm gì? (mỗi HS viết 2 câu). - HS nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. Gạch chéo ngăn cách giữa CN, VN. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết. - HS thực hành viết đoạn văn vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ to. - HS nhận xét, bổ sung bài của bạn. - GV nhận xét, kết luận những đoạn văn hay, đúng yêu cầu, sau đó cho điểm bài viết tốt. - GV gọi 5 -7 HS khá, giỏi đọc đoạn văn của mình. Bài 1: Các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn: Bài 2: Xác định bộ phận CN, VN trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi / buông neo trong - Một số chiến sĩ / thả câu. - Một số khác / quay quần trên boong - Cá heo / gọi nhau quay đến quanh Bài 3: Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì? 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì và xác định CN,VN trong câu. ... học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: 2 HS đọc bài - HS thảo luận nhóm 4 tìm từ và viết vào giấy to. - Đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc to các từ nhóm mình tìm được. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc lại các từ vừa tìm được trên bảng và viết vào vở. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài - GV chia bàng 4 phần, yêu cầu các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng xem đội nào biết nhiều môn thể thao nhất. - Đại diện các nhóm đọc các môn thể thao mà nhóm mình tìm được. Bài 3: HS đọc bài - Hs thảo luận nhóm đôi để hoàn chỉnh các thành ngữ. - Gọi HS đọc các câu thành ngữ đã hoàn chỉnh. + Em hiểu câu: “Khỏe như voi”,“Nhanh như cắt”, như thế nào? - GV cho HS đặt câu với 1 thành ngữ mà mình thích. Bài 4: + Khi nào thì người ta “ không ăn, không ngủ được”? + “Không ăn, không ngủ được” thì khổ như thế nào? + “Tiên” sống như thế nào? + “Người ăn được, ngủ được” là người như thế nào? + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? + Câu tục ngữ này nói lên điều gì? Bài 1: Các từ ngữ a/ Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, chơi bóng chuyền, b/ Từ ngử chỉ những đặc điểm của 1 cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, Bài 2: Tên các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu long, quần vợt (ten-nis), chạy, nhảy cao, nhảy xa, bơi, đấu vật, đấu kiếm, cờ vua, Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: a/ Khỏe như voi ( trâu, hùm) b/ Nhanh như cắt ( sóc, gió, điện, chớp) - Khỏe như voi: rất khỏe mạnh, sung sức, ví như là sức voi. Nhanh như cắt: rất nhanh, chỉ 1 thoáng, 1 khoảnh khắc, ví như con chim cắt. Bài 4: - Câu tục ngữ nói lên có sức khỏe thì sống sung sướng như tiên. Không có sức khỏe thì phải lo về nhiều thứ. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS đọc lại bài 1. - Về học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Môn dạy : Thể dục Tiết 40 – Bài dạy : ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 Môn dạy : Tập làm văn Tiết 40 – Bài dạy : Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được 1 vài nét đối ,mới ở nơi HS đang sống (BT2). KN: -Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài kể chuyện III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài làm của HS tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: 2 HS đọc bài - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày và sửa chữa cho nhau. - Gọi HS trình bày trước lớp (3 lượt), mỗi HS chỉ trình bày 1 câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: 2 HS đọc bài - GV hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình? - GV hướng dẫn tiếp (SHD). + 1 bài giới thiệu cần có những phần nào? + Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì? - GV treo dàn ý của 1 bài giới thiệu và gọi HS 2 đọc. - GV cho HS giới thiệu trong nhóm 4. - GV gọi HS trình bày trước lớp, sửa chữa lỗi dúng từ, diễn đạt và cho điểm HS nói tốt. Bài 1: a/ Bài văn giới thiệu những đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, 1 xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là 1 xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. b/ Những đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định: - Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trống lúa nước 2 vụ/ năm, năng xuất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi. - Nghề nuôi cá phát triển. .. Bài 2: 3. Củng cố – dặn dò: - 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện. - Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Môn dạy : Địa lý Tiết 20- Bài dạy : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: - Nhớ được tên 1 số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơmer, Chăm. Hoa. - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. GD: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. Chuẩn bị: * HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch-nhà ở dọc sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời các câu hỏi bài trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hoạt động 1: Nhà ở của người dân - HS dựa vào SGK và trả lời câu hỏi: + Theo em, ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống? + HS khá, giỏi: Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + HS khá, giỏi trả lời: Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội - GV cho HS thảo luận nhóm 4. + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là gì? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - GV gọi 3-4 HS trình bày lại các đặc điểm về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Kinh, khơmer, Chăm, Hoa. - Người dân thường làm nhà dọc theo các con sông. Vì ở đây có hệ thống kênh rạch chằng chịt thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. - Xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. - Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. - Những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi bà, lễ cúng trăng, - Cầu được màu và những điều may mắn trong cuộc sống. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS đọc kết luận. - Về học và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Môn dạy : Kỹ thuật Tiết 20 – Bài dạy : Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa ( T T ) ---------------------------------------------------- Tiết 4 Môn dạy : Toán Tiết 100 – Bài dạy : Phân số bằng nhau I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị 2 băng giấy như SGK. * HS khá, giỏi làm thêm bài 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm lại bài 4, 5 tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hoạt động 1: Nhận biết 2 phân số bằng nhau - GV cho HS quan sát 2 băng giấy. + Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này? - GV dán 2 băng giấy lên bảng. + Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau? Đã tô màu mấy phần? + Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất? - GV hỏi tiếp với băng giấy thứ 2: + Băng giấy thứ 2được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? + Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ 2? + Hãy so sánh phần được tô màu của 2 băng giấy? + Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào? + Từ so sánh băng giấy với băng giấy, hãy so sánh và ? + Làm thế nào để từ phân số ta có được phân số ? + Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy? + Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? + Hãy tìm cách để từ phân số 6/8 có được phân số ? + Khi chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? - GV cho HS mở SGK và gọi 2 HS đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: - Hs tự làm bài vào vở, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài - GV gọi 2 HS khá, giỏi lên bảng làm và nêu nhận xét của mình. - GV gọi 2 HS đọc lại nhận xét SGK. Bài 3: - GV cho HS khá, giỏi nêu cách làm và lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp. a/ - 2 băng giấy này bằng nhau. - chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần. - băng giấy đã được tô màu. - Băng giấy thứ 2 được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. - băng giấy đã được tô màu. - Phần tô màu của 2 băng giấy bằng nhau. - băng giấy = băng giấy - = b/ Nhận xét: - ta được 1 phân số mới bằng phân số đã cho. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 2: Tính rồi so sánh Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. - Về học thuộc tính chất, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ Tiết 5 Sinh hoạt tập thể ( Luyện viết ) Khối trưởng duyệt ngày Ban giám hiệu duyệt ngày
Tài liệu đính kèm: