Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I- MỤC TIÊU:

- Bước đầu phân biệt về phân số; biết phân số có tử số,mẫu số.

- Biết đọc, viết phân số.

- HS khá, giỏi làm bài tập 3; 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài TĐ SGK/13.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KT Bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bài Chuyện cổ tích về loài người và TLCH
- 4 HS đọc
2. Bài mới :
 2.1. Giới thiệu bài 
 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc :
 - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Bốn anh embắt yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửađông vui.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1.
- GV hướng dẫn từ khó đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2.
- HD HS hiểu những từ ở phần chú giải. HD câu khó đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 3.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc theo trình tự.
- 2 HS đọc theo trình tự.
- 2 HS đọc theo trình tự.
- 2 nhóm đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
 - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? 
- Đọc thầm 
- HS trả lời
- Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì ?
- Ý chính của đoạn 1 là gì?
- KL lại; Ghi ý chính lên bảng.
- HS trả lời
Bốn anh em của Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
- * Hoạt động theo nhóm 2, hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây.
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
- Hoạt động nhóm đôi. 4 HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? 
- HS trả lời
- Nếu để một mình thì ai trong số bốn an hem sẽ chiến thắng được yêu tinh? 
- HS trả lời
- Đoạn 2 cho biết điều gì?
- KL lại ;Ghi ý chính lên bảng.
Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh, đặc biệt là biết đoàn kết trong chiễn đấu. 
- 2 HS nhắc lại.
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- KL lại ;Ghi ý chính toàn bài.
Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- 3 HS nhắc lại.
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm.(Cẩu Khây hé cửa  tối sầm lại.)
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- 5-7 HS thi đọc 
3. Củng cố - Dặn dò :
- Bài tập đọc ca ngợi điều gì?
- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
_________________________________________________
TOÁN
PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU: 
- Bước đầu phân biệt về phân số; biết phân số có tử số,mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- HS khá, giỏi làm bài tập 3; 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Aùp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính: 
 a, a = 6cm; b =5cm
 b, a = 10dm; b =6dm
* Nhận xét, ghi điểm:
2.Dạy bài mới.
2.1/ Giới thiệu bài : Phân số.
2.2/ Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.
+ Hình tròn được chia làm mấy phần?
+ Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
- Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ Trong phân số trên tử số trên viết ở đâu? Mẫu số viết ở đâu? 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; .
- Giáo viên chốt lại:
Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4 trên phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài .
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét chung, nhắc lại cách viết phân số.
Bài 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét , chốt bài đúng .
Bài 4.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết cách đọc các phân số trong bài tập.
- Nhận xét , chốt bài đúng.
* Chốt KT : Khái niệm về phân số, cách đọc , viết phân số.
3. Củng cố- dặn dò:
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Chia thành 6 phần.
- 5 phần.
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc đề.
- Trình bày kết quả của nhóm.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài, 5 HS nối tiếp chữa bài.
a) 2 b) 11 c) 4 d) 9 e) 52
 5 12 9 10 84
- 1 HS nêu.
- 5 HS nối tiếp chữa bài.
+ Năm phần chín. ..
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
______________________________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe – viết )
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe và viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả 2(a); 3(a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập:
- Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các từ: sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình. Yêu cầu HS viết .
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm.
 2. Dạy bài mới: 
 2.1/ Giới thiệu bài. nêu mục tiêu tiết học .
 2.2/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả: “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ dễ viết sai:(Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm )
- Giáo viên nhắc HS : Chú ý cách trình bày.
- Đọc chính tả. 
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt. 
 - Yêu cầu mở SGK sửa từng câu.
- Chấm 7 - 10 bài, nhận xét.
- Nhận xét chung bài viết của học sinh.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 2a:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Chọn cho học sinh làm phần b.
- Giáo viên dán 3 -4 tờ phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3a:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh minh hoạ làm bài tập .
- HS thi tiếp sức trên phiếu, sau đó đọc lại nội dung trên phiếu.
- 1 HS nhận xét.
- Giáo viên chốt ý đúng.
- Gọi đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truỵên. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học: tuyên dương học sinh viết tốt. 
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con 
- Lớp nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi sách giáo khoa 
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa lỗi sai bên lề 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi điền nhanh trên phiếu. 
- Nhận xét, bổ sung .
- Học sinh nêu. Lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- Học sinh thi tiếp sức trên phiếu ghi sẵn nội dung.
- Nhận xét, bổ sung .
- 2 học sinh thực hiện.
- Thực hiện theo lợi GV.
- Lắng nghe.
____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I- MỤC TIÊU: 
-Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? để nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn(BT1), xác định được bộ phận CN - VN trong câu kể tìm được( BT 2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì?(BT3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn.
- Giấy khổ lớn để HS học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài tập 3. Trả lời câu hỏi ở bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
2.1/ Giới thiệu bài : nêu mục tiêu tiết học.
2.2/ Luyện tập
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động theo nhóm 2.
- Gọi HS đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN –VN trong từng câu đã viết trên phiếu.
+ Đánh dấu ( // ) phân cách 2 bộ phận.
+ Gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2-3 HS đọc bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung ý.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
- Thảo luận nhóm 2.
- HS đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu, xác định bộ phận CN- VN trong mỗi câu vừa tìm.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể: Ai làm gì?
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
	________________________________________________________
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU: 
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- HS khá , giỏi làm hết các bài tập trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các phân số:
4/7 ; 8/12 ; 5/20 ; 18/32
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: 
2.2/ Tìm hiểu ví dụ:
VD a: Gọi HS đọc yêu cầu.
* Yêu cầu HS thực hiện trên mô hình. Trả lời câu hỏi :
- Vậy kết quả của phép chia vừa tìm được là một phân số hay một số tự nhiên?
* Nhận xét.
VD b, Gọi đọc yêu cầu.
- 3 có chia hết cho 4 không?
- Vậy để chia 3 cái bánh cho 4 em ta thực hiện chia thế nào để mỗi người đều có số phần bánh bằng nhau ?
- Yêu cầu HS dùng mô hình để thực hiện phép chia.
 Chốt: Cách chia như SGK 
- GV giảng giải th ... )
- Tổ trưởng nhận xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận ,tự xếp loai tổ mình
-* Lần lượt Ban cán sự lớp nhân xét đánh giá tình hình lớp tuần qua , xếp loại tổ :
.Lớp phó học tập
.Lớp phó lao động
.Lớp phó V-T - M
.Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu , biểu dương
- Theo dõi tiếp thu
- Các thành viên HS tham gia.
 LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I- MỤC TIÊU: 
- Diễn biến trận Chi Lăng.
- Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ.
- Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H1: Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ?
H2: Do đâu nhà Hồ không chóng nổi quân Minh xâm lược ?
- GV nhận xét, cho điểm
II. Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Tìm hiểu nội dung bài.
a. Aỉ Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng .
- GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- Treo lược đồ trận Chi Lăng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
H1: Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?
H2: Thung lũng có hình như thế nào?
H3: Hai bên thung lũng là gì?
H4: Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
H5: Theo em với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Giáo viên kết luận. 
b. Trận Chi Lăng.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm 3.
- Hãy quan sát lược đồ, đọc SGK nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các gợi ý sau:
H1: Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
H2: Kị binh của ta đã làm gì khi quân minh đến trước ải Chi Lăng?
H3: Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
H4: Kị binh của giặc thua như thế nào? 
H5: Bộ binh của giặc thua như thế nào
c. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
H1: Nêu kết quả của trận Chi Lăng?
H2: Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng?
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt ý rồi cho HS đđọc tóm tắt nội dung ở SGK.
- Gọi 1 HS trình bày lại toàn bộ diễn biến.
- GV tổ chức cho HS giới thiệu những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét
- Quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Quan sát lược đồ.
- HS TL.
- HS TL.
- HS TL.
- HS TL.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm 3, trả lời câu hỏi.
- HS TL.
- HS TL.
- HS TL.
- HS TL.
- HS TL.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
- HS TL.
- HS TL.
- Trình bày, nhóm bạn nhận xét.
- Lắng nghe.
- Một HS khá trình bày lại diễn biến đó.
- HS trình bày những tài liệu đã sưu tầm.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết.
- Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bvẩn bầu không khí.
- Giáo dục: ý thức bảo vệ và giữ gìn bầu không khí.
* GD KNS + BVMT:
- Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
- Xác định giá trị bản thân qua các hành động liên quan đến ô nhiễm không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
- Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
H1: Nêu tác hại do bão gây ra?
H2: Nêu 1 số cách phòng chống bão mà địa phương đã áp dụng?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên dùng tranh, ảnh giới thiệu.
2/ Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
- Yêu cầu quan sát hình trang 78,79 và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? 
- Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc
- Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số tính chất của không khí.
- Nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- Giáo viên kết luận:
3/ Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
H: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí? 
- Gọi HS đại diện các nhóm trình bày.
- Gọi HS nhóm khác nhận xét.
- Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế.
* KNS:H1: Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở địa phương em hoặc những nơi khác?
H2: Trước tình trạng ô nhiễm không khí trên, em cần tránh những việc làm gì?
- GV giảng giải thêm.
- Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.
III. Củng cố – dặn dò:
-Về học và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận theo cặp.
- Trình bày kết quả.
- HS TL.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
- HS TL.
- HS TL.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
KHOA HỌC
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết: 
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* GD KNS + BVMT:
- Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ không khí trong sạch.
- Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình / 80; 81.
- Sưu tầm tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ mội trường không khí.
- Giấy Ao, bút màu . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
H1: Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?
H2: Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- GV nhận xét, ghi diểm.
II. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 80, 81 và TLCH
- Gọi HS trình bày kết quả trả lời.
- GV nhận xét chung.
- Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu khí quyển trong sạch.
- GV kết luận.
3/ Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Phân công từng thành viên củøa nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
GV đi từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- GV đánh giá, nhận xét chung:
- Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”.
III. Củng cố và dặn dò:
* KNS+BVMT: Em hãy đưa ra các giải pháp để bảo vệ môi trường không khí. 
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- HS các nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời.
- Lắng nghe.
- Vẽ theo nhóm 4.
- HS thực hành.
- Đại diện phát biểu, nêu ý tưởng của bức tranh.
- Nhóm bạn góp ý.
- 1 Học sinh đọc to.
- HS lần lượt trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày tháng 1 năm 2012
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
-Nhớ được tên một số dân tộc ở đồng bằng nam Bộ: kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
* HS khá, giỏi:
-Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông kênh rạch-nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
* BVMT: do điều kiện khí hậu và thiên nhiên nơi đây nên người dân ở đồng bằng Nam Bộ dựng nhà ở rất đơn xơ, 
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Bản đồ dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
2/Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam
+Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu?
GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ biển, dài hàng chục km. Giồng còn dùng để chỉ các dải cát ven sông (giống như dải đê tự nhiên), hình thành do các lớp phù sa được bồi đắp cao dần sau mỗi kì nước lũ tràn rồi rút đi. Các giồng đất hai bên các sông lớn thường là nơi có làng xóm, dân cư đông đúc.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 1
+Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?
+Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
+Vì sao người dân thường làm nhà ven sông? (BVMT)
GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa nước rất dai & không thấm nước). Đây là vùng đất thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch nên người dân thường chọn các giồng đất cao để làm nhà tránh lũ. Mặt khác, trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại.
GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
+Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
+Hãy nói về trang phục của các dân tộc?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? 
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- HS xem bản đồ & trả lời
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS xem tranh ảnh
- HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc