Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lê Quang Dương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lê Quang Dương

I/ Yêu cầu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

-Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

-Hiểu ND : ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết , chiến đấu chống yêu tinh của dân bản của 4 anh em Cẩu khây .(trả lời được các câu hỏi SGK)

- GDHS : biết bảo vệ sức khỏe, có tinh thần đoàn kết, yêu thương mọi người.

*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân .Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm.

II/ Chuẩn bị : ƯDCNTT

III/ Lên lớp :Ổn định lớp.

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Lê Quang Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 	 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2012 
TẬP ĐỌC 
BỐN ANH TÀI (TT)
I/ Yêu cầu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
-Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND : ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết , chiến đấu chống yêu tinh của dân bản của 4 anh em Cẩu khây .(trả lời được các câu hỏi SGK)
- GDHS : biết bảo vệ sức khỏe, có tinh thần đoàn kết, yêu thương mọi người.
*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân .Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Chuẩn bị : ƯDCNTT
III/ Lên lớp :Ổn định lớp. 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ KTBC : ( 4-5’) 2HS đọc bài truyện cổ tích về loài người. Trả lời theo yêu cầu.
GV nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới : (27-28’)
GVgiới thiệu bài Bốn anh tài – ghi bảng.
 HĐ 1: Luyện đọc.( 8-10’ )
GVnêu yêu cầu đọc và chia đoạn .
Đọc nối tiếp 6 HS .
 GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm .
Vắng teo, lè lưỡi, hét lên, khoét máng.
Đọc nối tiếp HS kết hợp hiếu từ mới : Đọc kiểm tra nhóm đôi.
Đọc diễn cảm toàn bài.
GV đọc mẫu.
HĐ 2: tìm hiểu bài.( 8-10’)
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK
- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
GV theo dõi gợi ý HS nội dung qua từng câu hỏi gợi ý .
HĐ3: Đọc diễn cảm ( 6- 8’ )
Đọc nối tiếp 2 HS .
GV theo dõi đọc sửa cho phù hợp nội dung bài. 
GV treo bảng phụ ,GV đọc mẫu.
Luyện đọc diễn cảm.
3/ Củng cố - Dặn dò: (2- 3’ )
Bài học bốn anh tài ca ngợi điều gì?
CB bài Trống đồng Đông Sơn.
2HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Cả lớp theo dõi.
HS nối tiếp nhắc lại.
Theo dõi .
Nghe.
Đọc nối tiếp .
Phát âm.
Nghe- đọc chú giải.
Đọc nhóm đôi.
2 HS đọc – cả lớp theo dõi.
Đọc thầm, trả lời theo yêu cầu.
Lớp theo dõi sửa sai .
-Trả lời.
- Trả lời.
Đọc nối tiếp .
* Đọc lưu loát, chuyển giọng phù hợp
-Đọc nhóm đôi.
-Thi đọc diễn cảm
HS trả lời
Cả lớp nghe.
TOÁN 
PHÂN SỐ.
I/MỤC TIÊU:Giúp HS:Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
Biết đọc biết viết phân số.
*HS khá giỏi làm đầy đủ các BT.
II/Đồ dùng dạy học: 
 Các hình minh hoạ như SGK .Bộ ĐDDH toán
 III/Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’ ) Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào?
Gọi HS lên làm bài tập 4.- GV nhận xét 
2/ Bài Mới ( 26- 28’ )
Giới thiệu bài: Phân Số 
HĐ1 ( 8-10’ )
GTPS treo lên bảng h hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần đựơc tô màu như SGK 
-Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
-Có mấy phần được tô màu ?
+Năm phần sáuviết là (viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
+Ta gọi là phân số 
HĐ2 :Luyện tập - Thực hành ( 16- 18’)
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm – gọi 6 HS đọc giải thích phân số ở từng hình.
Bài 2:yêu cầu HS đọc đề bài.
*Bài 3 :gọi HS đọc đề 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV gọi3 HS lên bảng – sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết bảng con 
GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài 4 : HS đọc bài 
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp –chỉ bất kì phân số nào cho nhau đọc.
GV nhận xét 
3: Củng cố, dặn dò ( 2- 3’ ) 
N/ xét giờ học.Về nhà học bài 
HS lên làm bài 
HS nhắc l ại 
HS quan sát 
HS trả lời 
HS đọc 
HS nêu
HS đọc và giải thích 
Tự làm và chữa bài
*HS khá giỏi làm đầy đủ các BT.
