Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

( tiết 2)

I/.MỤC TIÊU :

Giúp HS :

 -Biết vì sao can phải kính trọng và biết ơn người lao động

 -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biét trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

 - HSkhá, giỏi:Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao đọng.

II/.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

 -Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ về người lao động .

 -Nội dung ô chữ .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thø 2 ngµy 9 th¸ng 1 n¨m 2012
Tiết 1.	TẬP ĐỌC 
BỐN ANH TÀI
 (tiếp theo)
I.Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh tài.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+HS 1:Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi:
+Sau khi trẻ sinh ra,vì sao c/có ngay người mẹ ?
-HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
 +Bố giúp trẻ những gì ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Các em đã biết được 4 người tuy còn nhỏ tuổi nhưng đều có tài. Liệu họ có giết được yêu tinh không. Bài tập đọc Bốn anh tài (phần tiếp theo) này sẽ cho các em biết rõ điều đó.
* Luyện đọc: a). Cho HS đọc.
 -GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ 1:từ đầu đến yêu tinh đấy; Đ 2: còn lại).
 -Luyện đọc những từ ngữ khó: Cẩu Khây, vắng teo, giục, sầm, khoét.
 b). HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc theo cặp.
 -Cho HS đọc toàn bài.
 c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
 +Đoạn 1: đọc với giọng hồi hộp.
 +Đoạn 2: giọng gấp gáp, dồn dập.
 Nhấn giọng ở những từ ngữ :vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, 
 c). Tìm hiểu bài: +Đoạn 1:
 -Cho HS đọc.
 * Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?
* Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
 +Đoạn 2: -Cho HS đọc.
 * Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh 
 * Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? 
* Ý nghiã của câu chuyện này là gì ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện đọc cho cả lớp (Từ Cẩu Khây hé cửa  tối sầm lại) trên bảng phụ
3. Củng cố – Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe.
-2 HS lần lượt lên bảng.
-Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
-Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
- HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp,
-HS đọc từ khó.
-HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Các cặp luyện đọc.
-2 HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe . 
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
-Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
-Có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
-Yêu tinh tò đầu vào  quy hàng.
-Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ,có tài năng phi thường,có lòng dũng cảm..
-Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây.
-HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
-Lớp luyện đọc diễn cảm.
-Lắng nghe . 
TiÕt 2	M«n To¸n
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :	Giúp HS:
 -Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
 -Biết đọc, biết viết phân số.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
1.Ổn định :
2.KTBC : -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới a).Giới thiệu bài:
 -Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. Ví dụ có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận số lượng cam là bao nhiêu ? Khi đó ta
Hoạt động của trò
 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
-HS lắng nghe. 
ø
phải dùng phân số. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số.
 b).Giới thiệu phân số:
 -GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
 * Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 * Có mấy phần được tô màu ?
 * Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 * Năm phần sáu viết là . (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.) 
 -Đọc mẫu .
 -GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số.
 +Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6.
 -GV hỏi: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
 -Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ?
 -Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số lưon luôn phải khác 0.
 -Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?
 -Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu.
 -GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Nêu tử số và mẫu số của mỗi số
 -GV nhận xét: , , , là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang.
 c).Luyện tập – thực hành:
 Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
 Bài 2 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 * Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, Dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát hình.
-HS trả lời.
-6 phần bằng nhau.
-Có 5 phần được tô màu.
-HS lắng nghe. 
-HS viết , và đọc năm phần sáu. -HS nhắc lại: Phân số . 
-HS nhắc lại.
-Dưới gạch ngang.
-Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
-Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
-Thực hiện . 
