Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)

CHÍNH TẢ

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Nghe, viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu ?/~)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a chưa điền.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba
	2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
	3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 
	*Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Tranh minh họa bài đọc.
	- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
	- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1- Ổn định
4’
2-Kiểm tra cũ:
- HS lên bảng đọc bài TLCH.
HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi
28’
3-Bài mới:
1’
a-Giới thiệu bài:
8’
b-Luyện đọc:
.
- GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn (3 lượt).
Đ1: Từ đầu  chia buồn với bạn
Đ2: Tiếp theo  những người bạn mới như mình
Đ3: Phần còn lại
-GVkết hợp hướng dẫn đọc luyện đọcvà giảng từ khó
- HS cùng tổ, dãy bàn nối nhua đọc
Lượt: 3 HS đọc nối tiếp nhua cho đến hết bài.
Lượt 2: 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải
Lượt 3: 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
*Từ ngữ: SGK
- GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy viết câu, đoạn văn cần luyện đọc với giọng trầm buồn, chân thành, động viên.
-
-HSđọc toàn bài
- Mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn. 
- Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- HS chú ý lắng nghe
9’
b) Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi.
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? Mà biết khi nào ?
 không !
 Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong
- Bạn Lươngviết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
 Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
*Đoạn 2,3: GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
 hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. mình gởi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
*Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho con người để hạn chế lũ lụt con người cần trồng cây gây rừng .tránh chặt phá rừng.
+ GV cho HS đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm + TLCH
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
 những dòng mở đâu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ký tên, ghi họ tên người viết thư.
- Nêu nội dung của câu chuyện ? (GV ghi bảng)
*Nội dung bài: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn,trong khó khăn cuộc sống.
10’
c) hướng dẫn đọc
- 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn
- GV treo băng giấy ghi đoạn 1. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe
- HS thi đọc diễn cảm 3 em
- Lớp nhận xét.
2’
4-Củng cố dăn dò:
- GV giáo dục.Emđã làm gì để gi9úp đỡ đồng bào Quảng ngãi bị bão lụt?
- Nêu nội dung bức thư ?
- Dặn HS về đọc bài.
- GV nhận xét chung về tiết học
Bài sau: Người ăn xin.
``````	 
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
	- Biết đọc, viết số đến lớp triệu.
	- Củng cố thêm về hàng và lớp.
	- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu, băng giấy đọc số 342 157 413.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp như đầu bài trang 14 và bài 4/15
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1-Ôn định :
4’
2-KTBC:
-HSlên giải bài tập 3
Lớp nhận xét sửa chữa
GV nhận xét ghi điểm
26’
3- Bài mới:
1’
a- Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã làm quen với các số triệu. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm các số đến lớp triệu.
- GV ghi bảng “Triệu và lớp triệu”
12’
b- Tìm hiểu bài:
* HĐ1: GV treo bảng phụ kẻ sẵn các hàng lớp như đầu bài trang 14 SGK.
- Em hãy cho biết tên các hàng ở lớp triệu? (GV ghi vào khung)
- Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.
- Tên các hàng ở lớp nghìn ? (GV ghi vào khung)
- Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn.
- Tên các hàng ở lớp đơn vị ? (GV ghi số 342157413 vào các cột của khung)
- Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Gọi 1 HS đọc số.
- HS viết số vào vở nháp
- 1 HS đọc lại.
- HS đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- GV nêu: Ta đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp đó.
- GV đọc chậm số 342157413 để HS nhận ra cách đọc sau đó GV đọc liền mạch.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- HS đọc lại
- Em hãy nêu cách đọc các số đến lớp triệu?
- HS đọc phần chú ý SGK/14 : “Ta tách số thành từng lớp từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng. Sau đó dựa vào cách đọc có tới 3 chữ số thuộc từng lớp để đọc. Hoặc :
- Ta tách thành từng lớp
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
14’
c- HĐ2: Thực hành
* Bài 1: GV treo bảng
Bài1:Đọc các số sau:
- Đề yêu cầu làm gì ?
- .Đọc các số sau
- 1 HS miệng
- Cả lớp theo giỏi
- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1 HS đọc to kết quả và hỏi : Ở số 32000000 những chữ số nào thuộc lớp triệu ? Lớp nghìn ? Lớp đơn vị ?
-Tương tự HS đọc các ssố còn lại
- Những chữ số ở lớp triệu 32, những chữ số ở lớp nghìn là 000, lớp đơn vị 000.
* Bài 2: 
Bài 1:Đọc các số sau:
- Để yêu cầu làm gì ?
Đọc các số sau;
- HS làm kiểu truyền miệng nối tiếp.
- HS đọc truyền miệng
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 3: 1HS đọc đề
- Bài 1:
- Đề yêu cầu làm gì ?
- Viết các số đã cho
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài. Kết quả:
a) 10 250 214
b) 253 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
* Bài 4:
Bái4:
- GV treo bảng phụ bảng thống kê bài 14/15SGK
- HS sinh hoạt nhóm 2 theo câu hỏi của bài (2’)
- HS sinh hoạt nhóm đôi
- GV gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi a,b,c.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài sau mỗi câu trả lời.
2’
3) Củng cố, dặn dò
-Vế nhà làm thêm bài tập
Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nghe, viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
	2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu ?/~)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a chưa điền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1-Ổn định:
4’
2-KTBC:
-HS lên bảng viết các từ:Phải chăng, lát sau,băn khoăn,không sao.
Lớp nhận xét
HS lên bảng viết
24’
3-Bài mới:
1’
18’
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc mẫu bài viết
-2HS đọc lại bài viết
Bài văn nói về điều gì?
 nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài dễ viết sai như: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, dẫn, bỗng.
- Cả lớp đọc thầm SGK để phát hiện.
- Hướng dân HS viết từ khó, từ dễ lẫn trong bài viết.
- HS viết bảng con: chiều, trước, sau, chân, cháu, chuyện, rưng rưng, dẫn, bỗng.
- Hỏi: Bài thơ lục bác được trình bày như thế nào ?
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề đỏ. Hết 1 khổ thơ phải chừa trống 1 dòng.
15’
3. Viết chính tả: 
- GV đọc lại toàn bài thơ
nghe GV đọc.
- Đọc từng câu chậm, rõ ràng cho HS viết.
- HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên bảng viết).
- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút và giúp đỡ HS yếu kém.
- Đọc chậm toàn bài cho HS soát lại.
- HS soát lại bài viết.
5’
4. Chấm, chữa bài (7’):
- GV chấm 8-10 bài để nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS nghe để rút kinh nghiệm.
- Hướng dẫn HS tự chấm theo bài viết trên bảng.
- HS chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV.
- GV theo dõi hướng dẫn HS ghi lỗi và ghi chữ sai.
- Đổi vở soát lại.
- Trả vở bạn.
- HS tự soát lại bài lần cuối và viết lại từ sai.
4’
5. Hướng dẫn làm bài (5’):
* Bài tập 1: Chọn bài tập 1a.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1a nhưng chưa điền phụ âm đầu ch/tr.
- HS trao đổi nhóm đôi để tìm phụ âm đúng điền vào bài tập.
- Lời giải đúng: 
Tre – không chịu – Trúc dẫu cháy.
Tre – tre – đồng chí – chiến đấu.
Tre.
- Hỏi: Đoạn văn ca ngợi điều gì ?
 ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.
- Hướng dẫn chữa bài tập và nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
2’
6. Củng cố, dặn dò (2’):
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm và ghi và vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch/tr hoặc 5 từ chỉ đồ vật trong nhà mang thanh ?/~
- HS nghe để thực hiện.
	Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009
 ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
* KT: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
	* KN: 
	- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
	- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
	*Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong học tập, giúp đỡ các bạn khắc phục khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
	- Giấy khổ to (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1- ỔN ĐỊNH : Hát
4’
2-. BÀI CŨ:
- Vì sao phải trung thực trong học tập ? Trung thực trong học tập có lợi gì ?
HAI EM LÊN BẢNG TRẢ LỜI
- Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? Nếu có, bây giờ em nghĩ lại thấy thế nào? Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống tương tự như vậy ?
* GV nhận xét.
27
1’
26’
3-. BÀI MỚI:
a-Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b-Tìm hiểu bài:
Vượt khó trong học tập
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một học sinh”
-GV kể chuyện
- HS lắng nghe
-hai học sinh kể lại chuyện
- HS lắng nghe
- Gọi HS kể tóm tắt lại câu chuyện 
- 1- HS kể lại
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV cho HS nêu câu hỏi 1,2/SGK
- 1-2 HS nêu
- GV chia nhóm : 4 nhóm (4 tổ)
- HS thảo luận nhóm
N1 + 2: Câu hỏi 1
N3 + 4: Câu hỏi 2
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
- Đại diệ ... y khổ to.
- Các nhóm trình bày sản phẩm và tự đánh giá, so sánh với nhóm bạn.
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa vitamin
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
X
X
X
X
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
GV kết luận:.
* Con người lấy các chất trên từ môi trường, nên cũng phải biết bảo vệ nguồn thưc ăn, tránh lạm dụng thuuốc trừ sâu ... làm ô nhiểm môi trường 
- GV chuyển ý.
* Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thảo luận về vai trò của vitamin.
- Kể tên một số vitamin mà em biết. Nêu vai trò của vitamin đó ?
- Vitamin A, vitamin B, vitamin C, vitamin D.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đưa vào cơ thể ?
- Vitamin rất canà cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vitamin, cơ thể sẽ bị bệnh.
* GV kết luận: Vitamin là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ:
+ Thiếu vitamin A: mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
+ Thiếu vitamin D: mắc bệnh còi xương ở trẻ.
+ Thiếu vitamin C: mắc bệnh chảy máu chân răng 
+ Thiếu vitamin B1: bị phù  bởi vậy *Cần tích cực bảo vệ các nguồn thức ăn, tránh ngộ độc thứcăn
+ Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó ?
- Sắt, canxi, iốt (thiếu sắt gấy thiếu máu, thiếu canxi loãng xương, thiếu iốt gây bướu cổ).
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ?
- Tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh
* GV kết luận:
+ Bước 3: Thảo luận vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ ?
- Chất xơ rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân, giúp thải cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần phải 
uống đủ nước ?
* Cần tích cực bảo vệ môi trường nước, tranh ô nhiểm nguồn nước
 khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
*GV kết luận: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. Nước lọc máy, giúp chúng ta thải các chất thừa, chất độc ra khỏi cơ thể. Do đó chúng ta phải ăn những thức ăn chứa chất xơ và phải uống đủ nước.
* Phải có ý thức bảo vệ nguồn nước, không làm hỏng ống dẫn nước
2’
* Dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. Tích cực
 bảo vệ môi trường 
TOÁN
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về :
	- Đặc điểm về hệ thập phân.
	- Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
	- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ kẻ bài 1/20.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1-Ổn định:
2-KTBC: 
- Em hãy nêu lại các đặc điểm của số tự nhiên ?
- Viết thêm 3 số vào chỗ chấm và cho biết vì sao em điền các số đó ?
0, 5, 10, 15, , , 
(20, 25, 30)
- Em thấy 2 số liền nhau ở dãy số hơn kém nhau 5 đơn vị nên số sau sẽ hơn số liền trước nó 5 đơn vị.
- HS nhận xét, chữa bài.
* GV nhận xét, ghi điểm.
28’
3-BÀI MỚI :
1’
a- Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu.
16’
b Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn bài mới.3
* HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- Hãy viết số: Ba trăm năm mươi hai triệu bốn trăm bảy mươi mốt nghìn tám trăm sáu mươi.
- 1 em lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp: 352 471 860
- Em hãy cho biết tên các hàng, các lớp của số 352 471 860 từ bé đến lớn.
- HS nêu :
- Vậy trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng có thể viết mấy chữ số ?
 chỉ có thể viết được 1 chữ số.
- Cho HS nhắc lại.
- 2 em.
+ Vậy bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục?
+ 10 đơn vị.
+ Mấy chục hợp thành 1 trăm ?
+ 10 chục.
+ Mấy trăm hợp thành 1 nghìn ?
.
+ 10 trăm.
- Vậy em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 hàng liền kề nhau ?
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Cho HS nhắc lại.
- Vài em.
- Ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên ?
- Ta dùng 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để viết mọi số tự nhiên.
- GV đọc số như SGK: 999, 2005, 685402793 (hoặc cho HS tự nêu số và viết).
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp.
- GV hướng dẫn đối chiếu kết quả của HS viết bảng lớp với vở nháp của HS ở lớp.
- HS tự kiểm tra, sửa chữa
- Hỏi: Chữ số 4 trong số 685 402 793 em vừa ghi ở hàng nào ? Nó có giá trị bằng bao nhiêu ?
 ở hàng trăm nghìn nên chữ số 4 ở hàng này có giá trị là 400 000
- Vậy chữ số 6 trong số 685 402 793 có giá trị bằng bao nhiêu ?
 chữ số 6 ở hàng trăm triệu nên có giá trị là 600 000 000
- Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào gì ?
 phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Cho HS nhắc lại
- 3 HS nhắc lại.