HS đọc đề 
2HS lên bảng – lớp làm vở 
HS đọc đề 
HS nêu 
HS làm bài 
Kỹ thuật: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I.Mục tiêu: -HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. 
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
 -HS có ý thức giữ gìn, bảo quản và đãm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau hoa. 
II.Chuẩn bị: GV: Hạt giống một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc cào, vồ đập đất..	 - HS: SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS.
A.Bài cũ ( 3-5 ph )
GV hỏi:Rau sử dụng như thế nào trong bữa ăn ?
B.Bài mới ( 26- 28 ph )
1.Giới thiệu bài, ghi đề bài:
2.Các hoạt động:
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
-GV HD HS đọc nội dung 1.
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau hoa.
GV nhận xét, tóm tắt các ý trả lời của HS và bổ sung.
GV kết luận nội dung 1 theo SGK
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. 
GV hướng dẫn HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời.
GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ.
-GV tóm tắt những nội dung chính của bài học.
C.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HD HS đọc trước bài: “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
HS trả lời.
HS đọc
HS nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Vài HS đọc.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HS đọc phầ ghi nhớ.
	Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2012
 TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.
I-Mục tiêu : 
Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là số tự nhiên .
- Biết được Thương của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số tử số là số bị chia mãu số là số chia .
*Biết mọi số tự nhiên đếu có thể viết thành một phân số có tử số là số là số tự nhiên đó là mẫu số bằng 1,làm đầy đủ các BT.
II/Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ như SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng .
III/Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’)
GV đọc cho HS viết một số phân số.
GV nhận xét 
2/ Bài Mới : ( 26- 28’ )
Giới thiệu bài: phân số và phép chia phân số 
HĐ1:Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 (10-12’)
a/Trường hợp có thương là một số tự nhiên
GV cho HS đọc vd 
Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? .
Các số 8,4,2 được gọi là các số gì ?
b/Trường hợp thương là phân số 
Chúng ta có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như 8:4 được không ?
-Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn .
-GV có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được 
Thương trong phép chia 3:4 =có gì khác so với thương trong phép chia 8:4=2 ?
.HĐ2 :Luyện tập - Thực hành (14-15’)
Bài tập1:7:9 = ; 5:8 = 
Bài tập 2:yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó HS tự làm bài.-GV chữa bài 
Bài tập 3 :gọi HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
-Củng cố, Dặn dò ( 3- 5’ ) HS nêu mối liên hệ giữ phép chia số tự nhiên và phân số. 
HS lên viết – lớp bảng con 
HS nhắc l ại
-HS trả lời 
-HS trả lời 
-HS thảo luận tìm cách chia 
Các nhóm nêu kết quả 
HS dưạ vào phần chia bánh để trả lời .
HS nêu 
Yêu cầu HS tự làm, sau đó chữa bài trước lớp 
HS làm bảng con -HS làm vở .
-2 HS lên bảng 
-HS làm vở -2 HS lên bảng
LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG.
I.Mục tiêu :-Nắm được 1 số sự kiện về K/ N Lam Sơn ( Tập trung trận Chi lăng.)
+Lê Lợi chiêu tập binh sĩ tiến hành K/N
+Diễn biến trận Chi Lăng:Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công ,Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước 
Nắm được nhà Hậu Lê thành lập 
Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi
* HSKG nắm được lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh giặc
II.Chuẩn bị : -ƯDCNTT 
III.Hoạt động trên lớp :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC (4-5’)
 N êu c âu h ỏi y êu c ầu HS tr ả l ời
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới ( 26- 28’)
 HĐ1:bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng 
(2-3’)
 -GV trình bày 
 HĐ2:Trận Chi Lăng. (20-22’)
 GV nêu câu hỏi :
 GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng,
 thuật lại trận Chi Lăng
thảo luận nhóm :
 -GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.
 -GV nhận xét,kết luận.
HĐ3: Ý nghĩa lịch sử của trận Chi Lăng
(4-5’)
 -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng .
-Kết luận như trong SGK.
 HS cả lớp giới thiệu về tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi
5.Tổng kết - Dặn dò ( 3- 5 ph )
 -Nhận xét tiết học . 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .
-HS quan sát lược đồ và đọc SGK.
-Trả lời.
-HS mô tả .
* Nêu lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh giặc.
--Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời
-HS kể.
-HS cả lớp .
LUYỆN TỪ & CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I/ Mục đích yêu cầu: 
Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể ai làm gì?: tìm được các câu lể ai làm gì? Trong đoạn văn . xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu .thực hành viết được một đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì? 
*HSKG viết được đoạn văn ít nhất 5 câu ) có 2, 3 câu kể đã học 
II/ chuẩn bị :ƯDCNTT
III/ Lên lớp
HĐ của GV
HĐ của HS
1KTBC: ( 3- 5’ )
KT 2HS làm lại bài tập 1,2 trong tiết trước.
GVtheo dõi nhận xét .
2Bài mới : ( 26- 28’)
GVgiới thiệu bài 
 HD luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu đọc .
Bài yêu cầu ta làm gì ?
GVnhận xét chốt lại ý đúng các câu :3,4,5,7
Bài tập 2 :GVnêu yêu cầu bài .
Đọc thầm tứng câu văn xác định bộ phận chù ngữ, vị ngữ trong câu vừa tim được 
GVthu vở chấm nhận xét .
GVchốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 3 : đọc yêu cầu của bài đề bài yêu cầu các em làm gì?
GVmới một số HS làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dán bài lên bảng , lớp đọc kết quả, GVnhận xét , chấm bài 
Tuyên dương những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu , viết chân thực , sinh động.
GV đọc mẫu , HS tham khảo :
GVgọi vài HS nhận xét.
3/ Củng cố: ( 3’)
Yêu cầu HS nhắc lại bài học.
4/ Dặn dò: ( 2’)
GD HS biết vận dung câu đã học ứng dụng trong khi nói, viết.
Dặn HS xem lại bài vào các tiết sau.
GVnhận xét tiết học.
2 HS trả lời theo yêu cầu.
-HS nhắc lại .
HS đọc tiêng nêu Y/C.
Lớp làm vào vở.
1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc đề,nêu Y/c đề bài.
Thực hiện vở .
1 HS làm bảng phụ.
Cả lớp nhận xét sủa sai.
HS đọc nêu: Y/C viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công 
việc trực nhật lớp của tổ em.
- đoạn văn phải có một số câu kể ai làm gì ?
-Lớp theo dõi nhận xét.
-Lớp nghe .
-HS nhắc lại.
-Lớp theo dõi.
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC.
I/ Yêu cầu:
 - Rèn kĩ năng nói HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mìmh một câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện ...  tên 1 số môn thể thao (BT1, 2 ); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ(BT3, 4)
II/ Chuẩn bị :
 ƯDCNTT
III Lên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ KTBC ( 3- 5’)
 kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rỏ các câu ai làm gì ? 
2/ Bài mời: ( 26- 28’ )
Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1 : GV nêu yêu cầu
GVnhận xét chốt lại ý đúng .
Bài2 : GVnêu yêu cầu bài tập 2 
Hướng dẫn HS trò chơi tiếp sức.
GVtheo dõi hướng dẫn nhân xét sửa sai
Bài 3 :
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi nêu.
Bài tập 4 : GVgợi ý 
GV thu vở chấm nhận xét, sửa sai.
.
3/ Củng cố: ( 2 -3’ )
 Nêu một số từ chỉ con người khoẻ mạnh.
4/ Giáo dục- Dặn dò ( 1 -2’ )
Giáo dục HS biết vận dụng bài đã học khi làm bài.
Dặn HS xem bài và chuẩn bị bài:sau
GV nhận xét tiết học.
HS nêu- lớp theo dõi nhận xét.
HS nêu.
1 HS đọc nội dung bài tập 
HS đọc lại yêu cầu của bài trao đổi theo nhóm 4 .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Lớp sửa sai.
-HS nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
 – Lớp đọc thầm thảo luận nhóm đôi cử đại diện chơi tiếp sưc .
Lớp theo dõi nhận xét.
HS làm vở bài tập.
-HS làm bảng phụ 1 HS 
-Lớp sửa bài.
-Lớp theo dõi.
-HS nghe.
2 HS nêu.
Cả lớp nghe.
HS trả lời
ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I. Mục tiêu.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
+Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt . Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn đất mặn cần được cải tạo.
-Chỉ được vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ tự nhiên VN.
-Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên 1 số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu.
*HSKG: giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu Long
*Giải thích vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông; để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II..Chuẩn bị :ƯDCNTT
III. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra.( 3- 5’)
- Nêu câu hỏi bài trước 
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.( 26- 28’)
HĐ1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta(8-10’)
Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi ở SGK
Nhận xét, kết luận.
HĐ2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (8-10’)
Treo lược đồ, HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tìm và kể 1số sông lớn, kênh rạch của ĐB NB.
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
+ Nêu đặc điểm sông Mê Công
Nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, 
kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ .
HĐ3: Ích lợi của kênh rạch (6-8’)
Qua bài học ta biết thêm một đồng bằng lớn nhất nước ta.
3Củng cố, dặn dò (2-3’)
-Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân nêu.
Nhận xét bổ sung ý bạn.
Cá nhân nêu.
+HS lên chỉ BĐ.
-HS nhận xét, bổ sung
Theo dõi.
-HS trả lời câu hỏi .
*HSKG: giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu long
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi 
*Giải thích vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
CHÍNH TẢ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I Mục tiêu: 
Học sinh nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lớp xe đạp
-Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc ( 3) a / b , hoặc BT do GV chọn
II Đồ dùng dạy học: bảng phụ 
III Lên lớp :
HĐ của GV
HĐ của HS
1-Bài cũ: ( 3- 5’)
-HS viết từ cón sai:tự tháp, Ai Cập, nhằng nhịt.
HĐ của GVtheo dõi sửa sai.
2/ Bài mới : ( 25- 27’) 
Giới thiệu bài viết.
HĐ1: Luyện viết đúng. (4-5’)
GV treo bảng phụ đọc lần 1.
Câu hỏi:đoạn văn nói đến cái gì ?
GVyêu cầu đọc từng câu, nêu tiếng , từ khó đọc khó viết.
GVhướng dẫn phát âm.
Y/C viết bảng con.
GV đọc: chiếc, nẹp sắt, suýt ngã , săm.
GV nhận xét sửa sai.
HĐ2 : viết chính tả. (14-15’)
GV đọc lại lần 2.
Kiểm tra ĐDHT hướng đẫn tư thế ngồi viết.
GV đọc cho HS viết
Theo dõi nhắc nhở HS tư thế viết .
GV đọc dò
GV treo bảng phụ hướng dẫn sửa lỗi chính tả thống kê lỗi và nhận xét.
Thu bài chấm nhận xét.
HĐ3: Luyện tập (6-8’)
GV treo bảng phụ bài: điền vào chỗ trống : uốt hay uốc.
GV hướng dẫn làm miệng.
Y/C làm vào vở:
 GV hướng dẫn sửa sai: - 
GV thu 4 bài chấm nhận xét.
3/Củng cố,dặn dò ( 2- 3’) 
Y/C đọc lại một số từ luyện tập 
GD HS viết đúng các từ còn hay lẫn lộn có vần uốt/uốcDặn HS giờ sau làm tiếp một số bài còn lại.
-Lớp viết bảng con.
1 HS lên bảng.
HS nhắc lại.
HS theo dõi.
HS nêu.
 HS đọc và nêu từ khó.
Lớp theo dõi bổ sung.
HS phát âm.
Lớp viết bảng con.
1HS lên bảng.
HS theo dõi sửa sai.
HS theo dõi.
HS chuẩn bị vở và đồ dùng.
HS nêu quy tắc viết chính tả.
HS viết bài.
HS theo dõi sửa sai.
HS đọc và nêu yêu cầu.
Lớp theo dõi nhận xét.
HS làm miệng.
Lớp làm vào vở.
HS nhận xét sửa sai.
.
	Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2012
TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I/Mục tiêu:
Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau
*HS khá giỏi làm đầy đủ các BT.
II/Đồ dùng dạy học
Hai băng giấy như bài học SGK 
III/Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’ )
GV gọi 2 HS lên bảng – HS làm bài 
GV nhận xét 
2/ Bài Mới ( 26- 28’)
HĐ1:Nhận biết 2 phân số bằng nhau (10-12’)
 a/Hoạt động với đồ dùng trực quan.
GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau.
- Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này? 
-Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? 
- Hãy nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy thứ nhất. 
-Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
- Hãy nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy thứ hai. 
-Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy.
- Vậy băng giấy so với băng giấythì NTN?
- Từ so sánhbăng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và 
Đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số?
HĐ2 :Luyện tập - Thực hành (14-15’)
Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề 
GV yêu cầu HS đọc hai phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập. 
GV nhận xét cho điểm 
*BT2, 3
3Củng cố, Dặn dò: (2-3’)
Chuẩn bị bài sau
HS lên bảng làm 
HS quan sát thao tác của GV 
Trả lời
HS trả lời 
HS chỉ
Trả lời
HS nêu 
HS so sánh
- Trả lời
- HS so sánh
-Tương tự
- HS đọc.
- HS đọc đề, nêu Y/c đề bài.
Làm bài và chữa bài 
*HS khá giỏi thực hiện
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.
I/ Yêu cầu :
-HS nêu được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống .
 -Ý thức xây dựng quê hương .
*KNS: Thu thập, xử lí thông tin(về địa phương cần giới thiệu). Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn).
II/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ .
III Lên lớp: .
HĐ của GV
HĐ của HS
1/KTBC ( 3- 5’)
 kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
HĐ của GVnhận xét bài viết , cách trình bày nội dung khi viết.
2Bài mới: ( 27- 29’)
Bài 1 : bài văn giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương nào?
Kể lại nhữnh nét đổi mới trên?
GV theo dõi nhận xét .
-GV treo dàn ý lên bảng yêu cầu đọc
GV theo dõi nhận xét. 
 -
 Bài 2 : GVphân tích đề .
trồng trọt nâng cao đời sông. Kinh tế , thay đổi giống cây trồng cho phù hợp với khí hậu đất đai.
Mở rộng chăn nuôi ( trâu, bò, dê)
Em chọn trong những đổi mới ấy , một hoạt động em thích nhất để giới thiệu . 
GV theo dõi bình chọn HS giới thiệu tốt nhất , đúng thực tế ở địa phương. Cho điểm tuyên dương .
 GVchốt lại một số cần lưu ý khi nêu
3/ Củng cố: ( 1 -2’)
Nêu vài nét đổi mới ở địa phương em
4/ Giáo dục- Dặn dò ( 1-2’) 
Giáo dục HS hiểu và giữ gìn nét đổi mới ở địa phương
Dặn HS chuẩn bị bài sau:GVnhận xét tiết học.
HS nối tiếp đọc bài tập 1
Thảo luận nhóm đôi .
Nhóm nêu, lớp nhận xét 
Lớp theo dõi.
HS nhận phiếu thảo luận .
Các nhóm trình bày- cả lớp theo dõi nhận xét.
HS trình bày vở.
Cả lớp theo dõi bình chọn bạn giới thiệu hay nhất, thực tế nhất.
Lớp tuyên dương .
2 HS nêu.
Cả lớp nghe.
Khoa học: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH	
I.Mục tiêu:Sau bài học HS có thể :
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom, xử lí phân, rác hợp lí, giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
*KNS: -Kĩ năng tìm kiếm & xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
 -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan đến ô nhiễm không khí.
 - Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
II.Chuẩn bị:ƯDCNTT.
III. Hoạt động trên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ (3- 5’)
- Nêu những nguyên nhân làm kk bị ô nhiễm.
2.Dạy bài mới: (27-28’)
a) Giới thiệu bài, ghi đề.
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. (8-10’)
Bước1:Làm việc theo cặp
Bước2: Làm việc cả lớp.
GV nhận xét chung.nêu kết luận ( SGK)
GV cho HS liên hệ bản thân, gia đình, địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu kk trong sạch.
3. Củng cố, dặn dò. (2-3’)
 Dặn về nhà học bài, thực hành điều đã học vào thực tế cuộc sống.
 Chuẩn bị bài : Âm thanh
Hai HS trả bài tại chỗ.
2HS cạnh nhau quan sát tranh tr 80-81
HS thảo luận chỉ vào tranh những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu kk sạch.
Một số em nêu các tranh và lí do ở từng tranh.
- Đây là những việc nên làm để bảo vệ bầu kk trong sạch.
H1: Làm vệ sinh lớp.
H2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy.
H3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến.
H5: Trường học có nhà vệ sinh đúng qui cách.
H6: Thu gom rác ở đường phố.
H7: Trồng cây gây rừng.
- Đây là những việc không nên làm để bảo vệ bầu kk trong sạch.
H4: Nhóm bếp than tổ ong sinh ra khói và khí độc.
Một số HS đọc lại.
-HS xung phong nêu
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
 - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 -Nắm kế hoạch tuần 21
 Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
 II. Các bước tiến hành 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 A:Ổn định :
 B:Nhận xét tuần qua 
Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua
C:Kế hoạch tuần 21
Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ 
Truy bài đầu giờ 
Trang hoàng lại phòng học
Học tốt 
Chuẩn bị tham gia thi VSCĐ
D:Dặn dò :
Thực hiện tốt kế hoạch tuần 21
 Hát 
 Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
 Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ 
Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc
Lắng nghe 
Có ý kiến bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 lop 4.doc