Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy

Tiết 39: BỐN ANH TÀI ( Tiếp theo)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời đượ các câu hỏi trong SGK).

*KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 + Hợp tc.

 + Đảm nhận trách nhiệm.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết những câu văn, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
09/01/2012
Thể dục
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT
20
96
39
20
20
Phân số
Bốn anh tài (tiếp theo)
Chiến thắng Chi Lăng
Chào cờ
Thứ 3
10/01/2012
Chính tả 
Tốn
Thể dục
Anh văn
LT & C
Khoa học
20
97
40
39
39
39
Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Phân số và phép chia số tự nhiên
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Khơng khí bị ơ nhiễm
Thứ 4
11/01/2012
Đạo đức 
Tốn 
Kể chuyện
Mĩ thuật
Địa lý
Tập đọc
20
98
20
20
20
40
Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 2)
Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đồng bằng Nam Bộ
Trống đồng Đơng Sơn
Thứ 5
12/01/2012
Tốn
TLV
LT&C Khoa học 
Kĩ thuật
99
 39
40
40
20
Luyện tập
Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết)
MRVT: Sức khỏe
Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Thứ 6
13/01/2012
TLV
Tốn
SHL 
Âm nhạc 
Anh văn
40
100
20
40
40
Luyện tập giới thiệu địa phương
Phân số bằng nhau
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2012.
Mơn: THỂ DỤC
________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 96: PHÂN SỐ 
I/ Mục tiêu:
 Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có mẫu số, tử số; biết đọc , viết phân số.
 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3* và bài 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình và hình vẽ trong SGK
- Thiết bị dạy, học toán
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong bài "giây, thế kỉ", các em đã biết 1/3 phút, 1/2 thế kỉ, 1/3 ngày, 1/4 giờ (vừa nói vừa viết các số lên bảng). Các số này gọi là gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu phân số:
- Đính hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau lên bảng
- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Trong 6 phần bằng nhau đó đã được tô mấy phần?
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: đã tô màu năm phần sáu hình tròn
- Vừa nói vừa viết: năm phần sáu viết là 5/6, viết số 5, gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5.
- Đọc mẫu: năm phần sáu 
- Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6
2) Ý nghĩa của tử số, mẫu số
- Mẫu số là STN viết dưới gạch ngang. MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
- Tử số là STN viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu
3) Ví dụ
- Gắn hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau lên bảng
+ Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Đã tô màu mấy phần?
+ ta có phân số 1/2
- Các em hãy lấy 1/2 hình tròn đã được tô màu.
- Gắn hình vuông chia thành 6 phần bằng nhau lên bảng.
 (mẫu số là 4 thì có thể đọc là tư)
+ Phân số 3/4 có tử số là bao nhiêu? mẫu số là bao nhiêu? 
- Các em hãy lấy 3/4 hình vuông đã được tô màu
- Gắn 7 hình vuông bằng nhau lên bảng 
+ đọc phân số chỉ phần đã tô màu
+ 7 gọi là gì? 4 gọi là gì? 
- Các số : 5/6, 1/2, 3/4, 4/7 gọi là gì? 
+ Mỗi phân số có những gì? 
 - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên gạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết dưới gạch ngang.
4) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs nêu y/c a)
- Y/c hs làm vào bảng, kết hợp hỏi mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? 
Bài 2: Gọi hs nêu y/c của bài
*Bài 3: Gọi hs nêu y/c
- Cho hs làm vào B kết hợp hỏi tử số, mẫu số
*Bài 4: Gọi hs đọc lần lượt các phân số
C/ Củng cố, dặn dò:
- Mỗi phân số có những gì? 
- Tử số là gì? viết ở đâu? 
- Mẫu số là gì? viết ở đâu? 
- Bài sau: Phân số và phép chia STN 
- Lắng nghe 
- Hs lấy hình tròn từ bộ thiết bị
- Được chia thành 6 phần bằng nhau 
- Đã tô 5 phần 
- Vài hs đọc: năm phần sáu 
- Lắng nghe 
- 2 phần bằng nhau 
- 1 phần 
- HS đọc một phần hai 
- Lấy hình tròn từ bộ thiết bị 
- Tử số là 3, mẫu số là 4
- Lấy hình vuông từ bộ thiết bị 
- Đọc: bốn phần bảy
- 7 gọi là mẫu số, 4 gọi là tử số 
- Là những phân số 
- Tử số và mẫu số 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc 
- 2/5, 5/8, 3/4, 7/10, 3/6, 3/7 
+ 2/5, mẫu số 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau.
+ 5/8, mẫu số 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là 5 cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau.
...
- 1 hs đọc y/c của bài 
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Đối chiếu với bài tập trên bảng sửa miệng
. Ở dòng 2: phân số là 8/10 có tử số là 8, mẫu số là 10 
. Ở dòng 3: phân số 5/12 có tử số là 5, mẫu số là 12
. Ở dòng 4: phân số có tử số là 3, mẫu số là 8, phân số đó là 3/8
. Ở dòng 6: phân số có tử số là 12, mẫu số là 55, phân số đó là: 12/55 
- HS nêu y/c
- Cả lớp làm vào B
a) 2/5, b) 11/12 c) 4/9, d) 9/10, e) 52/84 
- HS đọc lần lượt các phân số 
- Tử số và mẫu số
- Tử số là STN viết trên gạch ngang
- Mẫu số là STN khác 0 viết dưới gạch ngang 
_________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 39: BỐN ANH TÀI ( Tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời đượ các câu hỏi trong SGK).
*KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	+ Hợp tác.
	+ Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết những câu văn, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Bốn anh tài
Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi:
1) Những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
2) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh.
- Cho hs xem tranh minh họa trong SGK miêu tả cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh
2) Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: S/13
- Cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh diễn ra như thế nào, cô mời 1 bạn đọc toàn bài cho cả lớp cùng nghe 
- Gọi hs đọc nối tiếp 2 đoạn của bài (2 lượt) 
+ Lượt 1: Rèn phát âm 
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: núc nác, núng thế 
- Bài này đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi 
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b) Tìm hiểu bài: *KNS
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? 
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
c) HD hs đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài 
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng 
- Treo đoạn văn hs luyện đọc - GV đọc mẫu 
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm trước lớp 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- Kết luận nội dung bài (mục I) 
- Về nhà tiết tục luyện đọc, kể lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe 
- Bài sau: Chuẩn bị bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
- 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời
1) + Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. 
2) - Nắm Tay Đócg Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tay để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- 1 hs đọc toàn bài 
- 2 hs đọc 
- Rèn phát âm các từ: sống sót, núc nác, khoét máng
- Một số hs đọc, giải nghĩa từ 
- Hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau, trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết. 
- Luyện đọc trong nhóm 2
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe 
- Đọc thầm đoạn 1
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào, lè cái lưỡi dào như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. yêu tinh đau quá hét lên dữ dội, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến thung lũng, nó dừng lại phun nước ngập cánh đồng. Nắm Tay Đóng cọc be bờ ngăn nước, Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm, Móng Tay Đục Máng khơi dòng nước. Mặt đất lập tức cạn khô. Yêu tinh núng thế phải quy hàng. 
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh có bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó phải quy hàng. 
- 2 hs đọc 2 đoạn của bài 
- N ... g: đất là nơi sinh trưởng và cung cấp các chất cần thiết cho cây. Muốn cây phát triển tốt cần có đất tốt.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa
- Yc hs đọc mục 2 SGK 
- Các em hãy quan sát các hình 1a, 2a, 3, 4a kể tên một số dụng cụ trồng rau,hoa?
- Nêu đặc điểm, cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ trồng rau hoa vừa kể. 
- GV: Trong SX nông nghiệp người ta còn sử dụng các dụng cụ khác như: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ...
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Phải thực hiện nghiêm túc các qui định về vệ dinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ, không đùa nghịch, phải rửa sạch dụng cụ và để vào nơi qui định sau khi dùng xong
- Bài sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau,hoa.
- Nhận xét tiết học 
 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn gia đình cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi, ngoài ra còn đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm 
- Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm quà tặng, thăm viếng , trồng hoa còn là nguồn kinh tế của nhiều gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập rất cao. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- hạt giống, phân bón, đất trồng
- vài hs kể
- Quan sát
- lắng nghe 
- Có các loại phân bón như: phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, phân lân, phân ka-li...
- Theo em dùng phân chuồng, phân xanh là tốt nhất. 
- Quan sát
- Lắng nghe
- Đó là đất trồng 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- cuốc, xầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới nước.
- HS lần lượt nêu:
. Cuốc gồm 2 bộ phận: lưỡi cuốc làm bằng sắt, cán cuốc làm bằng cây. Khi cuốc 1 tay cầm giữa cán, tay kia cầm gần đuôi cán
. Dầm xới gồm 2 phần: lưỡi dầm làm bằng sắt, cán dầm làm bằng gỗ
. Cào có 2 loại: cào sắt và cào gỗ, cào gồm 2 bộ phận: cán và lưỡi cán, cán cào giống cán cuốc, cào dùng để cào đất, ráo...
. Dồ đập đất có 2 bộ phận: cán dồ và quả dồ được làm bằng tre hoặc gỗ. Cách cầm dồ giống cách cầm cuốc.
. Bình tưới có 2 loại: bình có vòi hoa sen và bình xịt nước. Bình có 2 bộ phận: bình đựng nước và vòi tưới nước, bình thường làm bằng nhựa. Khi dùng một tay cầm vào quai bình , tay kia cầm phía trên và nghiêng bình để tưới. 
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện 
Thứ sáu , ngày 13 tháng 01 năm 2012
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
 - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
 KNS*: - Thu thập, xử lí thông tin.
	 - Thể hiện sự tự tin.
	 - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Trong HKI, các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm, phong tục của địa phương qua tiết TLV giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (tuần 16), tiết TLV hôm nay các em sẽ luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của phố phường nơi em ở.
B/ HD hs làm bài tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT KNS*:
- Các em hãy đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ để hoàn thành y/c của bài
a) Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? 
b) Kể lại những nét đổi mới trên.
- Giúp hs nắm dàn ý bài giới thiệu 
+ Nét mới ở Vĩnh sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, các em có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu.
+Treo bảng phụ viết dàn ý 
Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài KNS*:
- Phân tích đề: gạch chân: kể, đổi mới, xóm làng, phố phường của em. 
- Nhắc nhở: Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó. 
- Những đổi mới đó là những gì?
- Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất có ấn tượng nhất để giới thiệu. 
- Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình...
- Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu về những đổi mới ở địa phương 
- Y/c hs giới thiệu trong nhóm 4 KNS*:
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn giới thiệu về địa phương tự nhiên, chân thực, hấp dẫn
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của mình
- Tổ chức cho hs treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm được
- Bài sau: Trả bài văn miêu tả đồ vật 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK 
- Trình bày
 Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. 
- Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/năm, năng suất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi. 
- Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã thành hiện thực
- Đời sống của nhân dân cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe-nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000-2001, số hs đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước . 
- lắng nghe 
- 1 hs đọc 
+ MB: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung) 
+ TB: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương
+ Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- 1 hs đọc đề bài 
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Có thể là: phát triển phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trồng đồi trọc, phát triển chăn nuôi, phát triển nghề phụ, giữ gìn xóm làng, phố phường sạch sẽ 
- Lắng nghe, suy nghĩ lựa chọn 
. Tôi muốn giới thiệu với các bạn phong trào giữ gìn xóm làng sạch sẽ nơi tôi đang sống
. Tôi muốn giới thiệu với các bạn phong trào phát triển chăn nuôi ở làng tôi...
- Thực hành trong nhóm 4
- Một số hs thi giới thiệu trước lớp 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
- Thực hiện treo ảnh 
_____________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I/ Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 2 băng giấy như SGK
III/ Các hoạt động học dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của bài học
B/ Phát hiện và giải quyết vấn đề:
a) HD hs hoạt động để nhận biết 3/4 = 6/8 và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số
- Cho hs xem 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên băng giấy kia, gọi hs nhận xét 
- Dán băng giấy thứ nhất lên bảng
+ Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau? đã tô màu mấy phần? 
+ hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất? 
- Dán băng giấy thứ hai 
+ Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau? đã tô màu mấy phần? 
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy thứ hai? 
 - Hãy so sánh phần được tô màu của 2 băng giấy. 
- Hay nói cách khác 3/4 băng giấy bằng 6/8 băng giấy 
- Hãy so sánh 3/4 và 6/8 
- Viết 3/4 = 6/8 và nói 3/4 và 6/8 là 2 phân số bằng nhau
b) Nhận xét:
- Làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8?
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì ta được gì? 
- Hãy tìm cách để từ phân số 6/8 ta có được phân số 3/4? 
- Khi chia cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 STN khác 0 ta được gì? 
Kết luận: Ghi nhớ SGK và nói: đó là tính chất cơ bản của phân số 
 - Gọi hs đọc lại bài học 
b) Thực hành:
Bài 1: a) Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào SGK 
b) Y/c hs làm vào B 
*Bài 2: Ghi 2 biểu thức lên bảng, gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Nếu nhân (hoặc chia) SBC và SC với (cho) cùng một STN khác không thì giá trị của thương như thế nào? 
- Gọi hs nhắc lại 
*Bài 3: Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh, giải thích đúng. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nêu lại tính chất của phân số
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Rút gọn phân số 
- 2 băng giấy bằng nhau 
- Quan sát 
- 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần 
- 3/4 băng giấy đã được tô màu 
- Quan sát 
- 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần 
- 6/8 
- Phần được tô màu của hai băng giấy bằng nhau 
- 3/4 = 6/8 
- HS nêu: ta nhân cả tử số và mẫu số với 2
- Ta được 1 phân số mới bằng phân số đã cho
- ta chia cả tử số và mẫu số cho 2 
- Ta được 1 phân số mới bằng phân số đã cho 
- Nhiều hs đọc lại 
- Cả lớp làm vào SGK 
a) 2/5 = 6/15; 4/7 = 8/14; 3/8 = 12/32
 6/15:3/3; 15/35:5/5=3/7; 48/16:8/8=6/2
b) 2/3=4/6; 18/60=3/10; 56/32=7/4; ¾=12/16.
- Lần lượt 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
- Không thay đổi 
- Vài hs nhắc lại 
- 2 hs lên thực hiện 
- 1 hs nêu to trước lớp 
______________________________________________
Tiết 20: SINH HOẠT LỚP
______________________________________________
Môn: ÂM NHẠC
______________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 20 NH 20112012.doc