- Gọi HS nêu miệng giá trị của chữ số 9 ở số 999 kể từ phải sang trái.
 kể từ phải sang trái chữ số 9 thứ nhất ở hàng đơn vị nên có giá trị là 9. 
Chữ số 9 thứ hai ở hàng chục nên có giá trị là 90; chữ số 9 thứ ba ở hàng trăm nên có giá trị là 900.
- GV nêu: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
12’
* HĐ2: Thực hành.
* Bài 1: GV treo bảng phụ đề bài (chưa ghi cột)
*Bài 1:- HS kẻ bảng.
- GV đọc số: Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai. Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- HS viết số 80 712
Số 80 712 gồm 8 chục nghìn, 0 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV đọc số: Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư và tiến hành tương tự.
- HS thực hiện.
- GV viết số: 2020. Em hãy đọc số này.
Hai nghìn không trăm hai mươi.
- Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Số 2020 gồm 2 nghìn, 0 trăm, 2 chục và 0 đơn vị.
- Em hãy viết số gồm 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị và đọc số này.
- HS viết số: 9 000 509
Chín triệu không nghìn năm trăm linh chín.
* Bài 2: 
*Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 em
- GV cho HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở. 
- HS nhận xét, chữa bài
387 = 300 + 80 + 7
873 = 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 7
10837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: HS tự làm bài.
*Bài 3:Tìm giá trị của chữ số 5
Số
57
561
5824
5842769
GTsố5
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét,chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
3) Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hệ thập phân ?
- Để viết mọi số tự nhiên người ta dùng những kí hiệu (chữ số) nào ?
- Căn cứ vào đâu để xác định giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên ?
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.HS nắm chắt hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
2.Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
3.Biết quan tâm chia sẻ, động viên bạn bè người thân 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	Bảng phụ để viết đề văn (phần luyện tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
1-Ổn đinh: 
2-KTBC:
- Hỏi: Khi kể lại lời nói và ý nghĩ nhân vật ta cần lưu ý gì ?
-HS trả lời bài.
29’
3-Bài mới:
1’
a- Giới thiệu bài 
- HS nghe.
15’
b- Phần nhận xét: 
- Gọi 1 Hs đọc bài “Thơ thăm bạn”
- Cả lớp theo dõi.
- Hỏi: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
 để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn.
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập 1.
1. Người ta viết thư để làm gì ?
 để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- HS dựa vào bài “Thư thăm bạn” để trả lời yêu cầu 2,3.
- Hỏi: Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi, bạn Lương có nêu mục đích viết thư không ?
- HS trả lời.
- Hỏi: Bạn thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt như thế nào ?
2. Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
 nêu lí do và mục đích viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận thư. Thông báo tình hình của người viết thư. Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
3. Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
+ Đầu thư : Ghi địa điểm, thời gian viết thư/ Lời thưa gởi.
+ Cuối thư : Ghi lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn của người viết thư/ chữ ký và tên hoặc họ tên của người viết thư.
*. Phần ghi nhớ.
-Một bức thư thường gồm mất phần?
-*Ghi nhớ:
-Một bức thư thường gồm ba phần:
1- Phần mở đầu: Địa điểm và thời gian viết thư
-Lời thư giử.
2- Phần chính: -Nêu mục đích lí do viết thư.
-Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
-Thông báo tình hình của người viết thư.
-Nêu ý nghĩa trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
3-Phần cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn
 -Chữ kí, họ tên.
 -3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
14’
*Luyện tập :
- Hỏi : Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
 một bạn ở trường khác.
Lưu ý: Nếu không có bạn ở trường khác các em có thể tưởng tượng ra một người bạn như thế để viết.
- Hỏi: Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ?
 hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng.
- Hỏi: Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào ?
 xưng hô gần gũi, thân mật bạn, cậu, mình, tớ.
- Hỏi: Cần thăm hỏi bạn những gì ?
 sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Hỏi : Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện này ?
 tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi, cô giáo và bạn bè.
- Hỏi: Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ?
 chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
* HS thực hành viết thư.
- HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- Gọi 1-2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư.
- GV nhận xét
- HS làm bài vào vở.
- GV nhắc: Viết một lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm kể được nhiều việc ở lớp, trường em.
- Gọi 2 HS đọc lá thư vừa viết.
- GV chấm chữa một số bài làm của HS.
2’
5. Củng cố, dặn dò :
-Một bức thư cần có những nội dung nào?
-Về nhà học bài, tập víêt thư
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_ban_chuan_kien_thuc_3_cot.doc