-Phân số có tử số là 1, mẫu số là 2. (2-3 em trả lời.)
-Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4. -Phân số có tử số là 4, mẫu số là 7.
-HS làm bài vào VBT.
-6 HS lần lượt giải thích.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
18
25
12
55
-HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm lẫn nhau.
-Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
-HS cả lớp.
TiÕt 3	 §¹o ®øc
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
( tiết 2)
I/.MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
	-Biết vì sao can phải kính trọng và biết ơn người lao động
	-Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biét trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
 - HSkhá, giỏi:Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao đọng.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 
	-Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ về người lao động .
	-Nội dung ô chữ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Vì sao ch/ta lại biết ơn những người l/động?
-1 Em đọc ghi nhớ.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
HĐ 1 : BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến , nhận định sau:
1/ Với mọi người lao động , chúng ta điều phải chào hỏi lễ phép.
2/ Giữ gìn sách vở,đồ dùng và đồ chơi.
3/ Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác .
4/ Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
5/ Dùng hai tay khi đưa và nhận vật gì với người lao động.
-Theo dõi, nhận xét và chốt hoạt động một.
-Lớp hát.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh nhắc lại.
-T/hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi lên trình bày kết quả.
HĐ 2: KỂ,VIẾT,VẼ,VỀ NGƯỜILAO ĐỘNG 
-Yêu cầu HS trong 5 phút ,trình bày dưới dạng kể ,hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất . 
(Đại diện 3-4 HS trình bày kết quả .Chẳng hạn :+ Kể (vẽ)về chú thợ mỏ .+ Kể (vẽ )về bác sỹ .)
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- Yêu cầu đọc ghi nhớ .
4/ Củng cố : 
-Trò chơi cảnh gi/tiếp hàng ngày tr/cuộc sống.
5/ Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài lịch sự với mọi người.
-HS tiến hành làm việc cá nhân 
Thời gian :5 phút .
-HS dưới lớp n/xét theo hai tiêu chí sau :
+ Bạn có vẽ đúng nghề nghiệp công việc không?
+Bạn vẽ có đẹp không ? 
- 1-2 HS đọc .
- 2 em tham gia trò chơi.
-Lắng nghe . 
TiÕt 4 ThĨ dơc
 Bài 39
 I. Mục tiêu :
 -Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
 -Trò chơi: “Thăng bằng ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
6-10’
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
- Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Đi vượt chướng ngại vật thấp
 3.  ... -4’
 - Chung:
1-2’
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
Đội hình 1 hàng dọc
 - Chuyên môn:
2-3’
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát
- Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, hông, vai
- Trò chơi “Quả gì ăn được”
Đội hình 4 hàng ngang
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
3-4’
Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB : 
+ Ôn đi đều 
+ Ôn đi chuyển hướng phải, trái 
- ĐH 4 hàng dọc . Cán sự điều khiển, GV quan sát nhắc nhở những HS thực hiện chưa chính xác
- Cho cả lớp tập theo tổ ở những khu vực đã quy định 
 2. Trò chơi:
4-5’
“Lăn bóng bằng tay” (Xem sách GV thể dục 4- nội dung+hình 20 – trang 26) 
- Trước khi tập GV cho HS khởi dộng các khớp
- Sau khi cho HS tập chơi những động tác thuần thục mới tổ chức chơi thủ.
- Gv hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà ôn lại động tác đi đều 
HS tập hợp hàng ngang
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát 
Đội hình vòng tròn
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE”
Lớp tập trung thành 4 hàng ngang.
Thø 6 ngµy 13 th¸ng 1 n¨m 2012 
TiÕt 1 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu :
1. Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em.
 -Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết dàn ý qua bài giới thiệu.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới :
 a). Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại:
 a). Bài viết giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. Đây là xã khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
 b). Những nét đổi mới ở Vĩnh Sơn.
 -Người dân Vĩnh Sơn đã biết trồng lúa nước 2 vụ một năm. Năng suất cao, không thiếu lương ăn, còn có lương thực để chăn nuôi.
 -Nghề nuôi cá phát triển  
 -Đời sống của người dân được cảøi thiện 
- GV treo bảng tóm tắt gồm:
 + Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung).
 +Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
 +Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
 * Bài tập 2:
 a). Xác định yêu cầu của đề bài.
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
 -Cho HS nói về nội dung các em chọn để giới thiệu.
 b). Cho HS thực hành giới thiệu.
 -Cho HS thực hành trong nhóm.
 -Cho HS thi giới thiệu.
 -GV nhận xét, bình chọn HS giới thiệu hay, hấp dẫn 
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu.
-Lắng nghe .
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. 
-HS đọc thầm và tìm câu trả lời.
-HS phát biều ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc thầm bảng tóm tắt.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-Một số HS lần lượt trình bày.
-HS giới thiệu trong nhóm 3 và nhận xét bài giới thiệu của bạn.
-Đại diện các nhóm lên thi.
-Lớp nhận xét.
TiÕt 2	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE
I.Mục tiêu :
1. Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số một thể thao.
2. Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Bút dạ, một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2, 3.
 -VBT Tiếng Việt 1, tập 2 (nếu có).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho các nhóm làm BT.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 -Cho HS thi tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ giấy, phát bút dạ cho HS.
 -GV nhận xét, chốt lại các môn thể thao HS tìm đúng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rỗ, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi, đấu vật, cử tạ 
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng giấy đã viết sẵn BT.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS làm bài.
 + Theo em, người “không ăn, không ngủ được” là người như thế nào ?
 + Theo em, “không ăn, không ngủ được” khổ như thế nào ?
 + “Ăn được, ngủ được là tiên” nghĩa là gì ?
 -GV chốt lại:
 * Tiên là những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng.
 * Ăn được, ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt. Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. Không ăn không ngủ được tốn tiền mua thuốc mà vẫn lo về sức khỏe.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
-2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết LTVC trước, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn vừa đọc.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các nhóm đọc thầm yêu cầu, đọc mẫu và trao đổi bàn bạc.
-Đại diện c/nhóm lên trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm khoảng 5 HS lên thi tiếp sức.
-Trọng tài nhận xét kết quả.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân hoặc thi tiếp sức điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp.
-Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
 - lắng nghe.
TiÕt3 M«n To¸n
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu : 	Giúp HS:
 -Bước đầu Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. phân số bằng nhau .
II. Đồ dùng dạy học :
 -Hai băng giấy như bài học SGK.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC : Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới a).Giới thiệu bài:Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn ph/số thì sao ? Có các phân số bằng nhau không ? Ch/ta cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.
 b).Nhận biết hai phân số bằng nhau
 * Hoạt động với đồ dùng trực quan
-GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt b/giấy này lên trên b/giấy kia và cho HS thấy 2 b/giấy này như nhau.
 * Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
 -GV dán 2 băng giấy lên bảng.
 * Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
* Hãy nêu p/số chỉ phần đã đ/tô màu của b/giấy thứ I.
 * Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
*Hãy nêu p/số chỉ phần đã đ/tô màu của b/giấy thứ II.
* Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy.
 -Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ?
 -Từ so sánh b/giấy so với b/giấy, hãy so sánh và .
 * Nhận xét
 -GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số b/nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có đ/phân số .
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy ?
 * Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
 * Hãy tìm cách để từ p/số ta có được phân số ?
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy ? (-Để từ phân số có được p/số , ta đã chia cả tử số và m/số của phân số cho 2.
 * Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
 -GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
 c).Luyện tập – thực hành
 Bài 1 yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
(Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.)
4.Củng cố ,Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát thao tác của GV.
-Hai băng giấy bằng nhau (như nhau, giống nhau).
- 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
-8 p/bằng nhau, đã tô màu 6 p.
- băng giấy đã được tô màu.
-Bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy
- = 
-HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Để từ p/số có đươcï p/số , ta đã n/cả tử số và mẫu số của p/số với 2.
-Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS nêu trước lớp. VD:
 = = . 
-Lắng nghe . 
HS tự làm vào vở
Nhận xét, chữa bài
Tiếng Việt (TB)
Luyện viết
Bài 20
I. Mục tiêu
HS viết hồn chỉnh bài 20, viết đúng mẫu chữ, trình bày đẹp.
 II.Lên lớp
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS viết. 
Y/C HS viết bài
- HS viết bài theo mẫu
 4. Thu và chấm bài
 - GV thu và chấm 5 bài.
 - Nhận xét bài viết của HS
 5. củng cố, dặn dị.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc