Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn)

I.Mục tiêu:

- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III.Hoạt động dạy học

*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)

 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.

*Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ

*Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ

*Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ

 - GV phỏng vấn các HS đóng vai.

 - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)

 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.

 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nói về người lao động.

 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.

 - GV nhận xét chung.

*Kết luận chung:

 - GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.

4.Củng cố - Dặn dò:

 - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.

 - Về nhà làm đúng như những gì đã học.

 - Chuẩn bị bài tiết sau: Bài 10 Lịch sự với mọi người

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2011
ĐẠO ĐỨC :
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
*Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
*Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
*Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 - GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 - GV nhận xét chung.
*Kết luận chung:
 - GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 - Về nhà làm đúng như những gì đã học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau: Bài 10 Lịch sự với mọi người
TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
I.Mục đích- yêu cầu
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, khoét máng, quy hàng, núc nác 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
 2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. KNS
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
III. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
IV. Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
+Đoạn 1: Từ đầu... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa  đến từ đấy bản làng lại đông vui .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
 -Ý nghĩa của câu chuyện nói lên điều gì?
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
- Ghi nội dung chính của bài.
 Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây ..
* ĐỌC DIỄN CẢM:
 + HD HS đọc toàn bài
 + HD đọc diễn cảm 1 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn từ Cẩu Khây hé cửađất trời tối sầm lại
 - Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài +Chuẩn bị bài sau.
TOÁN :
PHÂN SỐ .
I/ Mục tiêu : 
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- GD HS tình cẩn thận trong học toán.	
II/ Đồ dùng dạy học : Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
II/ Các hoạt động dạy học :	
Kiểm tra bài cũ:
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
-- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK .
+ Nêu câu hỏi : được chia thành mấy phần bằng nhau?
 + Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu ?
+ GV nêu : Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này .
+ Năm phần sáu viết thành ( viết số 5 , viết gạch ngang , viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào yêu cầu HS đọc .
+ Ta gọi là phân số . 
+ Phân số có tử số là 5 , mẫu số là 6 .
+ GV nêu : 
 - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang . 
 - Tử số viết trên dấu gạch ngang . 
+ Em có nhận xét gì về TS và MS ở mỗi phân số trên ?
b/ Thực hành : 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi một em lên bảng làm bài 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 . HS giỏi
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết .
Bài 4 . HS giỏi
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi .
+ HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu đúng thì HS A chỉ định HSB đọc tiếp ,cứ như thế đọc hết các phân số .
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số ?
-Phân số có những phần nào ? Cho ví dụ ?.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
Thứ ba ngày18 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục đích- yêu cầu
 - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
 - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
 * HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học: 1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về " Tài năng "
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong BT3 và trả lời câu hỏi ở bài tập 4 .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn .
+ Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu. 
+ Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng biển 
Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu
+ Một số khác / quây quần trên boong sau , ca hát , thổi sáo . 
+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui .
Bài 3 :
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+Quan sát tranh minh hoạ cảnh học sinh đang làm trực nhật lớp .
+ GV nhắc HS : - Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em ( cả tổ không phải một mình em ) cần viết ngay vào phần thân bài , kể cong việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài .
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
Toán :
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu : 
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ:
 + Gọi HS chữa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu 
b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề .
+ GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 em . Mỗi em được mấy quả ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ? 
+ Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 ( quả cam)
+ Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một số tự nhiên .
+ GV nêu : Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK 
 3 : 4 = ( cái bánh ) 
+ GV giải thích : Ta chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn , thì mỗi bạn sẽ nhận được cái bánh 
+ Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 , thương tìm được là một phân số .
b/ Thực hành : 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
 7 : 9 = ; 5 : 8 = 
 6 : 19 = ; 1 : 3 = 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8
0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = = 1
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết 
. 6 = ; 1 = ; 27 = 
-HS nêu 0 = ; 3 =
+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
4 
KHOA HỌC
Kh«ng khÝ bÞ « nhiÔm
I. Môc tiªu 
 - Nªu nh÷ng nguyªn nh©n g©y « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ: k ... nhận xét .
 .b/ Thực hành : 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. 
 9 : 7 = ; 8 : 5 = 
 19 : 11 = ; 2 : 15 = 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
*Bài 2 : HS giỏi
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
+ GV vẽ lên bảng các hình như trong SGK .
 - Yêu cầu HS quan sát và tự làm vào vở. 
 - Gọi HS đọc bài làm . 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hỏi : Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì bằng 1 ?
+Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
 - Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số 
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
II/Các hoạt động dạy học: :	
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi . 
 +Phân số như thế nào thì lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 ?
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu 
b/ Thực hành : 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu HS tự làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng viết các phân số . 
+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+- Yêu cầu HS làm vào vở .
-+ Gọi HS lên bảng viết các phân số .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 
Bài 4 : * HS giỏi
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
 - Yêu cầu HS tự làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh . 
+ Phân số nhỏ hơn 1 là : hay 
 + Phân số bằng 1 là : hoặc 
+ Phân số lớn hơn một là : hoặc .
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
ĐỊA LÝ: 
 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu :
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.
	+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.
	+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
	- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
	- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
II.Chuẩn bị :
	- Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
	- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III.Hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC : 
 - Thành phố hải Phòng .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 b.Tìm hiểu bài 
 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
 +Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
 GV nhận xé, kết luận.
 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
 *Hoạt động cá nhân:
 GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
 + Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
 + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
 + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt .
 + Nêu đặc điểm sông Mê Công .
 +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông.
 + Giải thích vì sao đoạn chảy qua nước ta lại có tên là sông Cửu Long? 
+Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long .
 -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ .
 * Hoạt độngcá nhân:
 - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
 +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
 +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
 +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
 -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ .
4.Củng cố - Dặn dò: 
 -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai .
 - Cho HS đọc phần bài học.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
 -Nhận xét tiết học .
Thứ sáu ngày tháng 21năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ
I. Mục đích- yêu cầu
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
- GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ. 
*Làm bai tập nâng cao
II. Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ
- - Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ . +Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chạy , chơi thể thao , bơi lộ , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , an dưỡng , nghỉ mát , du lịch ,...
b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thêû khoẻ mạnh . 
+ vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn chắc , săn chắc , chắc nịch , cường tráng , dẻo dai , nhanh nhẹn ,
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
+Bóng đá , bóng chuyền , bòng bàn , bóng chày , cầu lông , quần vợt , bơi lội , chạy , nhảy xa , nhảy cao , thể dục nhịp điệu , thể dục dụng cụ , đẩy tạ , bắn súng , đấu kiếm , bốc xinh , nhảy ngựa , bắn súng , bắn cung , đẩy tạ , ném lao ,... .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm .
+ Nhận xét câu trả lời của HS . 
+ Ghi điểm từng học sinh .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi .
+ Người " không ăn không ngủ được" là người như thế nào ? 
+ " không ăn không ngủ được" khổ như thế nào ? 
+ Người " Ăn được ngủ được" là người như thế nào ? 
+ " Ăn được ngủ được là tiên " nghĩa là gì ?
-BT nâng cao:Bài 1,2 trang 109
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ 
TẬP LÀM VĂN : 
 LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục đích- yêu cầu
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương .
II. KNS - Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu)
- Thể hiện sự tự tin
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu)
III. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu .
IV. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật .
- Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới , tươi vui , hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . 
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu , gọi HS đọc lại .
- Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên , đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương .
- Kết luận : nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó .
- Gọi HS trình bày , nhận xét , sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .
- GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính.
b/ Giới thiệu trong nhóm :
- Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm .
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì nổi bật ?
những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày , nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) 
- Cho điểm HS nói tốt .
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 20
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phó học tập
Lớp phó lao động
Lớp phó V-T - M
Lớp trưởng
B. Một số việc tuần tới :
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. Đặc biệt thực hiện nghiêm túc Chỉ thị của TTCP về việc sử dụng và lưu hành chất gây cháy nổ... 
- Khắc phục những tồn tại
- Đẩy mạnh việc học trong những ngày giáp Tết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 20.doc